Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 2: Đại số Boole, cổng Logic
- Tích chuẩn (minterm): mi (0 ≤ i ≤ 2n-1) là các số hạng tích
(AND) của n biến mà hàm Boole phụ thuộc với quy ước
biến đó có bù nếu nó là 0 và không bù nếu là 1.
- Tổng chuẩn (Maxterm): Mi (0 ≤ i ≤ 2n-1) là các số hạng
tổng (OR) của n biến mà hàm Boole phụ thuộc với quy
ước biến đó có bù nếu nó là 1 và không bù nếu là
y z Với cổng NAND có nhiều ngõ vào, ngõ ra sẽ là 0 nếu tất cả các ngõ vào đều là 1 14 5. Cổng NOR (74LS02): x y z 0 0 0 1 1 0 1 1 1 0 0 0 x y Với cổng NOR có nhiều ngõ vào, ngõ ra sẽ là 1 nếu tất cả các ngõ vào đều là 0 z x y z = x+y 6. Cổng XOR (Exclusive_OR) (74LS86): x y z = x⊕y x y z 0 0 0 1 1 0 1 1 0 1 1 0 x y z Với cổng XOR có nhiều ngõ vào, ngõ ra sẽ là 1 nếu tổng số bit 1 ở các ngõ vào là số lẻ z = x⊕y = x y + x y = (x + y)(x + y) 15 7. Cổng XNOR (Exclusive_NOR) (74LS266, CD4077): x y z 0 0 0 1 1 0 1 1 1 0 0 1 x y z Với cổng XNOR có nhiều ngõ vào, ngõ ra sẽ là 1 nếu tổng số bit 1 ở các ngõ vào là số chẵn x y z = x⊕y z = x⊕y = x y + x y = (x + y)(x + y) www.alldatasheet.com 16 V. Rút gọn hàm Boole: Rút gọn (tối thiểu hóa) hàm Boole nghĩa là đưa hàm Boole về dạng biểu diễn đơn giản nhất, sao cho: - Biểu thức có chứa ít nhất các thừa số và mỗi thừa số chứa ít nhất các biến. - Mạch logic thực hiện có chứa ít nhất các vi mạch số. 1. Phương pháp đại số: Dùng các định lý và tiên đề để rút gọn hàm. F (A, B, C) = Σ (2, 3, 5, 6, 7) = ABC + ABC + ABC + ABC + ABC = AB(C + C) + AC(B + B) + AB(C + C) = AB + AC + AB = (A + A)B + AC = B + AC 17 A B F 0 1 0 1 2. Phương pháp bìa KARNAUGH: a. Cách biểu diễn: - Bìa K gồm các ô vuông, mỗi ô vuông biểu diễn cho tổ hợp n biến. Như vậy bìa K cho n biến sẽ có 2n ô. - Hai ô được gọi là kề cận nhau khi tổ hợp biến mà chúng biểu diễn chỉ khác nhau 1 biến. - Trong ô sẽ ghi giá trị tương ứng của hàm Boole tại tổ hợp đó. Ởû dạng chính tắc 1 thì đưa các giá trị 1 và X lên các ô, không đưa các giá trị 0. Ngược lại, dạng chính tắc 2 thì chỉ đưa giá trị 0 và X. * Bìa 2 biến: 0 1 2 3 F (A, B) = Σ (0, 2) + d(3) = ∏ (1) . D(3) A B F 0 1 0 1 1 1 X A B F 0 1 0 1 0 X 18 * Bìa 3 biến: AB C F 0 1 00 01 11 10 0 1 2 3 6 7 4 5 AB C F 0 1 00 01 11 10 F (A, B, C) = Σ (2, 4, 7) + d(0, 1) = ∏ (3, 5, 6) . D(0, 1) X X 1 1 1 AB C F 0 1 00 01 11 10 X X 0 0 0 19 * Bìa 4 biến: AB CD F 00 00 01 11 10 01 11 10 0 1 4 5 8 9 3 2 7 6 1014 15 13 12 11 * Bìa 5 biến: 30 31 29 28 BC DE F 00 00 01 11 10 01 11 10 10 0011 01 A 0 1 0 1 4 5 8 9 3 2 7 6 1014 15 13 12 11 18 19 17 16 22 23 21 20 26 27 25 24 20 b. Rút gọn bìa Karnaugh: - Liên kết đôi: Khi liên kết (OR) hai ô có giá trị 1 (Ô_1) kề cận với nhau trên bìa K, ta sẽ được 1 số hạng tích mất đi 1 biến so với tích chuẩn (biến mất đi là biến khác nhau giữa 2 ô). Hoặc khi liên kết (AND) hai ô có giá trị 0 (Ô_0) kề cận với nhau trên bìa K, ta sẽ được 1 số hạng tổng mất đi 1 biến so với tổng chuẩn (biến mất đi là biến khác nhau giữa 2 ô). * Nguyên tắc: AB C F 0 1 00 01 11 10 1 1 B C AB C F 0 1 00 01 11 10 0 0 A +B 21 - Liên kết 4: Tương tự như liên kết đôi khi liên kết 4 Ô_1 hoặc 4 Ô_ 0 kề cận với nhau, ta sẽ loại đi được 2 biến (2 biến khác nhau giữa 4 ô) AB C F 0 1 00 01 11 10 1 1 1 1 B AB C F 0 1 00 01 11 10 0 0 0 0 C 22 - Liên kết 8: liên kết 8 ô kề cận với nhau, ta sẽ loại đi được 3 biến (3 biến khác nhau giữa 8 ô) AB CD F 00 01 11 10 00 01 11 10 1 1 1 1 1 1 1 1 D AB CD F 00 01 11 10 00 01 11 10 0 0 0 0 0 0 0 0 B - Liên kết 2k: khi ta liên kết 2k Ô_1 hoặc 2k Ô_0 kề cận với nhau ta sẽ loại đi được k biến (k biến khác nhau giữa 2k ô) 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 1 1 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 0 0 Các ví dụ về 2 ơ kế cận 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 0 0 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 1 1 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 DC DA DA DB Các ví dụ về 4 ơ kế cận 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 DC + DA + DA + DB + Các ví dụ về 4 ơ kế cận 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 DC + CA + DB + CB + Các ví dụ về 4 ơ kế cận 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 DC CA DB CB Các ví dụ về 4 ơ kế cận 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 C DD A Các ví dụ về 8 ơ kế cận 29 * Các bước thực hiện rút gọn theo dạng S.O.P: - Biểu diễn các Ô_1 lên bìa Karnaugh - Thực hiện các liên kết có thể có sao cho các Ô_1 được liên kết ít nhất 1 lần; mỗi liên kết cho ta 1 số hạng tích. (Nếu Ô_1 không có kề cận với các Ô_1 khác thì ta có liên kết 1: số hạng tích chính bằng minterm của ô đó). - Biểu thức rút gọn có được bằng cách lấy tổng (OR) của các số hạng tích liên kết trên. F(A, B, C) = Σ (0, 1, 3, 5, 6) AB C F 0 1 00 01 11 10 1 1 1 1 1 A C A B B C A B C = A B + A C + B C + A B C 30 * Các bước thực hiện rút gọn theo dạng P.O.S: - Biểu diễn các Ô_0 lên bìa Karnaugh - Thực hiện các liên kết có thể có sao cho các Ô_0 được liên kết ít nhất 1 lần; mỗi liên kết cho ta 1 số hạng tổng. - Biểu thức rút gọn có được bằng cách lấy tích (AND) của các số hạng tổng liên kết trên. F(A, B, C, D) = Π (0, 4, 8, 9, 12, 13, 15) AB CD F 00 01 11 10 00 01 11 10 (C + D) (A + C) (A + B + D) 00 0 0 00 0 = (C + D) (A + C) (A + B + D) Ru t gon ha m sau 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 1 11 1 1 1 1 =),,,( DCBAF BA + CB+DCBA Ru t gon ha m sau ∑= )15,14,7,6,5,4,1,0()D,C,B,A(F 00 01 11 10 F AB CD 00 01 11 10 1 1 1 1 1 1 1 1 =)D,C,B,A(F CA + CB 33 * Trường hợp rút gọn hàm Boole có tùy định: thì ta có thể coi các Ô tùy định này là Ô_1 hoặc Ô_0 sao cho có lợi khi liên kết (nghĩa là có được liên kết nhiều Ô kề cận nhất) F(A, B, C, D) = Σ (0, 4, 8, 10) + d (2, 12, 15) 1 1 1 X 1 X X AB CD F 00 01 11 10 00 01 11 10 C D B D = B D + C D 34 F(A, B, C, D) = Π (0, 2, 3, 4, 6, 10, 14) . D (8, 9, 11, 12, 13) D (B + C) 0 0 X 0 0 X X 0 0 X X 0 AB CD F 00 01 11 10 00 01 11 10 = D (B + C) 35 * Chú ý: - Ưu tiên liên kết cho các ô chỉ có 1 kiểu liên kết (phải là liên kết có nhiều ô nhất). - Khi liên kết phải đảm bảo có chứa ít nhất 1 ô chưa được liên kết lần nào. - Ta coi các tùy định như là những ô đã liên kết rồi. - Có thể có nhiều cách liên kết có kết quả tương đương nhau Vd: Rút gọn các hàm F1(A, B, C, D) = Σ (1, 3, 5, 12, 13, 14, 15) + d (7, 8, 9) F2(A, B, C, D) = Π (1, 3, 7, 11, 15) . D(0, 2, 5) F1(A, B, C, D, E) = Σ (1, 3, 5, 7, 12, 14, 29, 31) + d (13, 15, 17, 19, 20, 21, 22, 23) F2(A, B, C, D, E) = Π (0, 8, 12, 13, 16, 18, 28, 30) . D(2, 6, 10, 14, 15, 24, 26) 36 VI. Thực hiện hàm Boole bằng cổng logic: 1. Cấu trúc cổng AND _ OR: Cấu trúc AND_OR là sơ đồ logic thực hiện cho hàm Boole biểu diễn theo dạng tổng các tích (S.O.P) F(A, B, C, D) = A B D + C D F(A, B, C, D) A B C D AND 0R 37 2. Cấu trúc cổng OR _ AND : Cấu trúc OR_AND là sơ đồ logic thực hiện cho hàm Boole biểu diễn theo dạng tích các tổng (P.O.S). F(A, B, C, D) = (A + D) (B + C+ D) OR AND F(A, B, C, D) A B C D 38 3. Cấu trúc cổng AND _ OR _ INVERTER (AOI): Cấu trúc AOI là sơ đồ logic thực hiện cho hàm Boole biểu diễn theo dạng bù (INVERTER = NOT) của tổng các tích. F(A, B, C, D) = A D + B C A B C D F(A, B, C, D) AND NOR 39 4. Cấu trúc cổng OR _ AND _ INVERTER (OAI): Cấu trúc OAI là sơ đồ logic thực hiện cho hàm Boole biểu diễn theo dạng bù của tích các tổng. A B C D F(A, B, C, D) OR NAND F(A, B, C, D) = (A + D) (B + C) 40 5. Cấu trúc toàn cổng NAND: Cấu trúc NAND là sơ đồ logic thực hiện cho hàm Boole có biểu thức là dạng bù của 1 số hạng tích. - Dùng định lý De-Morgan để biến đổi số hạng tổng thành tích. - Cổng NOT cũng được thay thế bằng cổng NAND F(A, B, C, D) = A B D + C D = A B D . C D A B C D F(A, B, C, D) NANDNAND 41 F(A, B, C, D) = (A + D) (B + C+ D) = A D . B C D A B C D F(A, B, C, D) 42 - Trong thực tế người ta chỉ sử dụng 1 loại cổng NAND 2 ngõ vào; khi đó ta phải biến đổi biểu thức sao cho chỉ có dạng bù trên 1 số hạng tích chỉ có 2 biến F (A, B, C, D) = A B D . C D = A B D . C D A B C D F(A, B, C, D) 43 6. Cấu trúc toàn cổng NOR: Cấu trúc NOR là sơ đồ logic thực hiện cho hàm Boole có biểu thức là dạng bù của 1 số hạng tổng. - Dùng định lý De-Morgan để biến đổi số hạng tích thành tổng - Cổng NOT cũng được thay thế bằng cổng NOR F(A, B, C, D) = (A + D) (B + C+ D) = (A + D) + (B + C+ D) A B C D F(A, B, C, D) NOR NOR 44 F(A, B, C, D) = A B D + C D = (A + B + D) + (C + D) A B C D F(A, B, C, D) 45 F(A, B, C, D) = (A + D) (B + C) (C + D) = (A + D) + (B + C) + (C + D) = (A + D) + (B + C) + (C + D) A B C D F(A, B, C, D)
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_so_chuong_2_dai_so_boole_cong_logic.pdf