Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 2: Hàm logic

- Trạng thái logic: trạng thái của một thực thể. Xét về mặt logic thì một thực thể chỉ

tồn tại ở một trong hai trạng thái. Thí dụ, đối với một bóng đèn ta chỉ quan tâm nó đang ở

trạng thái nào: tắt hay cháy. Vậy tắt / cháy là 2 trạng thái logic của nó.

- Biến logic dùng đặc trưng cho các trạng thái logic của các thực thể. Người ta biểu

diễn biến logic bởi một ký hiệu (chữ hay dấu) và nó chỉ nhận 1 trong 2 giá trị : 0 hoặc 1.

Thí dụ trạng thái logic của một công tắc là đóng hoặc mở, mà ta có thể đặc trưng bởi trị

1 hoặc 0.

- Hàm logic diễn tả bởi một nhóm biến logic liên hệ nhau bởi các phép toán logic.

Cũng như biến logic, hàm logic chỉ nhận 1 trong 2 giá trị: 0 hoặc 1 tùy theo các điều kiện liên

quan đến các biến.

Thí dụ, một mạch gồm một nguồn hiệu thế cấp cho một bóng đèn qua hai công tắc mắc

nối tiếp, bóng đèn chỉ cháy khi cả 2 công tắc đều đóng. Trạng thái của bóng đèn là một hàm

theo 2 biến là trạng thái của 2 công tắc.

pdf25 trang | Chuyên mục: Kỹ Thuật Số | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 2: Hàm logic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ng chỉ khác nhau ở biến B, vậy chúng có thể đơn giản thành 0-01. Hai số 
hạng 1 và 5 đã được gom lại thành nhóm (1,5) và được ghi vào bảng 2. 
 Tiếp tục so sánh tổ hợp 0001 này với các tổ hợp còn lại của nhóm 2 (0110, 1010, 1100), 
vì chúng khác nhau nhiều hơn 1 bit nên ta không được kết quả nào khác. Như vậy, ta đã so 
sánh xong tổ hợp thứ nhất, đánh dấu x trước tổ hợp này để ghi nhớ. 
 Công việc tiến hành tương tự cho nhóm thứ hai và thứ ba. 
Lưu ý: Nhận xét về việc so sánh các tổ hợp với nhau ta thấy có thể thực hiện nhanh được 
bằng cách làm bài toán trừ 2 số nhị phân tương ứng của 2 tổ hợp, nếu kết quả là một số có trị 
= 2k (1, 2, 4,8 ...) thì 2 tổ hợp đó so sánh được và biến được đơn giản chính là biến có trọng 
KỸ THUẬT SỐ 
______________________________________________________Chương 2 
 Hàm Logic II - 20
___________________________________________________________________________
_________________________________________________________Nguyễn Trung Lập 
số =2k (thí dụ 2 tổ hợp 1 và 5 có hiệu số là 4 nên đơn giản được biến B), nếu hiệu số ≠ 2k thì 2 
tổ hợp đó không so sánh được, tức không có biến được đơn giản. 
 Kết quả cho bảng thứ hai 
 - Bảng thứ hai gồm các tổ hợp đã được rút gọn và chỉ còn lại 2 nhóm (giảm một nhóm 
so với bảng 1). 
 Bảng 2 
 A B C D 
 1,5 0 - 0 1 
x 2,6 0 - 1 0 
x 2,10 - 0 1 0 
x 4,5 0 1 0 - 
x 4,6 0 1 - 0 
x 4,12 - 1 0 0 
x 5,13 - 1 0 1 
x 6,14 - 1 1 0 
x 10,14 1 - 1 0 
x 12,13 1 1 0 - 
x 12,14 1 1 - 0 
 Thực hiện công việc tương tự như trên với hai nhóm trong bảng thứ hai này, các số 
hạng sẽ được nhóm lại nếu chúng chỉ khác nhau một biến và có vị trí dấu - trùng nhau. Ta 
được bảng thứ 3. 
 Bảng 3: 
A B C D 
 2,6 ; 10,14 
2,10 ; 6,14 
4,5 ; 12,13 
4,6 ; 12,14 
4,12 ; 5,13 
4,12 ; 6,14 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
0 
- 
0 
- 
0 
0 
- 
0 
- 
0 
 Quan sát bảng thứ 3 ta thấy có các tổ hợp giống nhau, như vậy ta có thể lọai bỏ bớt các 
tổ hợp này và chỉ giữ lại một. 
 Kết quả của hàm rút gọn gồm tổng các số hạng tương ứng với các tổ hợp không gom 
thành nhóm trong các bảng đầu tiên, đó là tổ hợp (1,5) trong bảng 2, trị tương ứng là ACD 
với các tổ hợp còn lại trong bảng cuối cùng, đó là các tổ hợp (2,6 ; 10,14) mà trị tương ứng là 
CD , (4,5 ; 12,13) cho B C và (4,6 ; 12,14) cho BD trong bảng 3. Vậy: 
 f(A,B,C,D) = A CD + CD + BC + BD 
 Đến đây, nếu quan sát các tổ hợp cho các kết quả trên, ta thấy các tổ hợp còn chứa các 
số hạng giống nhau (số 4 và số 12 chẳng hạn), như vậy kết quả trên có thể là chưa tối giản. 
 ♣ Giai đọan 2: 
 Để có thể rút gọn hơn nữa ta lập một bảng như sau: 
 Cột bên trái ghi lại các tổ hợp đã chọn được trong giai đoạn 1, các cột còn lại ghi các trị 
thập phân có trong hàm ban đầu. 
KỸ THUẬT SỐ 
______________________________________________________Chương 2 
 Hàm Logic II - 21
___________________________________________________________________________
_________________________________________________________Nguyễn Trung Lập 
 Trên cùng hàng của tổ hợp ta đánh dấu * dưới các cột có số tương ứng (ví dụ hàng chứa 
tổ hợp 1,5 có các dấu * ở cột 1 và 5). Tương tự cho các tổ hợp khác. 
 Bảng 4 
 1 2 4 5 6 10 12 13 14 
*↓ *↓ 
 *↓ *↓ *↓ *↓ 
 *↓ * *↓ *↓ 
 * * * * 
1,5 ← 
2,6 ; 10,14 ← 
4,5 ; 12,13 ← 
4,6 ; 12,14 
x x x x x x x x x 
 Xét các cột chỉ chứa một dấu *, đó là các cột 1,2,10 và 13, các tổ hợp ở cùng hàng với 
các dấu * này sẽ được chọn, đó là các tổ hợp (1,5), (2,6 ; 10,14), (4,5 ; 12,13), tương ứng với 
ACD + CD + B C . Đánh dấu X dưới các cột tương ứng với các số có trong các tổ hợp đã 
chọn. Nếu tất cả các cột đều được đánh dấu thì các tổ hợp đã chọn đủ để diễn tả hàm ban đầu. 
 Trong trường hợp của bài toán này, sau khi chọn các tổ hợp nói trên thì tất cả cột đã 
được đánh dấu do đó kết quả cuối cùng là (sau khi loai bỏ tổ hợp BD ): 
 f(A,B,C,D) = A CD + CD + BC 
Thí dụ 2: Rút gọn hàm f(A,B,C,D) = Σ(3,4,6,7,8,11,12,15) 
 ♣ Giai đọan 1
 Bảng 1: 
 A B C D 
x 4
x 8
0 
0 
1 
0 
0 
1 
0 
0 
x 3
x 6
x 12
0 
0 
1 
0 
1 
1 
1 
1 
0 
1 
0 
0 
x 
x 
7
11
0 
1 
1 
0 
1 
1 
1 
1 
x 15 1 1 1 1 
 So sánh các tổ hợp của 2 nhóm gần nhau ta được kết quả cho bảng thứ hai 
 - Bảng thứ hai gồm các tổ hợp đã được rút gọn và chỉ còn lại 3 nhóm (giảm một nhóm 
so với bảng 1). 
 Bảng 2 
 A B C D 
 4,6 0 1 - 0 
 4,12 - 1 0 0 
 8,12 1 - 0 0 
x 3,7 0 - 1 1 
x 3,11 - 0 1 1 
 6,7 0 1 1 - 
x 7,15 - 1 1 1 
x 11,15 1 - 1 1 
KỸ THUẬT SỐ 
______________________________________________________Chương 2 
 Hàm Logic II - 22
___________________________________________________________________________
_________________________________________________________Nguyễn Trung Lập 
 Bảng 3: 
A B C D 
 3,7 ; 11,15
3,11 ; 7,15
- 
- 
- 
- 
1 
1 
1 
1 
 Kết quả của hàm rút gọn gồm tổng các số hạng tương ứng với các tổ hợp không gom 
thành nhóm: (4,6), (4,12), (8,12), (6,7) và (3,7;11,15) 
 f(A,B,C,D) = CD+ABD + BC D + AC D +ABC 
 ♣ Giai đọan 2: 
 Bảng 4 
 3 4 6 7 8 11 12 15 
*↓ *↓ *↓ *↓ 
 * * 
 * * 
 *↓ *↓ 
 * * 
3,7;11,15 ← 
4,6 
4,12 
8,12 ← 
6,7 
x x x x x x 
 Các cột 3, và 8 chỉ chứa một dấu *, các tổ hợp ở cùng hàng với các dấu * này sẽ được 
chọn, đó là các tổ hợp (3,7;11,15) và , (8,12), tương ứng với CD và AC D . 
 Đánh dấu X dưới các cột tương ứng với các số có trong các tổ hợp đã chọn. 
 Đến đây ta thấy còn 2 cột 4 và 6 chưa có dấu X, trong lúc chúng ta còn đến 3 tổ hợp để 
chọn. Dĩ nhiên trong trường hợp này ta chỉ cần chọn tổ hợp (4,6) (ABD ) thay vì chọn (4,12) 
và (6,7) thì đủ dấu X để lấp đầy các cột. 
Tóm lại: f(A,B,C,D) = CD +ABD + AC D 
Thí dụ về bài toán đầy đủ: 
Thí dụ 1: 
Cho hàm logic F(A, B, C) thỏa tính chất: F(A,B,C) = 1 nếu có một và chỉ một biến 
bằng 1 
 a- Lập bảng sự thật cho hàm F. 
 b- Rút gọn hàm F. 
 c- Diễn tả hàm F chỉ dùng hàm AND và NOT 
Giải 
a. Dựa vào điều kiện của bài toán ta có bảng sự thật của hàm F: 
A B C F(A,B,C) 
0 
0 
0 
0 
1 
1 
1 
1 
0 
0 
1 
1 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
0 
1 
0 
1 
0 
1 
0 
1 
1 
0 
1 
0 
0 
0 
KỸ THUẬT SỐ 
______________________________________________________Chương 2 
 Hàm Logic II - 23
___________________________________________________________________________
_________________________________________________________Nguyễn Trung Lập 
b. Rút gọn hàm F 
Bảng Karnaugh 
CBACBACBAB.C)F(A, ++= 
c. Diễn tả hàm F chỉ dùng hàm AND và NOT 
Dùng địnhlý De Morgan, lấy đảo 2 lần hàm F: 
CBACBACBACBACBACBAB.C)F(A,B.C)F(A, ..=++== 
Thí dụ 2: 
Cho hàm logic F(A, B, C, D) thỏa tính chất: F(A,B,C,D) = 1 khi có ít nhất 3 biến 
bằng 1 
 a- Rút gọn hàm F. 
 b- Diễn tả hàm F chỉ dùng hàm OR và NOT 
Giải 
a- Rút gọn hàm F 
Ta có thể đưa hàm vô bảng Karnaugh mà không cần vẽ bảng sự thật. 
Ta đưa số 1 vào tất cả các ô chứa 3 trị 1 trở lên 
 Và kết quả của hàm rút gọn là: 
 F(A,B,C,D) = ABC + ABD + ACD + BCD 
 b- Diễn tả hàm F chỉ dùng hàm OR và NOT 
 Dùng định lý De Morgan cho từng số hạng trong tổng 
 Viết lại hàm F: 
 BCDACDABDABCD)C,B,F(A, +++= 
 DCBDCADBACBA +++++++++++= 
BÀI TẬP 
1. Diễn tả mỗi mệnh đề dưới đây bằng một biểu thức logic: 
 a/ Tất cả các biến A,B,C,D đều bằng 1 
 b/ Tất cả các biến A,B,C,D đều bằng 0 
KỸ THUẬT SỐ 
______________________________________________________Chương 2 
 Hàm Logic II - 24
___________________________________________________________________________
_________________________________________________________Nguyễn Trung Lập 
 c/ Ít nhất 1 trong các biến X,Y,Z,T bằng 1 
 d/ Ít nhất 1 trong các biến X,Y,Z,T bằng 0 
 e/ Các biến A,B,C,D lần lượt có giá trị 0,1,1,0 
2. Tính đảo của các hàm sau: 
 a/ f1 = (A + B)( A + B ) 
 b/ f2 = (A + B + C )(B + C + D)( A + C + D) 
 c/ f3 = A(C + D) + ( A + C)( B + C + D) 
 d/ f4 = (AB + C)(BC + D) + A BC + C D 
 e/ f5 = A B C + A B C + A(BC + B C ) 
3. Chứng minh bằng đại số các biểu thức sau: 
 a/ BA..BAB.AA.B +=+ 
 b/ B)AC)((A.CAA.B ++=+ 
 c/ C.B.CACB.A.C +=+ 
 d/ )CAB)((AC)C)(BAB)((A ++=+++ 
 e/ )CBC)(A()CC)(B(A ++=++ 
4. Viết dưới dạng tổng chuẩn các hàm xác định bởi: 
 a/ f(A,B,C) = 1 nếu số nhị phân (ABC)2 là số chẵn 
 b/ f(A,B,C) = 1 nếu có ít nhất 2 biến số = 1 
 c/ f(A,B,C) = 1 nếu số nhị phân (ABC)2 >5 
 d/ f(A,B,C) = 1 nếu số biến số 1 là số chẵn 
 e/ f(A,B,C) = 1 nếu có 1 và chỉ 1 biến số =1 
5. Viết dưới dạng tích chuẩn các hàm ở bài tập 4 
6. Viết dưới dạng số các bài tập 4 
7. Viết dưới dạng số các bài tập 5 
8. Rút gọn các hàm dưới đây bằng phương pháp đại số (A = MSB) 
 a/ f1 = ABC + A B C + AB C D 
 b/ f2 = (A+BC) + A ( B + C )(AD+C) 
 c/ f3 = (A+B+C)(A+B+C )( A +B+C)( A +B+ C ) 
 d/ f4(A,B,C,D) = Σ(0,3,4,7,8,9,14,15) 
 e/ f5 = A B + AC + BC 
 f/ f6 = (A+ C )(B+C)(A+B) 
9. Dùng bảng Karnaugh rút gọn các hàm sau: (A = MSB) 
a/ f(A,B,C) = Σ(1,3,4) 
b/ f(A,B,C) = Σ(1,3,7) 
c/ f(A,B,C) = Σ(0,3,4,6,7) 
d/ f(A,B,C) = Σ(1,3,4) . Các tổ hợp biến 6,7 cho hàm không xác định 
e/ f(A,B,C) = A.B.CC.BA.C.B.A.CB.A +++ 
f/ f(A,B,C,D) = Σ(5,7,13,15) 
g/ f(A,B,C,D) = Σ(0,4,8,12) 
h/ f(A,B,C,D) = Σ(0,2,8,10) 
i/ f(A,B,C,D) = Σ(0,2,5,6,9,11,13,14) 
j/ f(A,B,C,D) = Π(0,1,5,9,10,15) 
k/ f(A,B,C,D) = Π (0,5,9,10) với các tổ hợp biến (2,3,8,15) cho hàm không xác định 
l/ f(A,B,C,D,E) = Σ(2,7,9,11,12,13,15,18,22,24,25,27,28,29,31) 
KỸ THUẬT SỐ 
______________________________________________________Chương 2 
 Hàm Logic II - 25
___________________________________________________________________________
_________________________________________________________Nguyễn Trung Lập 
m/ f(A,B,C,D.E) = Σ(0,2,8,10,13,15,16,18,24,25,26,29,31) với các tổ hợp biến 
(7,9,14,30) cho hàm không xác định 
n/ f(A,B,C,D,E,F) = 
Σ(2,3,6,7,8,9,12,13,14,17,24,25,28,29,30,40,41,44,45,46,56,57,59,60,61,63) 
o/ f(A,B,C,D,E,F) = 
Σ(9,11,13,15,16,18,20,22,25,27,29,31,32,34,36,38,41,43,45,47,48,50,52,54) 
10. Làm lại các bài tập từ 9f bằng phương pháp Quine-Mc Cluskey. 
KỸ THUẬT SỐ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_so_chuong_2_ham_logic.pdf