Bài giảng Làm quen với SQL Server 2008
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) do
Microsoft phát triển
Hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời
cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu .
với SQL Server 2008 2 3. SQL Server Management Studio Làm quen với SQL Server 2008 3 Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) do Microsoft phát triển Hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu. SQL Server SQL ServerMáy khách (Client) Làm quen với SQL Server 2008 4 Hệ quản trị CSDL quan hệ (Relational Database Management System) Kết quả (Results) Ứng dụng trên máy khách (Client Application) OLAP OLTP Truy vấn (Queries) Truy cập tới CSDL qua mạng Hỗ trợ mô hình Client/Server Kho dữ liệu (Data WareHouse) Tương thích với chuẩn ANSI/ISO SQL-92 Hỗ trợ tìm kiếm Full-Text (Full-Text Search) Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trực tuyến (Books Online) Một số tính năng của SQL Server 2008 Làm quen với SQL Server 2008 5 Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn (lưu ảnh, video…) Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân lớn (BLOB) Language-Integrated Query (LINQ) Hỗ trợ DotNet 3.5 …… Một số tính năng của SQL Server 2008 Làm quen với SQL Server 2008 6 SQL Server sử dụng ngôn ngữ T-SQL (Transact-SQL) để truy vấn dữ liệu T-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO và ANSI. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu Làm quen với SQL Server 2008 7 Các câu lệnh T-SQL giống với các câu lệnh SQL đã học trong môn cơ sở dữ liệu, được chia thành 3 nhóm: Các câu lệnh định nghĩa dữ liệu (DDL) Các câu lệnh thao tác dữ liệu (DML) Các câu lệnh điểu khiển dữ liêu (DCL) Điểm nổi bật của T-SQL là cung cấp các tính năng lập trình giúp thao tác với CSDL như là một ngôn ngữ lập trình thực thụ. Sinh viên sẽ được học các tính năng này trong các bài học sau Transact SQL Làm quen với SQL Server 2008 8 So sánh các hệ quản trị CSDL Oracle, DB2, SQL Server Mục so sánh Oracle IBM Microsoft Phát hành 1979 1985 1987 Phiên bản hiện tại Oracle 11g DB2 9 SQL Server 2008 Môi trường Unix OS/390 Windows OS/390, z/OS, and AIX Unix Windows Windows Điểm mạnh Tin cậy Tin cậy Dễ sử dụng Hệ thống điển hình Trung bình đến lớn Trên nền mạng Nhiệm vụ thiết yếu Toàn doanh nghiệp Lớn và rất lớn Kiến trúc tập trung Nhiệm vụ thiết yếu Toàn doanh nghiệp Nhỏ tới trung bình Trên nền mạng Làm quen với SQL Server 2008 9 Oracle được sử dụng điển hình trong các hệ thống lớn, thực thi các nhiệm vụ thiết yếu, các hệ thống chạy trên một hoặc nhiều máy chủ Unix. DB2 được sử dụng điển hình trong các hệ thống lớn, thực thi các nhiệm vụ thiết yếu chạy trên hệ thống máy mainframe sử dụng hệ điều hành z/OS hoặc OS/390. SQL Server sử dụng điển hình trong các hệ thống nhỏ đến trung bình chạy trên một hoặc nhiều máy chủ Windows So sánh các hệ quản trị CSDL Oracle, DB2, SQL Server Làm quen với SQL Server 2008 10 Truy cập SQL Server từ chương trình ứng dụng OLE DB ADOJDBC Java driver SQL Server ADO.NET .NET application Java application Visual Basic 6 application Làm quen với SQL Server 2008 11 Làm quen với SQL Server 2008 12 Các công cụ của SQL Server 2008 Công cụ Mô tả SQL Server Configuration Manager Là công cụ đồ họa dùng để khởi động và dừng server cơ sở dữ liệu. SQL Server Management Studio Là công cụ đồ họa chính được nhà phát triển sử dụng để thao tác với cơ sở dữ liệu SQL Server 2008. Làm quen với SQL Server 2008 13 Books Online Bộ tài liệu cho SQL Server 2008. Để hiển thị màn hình Configuration Manager Chọn StartAll ProgramsMicrosoft SQL Server 2008Configuration ToolsSQL Server Configuration Manager. Các tác vụ thường gặp: Khởi động và dừng máy CSDL Thay đổi chế độ khởi động cho một dịch vụ Kích hoạt chế độ truy cập kết nối từ xa (remote connection) Kích hoạt truy cập kết nối từ xa cho phép các máy tính khác có thể truy cập đến CSDL. SQL Server Configuration Management Làm quen với SQL Server 2008 14 SQL Server Configuration Management Khởi động(Start)/Dừng (Stop) server cơ sở dữ liệu Làm quen với SQL Server 2008 15 1. Click chuột phải vào dịch vào dịch vụ cần khởi động/dừng. Chọn Start/Stop SQL Server Configuration Management - Các chế độ khởi động: + Automatic: Chọn chế độ này dịch vụ sẽ tự động start mỗi khi khởi động PC. + Disabled: Vô hiệu chế độ khởi động. + Manual: Chế độ khởi động bằng tay Thay đổi chế độ khởi động cho một dịch vụ Làm quen với SQL Server 2008 16 1. Click chuột phải vào dịch vào dịch vụ. Chọn Properties. 2. Chọn Tab Service. Tại mục Start Mode chọn chế độ khởi động muốn thiết lập. SQL Server Configuration Management Kích hoạt/vô hiệu chế độ truy cập kết nối từ xa (remote connection) Làm quen với SQL Server 2008 17 1. Mở rộng mục SQL Server Network Configuration 2. Chọn Protocol cần kích hoạt 3. Chọn Enable/Disable Books Online Khởi động Book Online bằng những cách sau: Chọn một trong năm lệnh đầu tiên tại menu Help Nhấn phím F1 khi đang ở màn hình Management Studio Chọn từ menu Start của Windows Sử dụng để tra cứu nhanh các thông tin về SQL và SQL Server như các câu lệnh và hàm SQL … Làm quen với SQL Server 2008 18 Làm quen với SQL Server 2008 19 Kết nối tới SQL Server Khi khởi động Management Studio, một hộp thoại hiện lên yêu cầu nhập thông tin kết nối tới SQL Server Hai loại xác thực khi kết nối SQL Server Windows Authentication: Sử dụng Windows Login ID SQL Server Authentication: Sử dụng SQL Login ID Windows Authentication SQL Server Authentication Làm quen với SQL Server 2008 20 Giao diện Management Studio Menu Tool bar CSDL hiện thời Kết nối/Ngắt kết nối CSDL Các tính năng liên quan đến truy vấn Làm quen với SQL Server 2008 21 Cửa sổ Query Editor Sử dụng để nhập câu lệnh SQL Được hiển thị khi Click vào nút New Query Cửa sổ Object Explorer Để điều hướng qua các đối tượng CSDL Attach File cơ sở dữ liệu Thao tác attach dùng để: Tạo một CSDL mới sử dụng file CSDL đã có. File sử dụng để attach: .mdf: File chứa dữ liệu .ldf: File log Làm quen với SQL Server 2008 22 - Để mở cửa sổ Attach Database + Click chuột phải vào mục Databases trong cửa sổ Object Explorer. Chọn Attach 1. Click vào nút Add để duyệt đến vị trí lưu file CSDL Khi attach một file CSDL, ta không thể di chuyển file đó đến vị trí mới Để di chuyển file CSDL tới vị trí mới. Ta làm như sau Detach file CSDL Di chuyển file CSDL tới vị trí mới. Sau đó attach lại CSDL Detach File cơ sở dữ liệu -Để mở cửa sổ Detach Database. +Mở rộng mục Databases trong cửa sổ Object Explorer + Click chuột phải vào CSDL cần detach. Chọn Task>Detach. Làm quen với SQL Server 2008 23 Hướng dẫn hiển thị lược đồ CSDL -Mở rộng nút Database Diagrams của CSDL - Nhấn đúp chuột vào lược đồ muốn xem. Lược đồ CSDL hiển thị các bảng CSDL, các cột của bảng và quan hệ giữa các bảng trong CSDL. Các thao tác có thể thực hiện: Thêm cột, sửa tên cột, xóa cột Làm quen với SQL Server 2008 24 Nội dung Attach CSDL AP (File CSDL đi kèm với Slide) Xem lược đồ CSDL AP Detach CSDL AP Demo Làm quen với SQL Server 2008 25 Nhập và thực thi câu lệnh SQL - Để mở cửa sổ Query Editor. Chọn nút New Query. - Để hiển thị danh sách gợi ý bấm tổ hợp phím Alt + mũi tên sang phải - Ẩn danh sách gợi ý. Bấm phím Esc - Thực thi Lệnh: Chọn nút thực thi hoặc bấm phím F5 Để làm việc với các câu lệnh SQL, sử dụng cửa sổ Query Editor Nút mở cửa sổ Query Editor Làm quen với SQL Server 2008 26 Hướng dẫn xử lý lỗi cú pháp - Khi thực thi lệnh SQL nếu có lỗi xảy ra. Một thông báo lỗi sẽ xuất hiện tại Tab Message. - Phần lệnh gây lỗi sẽ được thông báo và được gạch chân màu đỏ Làm quen với SQL Server 2008 27 Hướng dẫn xử lý lỗi cú pháp Một số gợi ý khi xử lý lỗi cú pháp: Quên hoặc lựa chọn sai CSDL Viết sai tên bảng hoặc tên cột Viết sai từ khóa Bỏ sót dấu đóng ngoặc với một chuỗi ký tự. Làm quen với SQL Server 2008 28 Khi làm việc với các câu lệnh SQL trên cửa sổ Query Editor. Bạn có thể lưu dưới định dạng .sql để sử dụng khi cần Mở /Lưu một File SQL Làm quen với SQL Server 2008 29 Cửa sổ Query Designer Để mở cửa sổ Query Designer. Nhấp chuột phải vào màn hình Query Editor trống. Chọn Design Query in Editor Cách tạo truy vấn Chọn các bảng cần lấy dữ liệu Chọn các trường cần lấy dữ liệu Thiết lập các tiêu chuẩn lọc dữ liệu & sắp xếp dữ liệu Chọn button OK. Cửa sổ Query Editor hiện ra hiển thị câu lệnh truy vấn vừa tạo. Sử dụng để tạo truy vấn (SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE) qua giao diện đồ họa. Hạn chế: Chỉ tạo được các truy vấn đơn giản Làm quen với SQL Server 2008 30 Khung Diagram: Hiển thị các bảng dùng trong truy vấn Khung Criteria: Hiển thị các cột được chọn trong khung Diagram Khung SQL: Hiển thị câu lệnh SQL được tạo bởi Query Designer Nội dung demo: (Demo trên CSDL AP) Thực thi các câu lệnh truy vấn (INSERT, UPDATE, DELETE, SELECT) trên các bảng Sửa lỗi cú pháp Sử dụng Query Designer để tạo các câu lệnh truy vấn Lưu File .sql Mở File .sql Demo Làm quen với SQL Server 2008 31 Các nội dung đã học trong bài Tổng quan về SQL Server SQL Server: Là hệ quản trị CSDL quan hệ. Hoạt động theo mô hình khách chủ, cho phép đồng thời nhiều truy cập đến CSDL Ngôn ngữ để làm việc với CSDL trên SQL server là T-SQL Cú pháp các câu lệnh của T-SQL tương tự như ngôn ngữ SQL. T-SQL hỗ trợ các tính năng lập trình giúp thao tác với CSDL như là một ngôn ngữ lập trình thực thụ. Tổng kết Làm quen với SQL Server 2008 32 Các công cụ của SQL Server SQL Server Configuration Manager: Để khởi động và dừng máy CSDL, cấu hình các dịch vụ của SQL và cấu hình truy cập kết nối từ xa SQL Server Book Online: Bộ tài liệu tra cứu thông tin nhanh của SQL Server SQL Server Management Studio: Công cụ đồ họa để thao tác với CSDL Tổng kết Làm quen với SQL Server 2008 33 Làm quen với công cụ Management Studio Kết nối tới CSDL Attach CSDL Detach CSDL Xem lược đồ CSDL Nhập và thực thi truy vấn Xử lý lỗi cú pháp Mở lưu File .sql Tạo truy vấn với cửa sổ Query Designer Tổng kết Làm quen với SQL Server 2008 34
File đính kèm:
- Bài giảng Làm quen với SQL Server 2008.pdf