Bài giảng Kỹ thuật điện, điện tử - Chương 6: Máy phát điện đồng bộ 3 pha
Máy phát điện đồng bộ hay máy phát điện xoay chiều là thiết bị biến đổi cơ năng thành
điện năng. Máy phát điện xoay chiều được chế tạo theo loại một pha hay ba pha, là thành phần
chủ yếu trong hệ thống truyền tải và cung cấp điện năng.
Ngày nay các máy phát điện công suất lớn có công suất vài trăm MVA với nguồn cơ năng
dùng thủy lực hình thành các nhà máy thủy điện cung cấp cho khu vực hay quốc gia. Các máy
phát điện có công suất nhỏ từ 10KVA đến 1MVA , với nguồn cơ năng là động cơ nổ Diessel, hình
thành các nhà máy nhiệt điện nhỏ hay các tổ động cơ máy phát dự phòng cho các nhà máy, xí
nghiệp công nghiệp.
Máy phát điện còn có khả năng đấu vận hành song song (hòa đồng bộ ) để nâng công suất
cấp đến tải, hay dùng làm máy bù dùng nâng cao hệ số công suất. Với khả năng và phạm vi sử
dụng rộng rãi của máy phát, các chuyên-viên kỹ-thuật cần nắm vững các nguyên lý cơ bản; để
thuận lợi trong công tác vận hành và bảo quản.
E phakhoâng taûiE phaE ktI kt1I kt2I kt khoâng taûiI HÌNH H6.23: Các đặc tuyến trình bày quá trình tự kích. HÌNH H6.24: Tổ máy phát dùng động cơ Diesel làm động cơ sơ cấp. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 207 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 6 MAGNETIC PICKUP (caûm bieán toác ñoä daïng töø tính) ACTUATOR (boä ñieàu tieát nhieân lieäu baèng ñieän) GOVERNOR (maïch ñieän töû ñieàu khieån caáp nhieân lieäu) HÌNH H6.25: Mạch điện tử và cơ cấu chấp hành dùng điều tiết nhiên liệu để ổn định tốc độ động cơ sơ cấp duy trì tần số nguồn áp phát ra không thay đổi. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 208 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 6 Trong hình H6.26 trình bày mạch điện tử dùng điều chỉnh dòng kích thích để ổn định điện áp máy phát trên phần ứng khi tải thay đổi. Mạch AVR có hai chức năng: vừa thực hiện quá trình tự kích khi thành lập điện áp ban đầu lúc vận hành máy phát và tự động điều chỉnh dòng kích thích. 6.8. HIỆU SUÂ ́T VA ̀ PHÂN BÔ ́ NĂNG LƯỢNG : Khi vận hành máy phát, ta có các thành phần công suất tác dụng sau: P1 : công suất cơ của động cơ sơ cấp dùng quay máy phát điện. Pmq: tổn hao ma sát cơ khí trên hệ thống ổ bi, quạt gió. Với máy phát điện có tần số không đổi, tốc độ quay n1 không đổi . Như vậy thành phần tổn hao này không đổi , vì tùy thuộc vào tốc độ quay n1 của hệ thống. Pthép : tổn hao trên lỏi thép do dòng xoáy và từ trễ. PJ : tổn hao đồng trên các dây quấn phần ứng và kích thích do tác dụng Joule. 2 2J pha pha kt ktP 3.R .I R .I (6.34) P2 : công suất tác dụng cung cấp đến phụ tải. HÌNH H6.26: Mạch AVR tự động điều chỉnh kích thích Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 209 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 6 Hiệu suất của máy phát xác định theo quan hệ sau: 2 2 1 2 P P P P Toån hao (6.35) Trong đó: mq theùp JToån hao = P P P (6.36) THÍ DỤ 6.6: Cho máy phát điện đồng bộ 3 pha S = 500 KVA, 2300 V (àp dây); dây quấn stator đấu Y; Chúng ta tiến hành các phép thử máy phát và ghi nhận các kết quả như sau: THỬ KHÔNG TẢI: Dòng kích thích Ikt = 25 A , sức điện động dây trên phần ứng là Ed = 1408V. THỬ NGẮN MẠCH: Dòng kích thích Ikt = 25A ; dòng ngắn mạch qua dây quấn là In = 126A . ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CỦA DÂY QUẤN STATOR: Cấp nguồn áp một chiều 8V vào 2 đầu bộ dây đấu Y stator, dòng một chiều ghi nhận là 10A. Biết điện trở xoay chiều bằng 1,25 lần điện trở một chiều. Xác định: a./ Sức điện động pha của dây quấn phần ứng khi máy phát tải định mức, cho hệ số công suất tải là cos = 0,866 trễ. b./ Suy ra độ thay đổi điện áp khi máy phát đầy tải, GIẢI: a/ Sức điện động pha của dây quấn phần ứng máy phát điện: Từ thí nghiệm không tải suy ra sức điện động pha tại dòng kích thích Ikt = 25A là: d pha E 1408E 812,91 V 3 3 Trong thí nghiệm ngắn mạch vì duy trì đòng điện kích thích cấp vào phần cảm bằng 15A, nên sức điện động Epha bằng giá trị sức điện động pha lúc không tải. Dựa vào thí nghiệm ngắn mạch suy ra tổng trở đồng bộ của mỗi pha . pha S n E 812,91Z 3,7635 I 216 Từ phép đo điện trở một chiều, suy điện trở một pha dây quấn theo cquan hệ DC phaDC DC V 8R 0,4 2.I 2.10 Giá trị của điện trở pha khi vận hành trong nguồn áp xoay chiều: phaAC phaDCR 1,25.R 1,25 0,4 0,5 Thành phần điện kháng đồng bộ Xs của mỗi pha là : 2 2 2 2 S S phaACX Z R 3,7635 0,5 3,73 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 210 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 6 Khi máy phát điện mang tải định mức , ta có: Áp pha định mức cấp đến tải là : daây ñm pha ñm V 2300V 1327,9 V 3 3 Hệ số công suất tải cos = 0,866 trễ ; suy ra sin = 0,5. Dòng định mức cấp đến mỗi pha tải là : ñm pha ñm daây S 500000I 125,51 A 3.U 3 2300 Sức điện động pha dây khi máy phát mang tải đúng định mức tại tải có hệ số công suất cos = 0,866 trễ. 2 2phaE 1327,9 0,866 0,5 125,51 1327,9 0,5 3,73 125,51 phaE 1659 V b/ Xác định độ thay đổi điện áp khi máy phát đầy tải: Từ gía trị sức điện động pha tìm trong câu a, suy ra phần trăm thay đổi điện áp khi mang tải theo quan hệ sau: pha pha dm pha dm E V 1659 1327,9U% 100 100 24,94% V 1327,9 THÍ DỤ 6.7: Cho máy phát điện đồng bộ 3 pha : 1600 kVA, 11000 V ; 60 Hz ; dây quấn stator đấu Y có đặc tuyến không tải ghi nhận trong bảng số liệu sau: Edây [kV] 6,5 9,0 11,0 12,2 13,4 14,0 14,5 Ikt [A] 100 150 205 250 300 350 400 Khi máy bị ngắn mạch và phát dòng định mức, dòng kích từ bằng 186 A. Giả sử điện trở dây quấn phần ứng không đáng kể (Rpha = 0 Ω), tìm phần trăm thay đổi điện áp khi máy phát tải định mức cho tải có HSCS = 0,8 trễ. GIẢI: Từ bảng số liệu đặc tuyến không tải cho trong đầu đề, ta vẽ được đặc tuyến không tải mô tả quan hệ sức điện động dây không tải Edây theo dòng kích thích, xem hình H6.27. Từ đồ thị đặc tuyến không tải, khi Ikt = 186 A ta có sức điện động là Edây = 10380 V. Suy ra sức điện động pha tại Ikt = 186 A là: daypha E 10380E 5992,895 5992,9V 3 3 Dòng điện định mức của máy phát: ñmphañm daây S 1600 1000I 83,978 83,98 A 3.V 3 11000 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 211 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 6 Theo giả thiết khi máy bị ngắn mạch và phát dòng định mức, dòng kích từ bằng 186 A, sức điện động pha là Epha = 5992,9 V . Nếu điện trở dây quấn phần ứng không đáng kể (Rpha = 0 Ω) ta suy ra điện kháng đồng bộ của mỗi pha theo quan hệ sau: phas dmpha E 5992,9X 71,361 I 83,98 Điện áp pha định mức là: day dmphadm V 11000V 6350,8529 6350,85V 3 3 Khi máy phát tải định mức với tải có HSCS = 0,8 trễ, sức điện động pha lúc mang tải là: 2 2phaE 6350,85 0,8 6350,85 0,6 71,361 83,98 11041,74 V Phần trăm thay đổi điện áp: pha pha dm pha dm E V 11041,74 6350,85U% 100 100 73,86% V 6350,85 HÌNH H6.27: Đặc tuyến không tải của máy phát Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 212 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 6 THÍ DỤ 6.8: Cho máy phát đồng bộ 3 pha : 25 kVA ; 220 V ; 50 Hz, tổng trở đồng bộ mỗi pha là: sZ = 0,1 + 0,6 j [/pha] . Tải 3 pha cân bằng đấu Y, tổng trở pha của tải là pZ 1,5 1,25j [ ] . a./ Nếu áp dây tải bằng định mức tính sức điện động pha hiệu dụng của máy phát. b./ Nếu đấu một bộ 3 tụ 5000C F song song với tải và áp dây tải bằng định mức tính phần trăm thay đổi điện áp của máy phát. GIẢI: a./ Sức điện động pha khi mang tải với áp tải bằng định mức: Mạch tương đương 1 pha khi mang tải trình bày trong hình H6.29 . Áp dụng cầu phân áp ta có quan hệ sau đây: S p pha phadm p Z ZE V Z pha phadm 0,1 0,6j 1,5 1,25jE V 1,5 1,25j pha phadm 1,6 1,85jE V 1,5 1,25j Suy ra sức điện động pha hiệu dụng là: pha phadmpha phadm 1,6 1,85j 2,4469E E V V 1,5 1,25j 1,95256 pha 220E 1,25267 159,11 159 V 3 b./ Phần trăm thay đổi điện áp khi đấu song song tụ C với tải: Dung kháng của tụ C: 6 6 C 5 1 10 10X 2 2 .f.C 5 1050002 .50. Mạch tương đương 1 pha của tải trình bày trong hình H6.30, tổng trở phức tương đương của tải là : opC td 0 p C 2j 1,5 1,25jjX Z 2,5 3j 3,905 50 19Z 1,5 1,25j 2,5j 1,5 1,25j 1,95256 39 81Z jX 0 tdZ 2 10 38 1,9672 0,3607j Áp dụng cầu phân áp suy ra sức điện động pha khi mang tải tại áp định mức. pZ pZ pZ HÌNH H6.28 + - phaE + - phaV phaI SZ 0,1 0,6j pZ 1,5 1,25j HÌNH H6.29 pZ 1,5 1,25j CjX 2j HÌNH H6.30 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 213 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 6 S td pha phadm 0 td Z Z 0,1 0,6j 1,9672 0,3607j 220E V 2 10 38Z 3 pha 0 2,0672 0,2393j 220E 2 10 38 3 Suy ra: phapha 0 2,0672 0,2393j 220 2,081 220E E 132,16V 22 10 38 3 3 Phần trăm thay đổi điện áp: pha pha dm pha dm 220132,16E V 3U% 100 100 4,05% V 220 3 BÀI TẬP CHƯƠNG 6 BÀI TẬP 6.1 Cho máy phát đồng bộ 3 pha : 100 kVA, 1100 V, 50 Hz đấu Y được thử nghiệm và có kết quả như sau: THỬ KHÔNG TẢI : ktl 12,5 A ; daâyE 420 V THỬ NGẮN MẠCH : ktl 12,5 A ; n dmI I ĐIỆN TRỞ XOAY CHIỀU ĐO GIỮA 2 ĐẦU RA : 0,9 ; a./ Tổng trở đồng bộ của mỗi pha. b./ Tính phần trăm độ thay đổi điện áp khi máy phát công suất định mức cho tải có hệ số công suất lần lượt bằng : 0,8 trễ ; 0,8 sớm . BÀI TẬP 6.2 Khi dòng kích từ 10 A qua dây quấn kích thích của máy phát đồng bộ 3 pha, dòng ngắn mạch qua dây quấn phần ứng là 150 A . Với dòng kích từ này sẽ tạo ra sức điện động dây 720 V lúc vận hành máy phát không tải. Biết điện trở dây quấn stator không đáng kể Xác định độ thay đổi điện áp khi máy phát áp định mức và dòng qua tải là 60 A . BÀI TẬP 6.3 Cho động cơ không đồng bộ 3 pha: 100 kVA; 230 V ; đấu Y có điện kháng đồng bộ là 1,2 / pha và điện trở dây quấn phần ứng là 0,5 / pha . a./ Tính phần trăm thay đổi điện áp khi máy phát công suất định mức cho tải có HSCS = 0,8 trễ. b./ Tính lại V% khi máy phát cấp áp định mức và có hệ số tải Kt = 0,8 , tải có HSCS = 0,707 trễ.
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_dien_dien_tu_chuong_6_may_phat_dien_dong.pdf