Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & Lãi suất hiệu dụng (Hiệu quả) - Đặng Thế Gia (Phần 1)
NỘI DUNG
Ký Hiệu: CP = Compounding Period (Thời gian gộp lãi)
PP = Payment Period (Kỳ hạn thanh toán)
1. Phát biểu của lãi suất danh nghĩa
(Statements)
2. Lãi suất hiệu dụng hàng năm
(Effective annual rate)
3. Lãi suất hiệu dụng (Effective rate
22/03/20 Bộ môn Kỹ Thuật Xây Dựng Khoa Công Nghệ, Trường Đại Học Cần Thơ MÔN HỌC KINH TẾ XÂY DỰNG (KC269) GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ĐẶNG THẾ GIA Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & Lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) Nominal & Effective Interest Rate Phần 1 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung NỘI DUNG Ký Hiệu: CP = Compounding Period (Thời gian gộp lãi) PP = Payment Period (Kỳ hạn thanh toán) 1. Phát biểu của lãi suất danh nghĩa (Statements) 2. Lãi suất hiệu dụng hàng năm (Effective annual rate) 3. Lãi suất hiệu dụng (Effective rate) Lãi suất danh nghĩa Lãi suất hiệu dụng Lãi suất thực tế Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 22/03/20 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Hai dạng Công bố/Phát biểu lãi suất: 1. Công bố sử dụng Lãi suất danh nghĩa 2. Công bố sử dụng Lãi suất hiệu dụng Phát biểu/Công bố của Lãi suất Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Phát biểu/Công bố của Lãi suất Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Lãi suất 8% / năm, gộp lãi hàng tháng 8% KHÔNG phải là lãi suất thực tế trong một năm 8% biểu thị Lãi suất danh nghĩa Lãi suất thực sẽ được tính gộp hàng tháng Phát biểu/Công bố của Lãi suất Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Phát biểu/Công bố của Lãi suất 22/03/20 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung • 1.5% / tháng, kỳ hạn 24 tháng Tương đương: (1.5%)(24 tháng) = 36% / 24 tháng • 1.5% / tháng, kỳ hạn 12 tháng Tương đương: (1.5%)(12 tháng) = 18% / năm • 1.5% / 6-tháng, kỳ hạn 1 năm Tương đương: (1.5%)(2 lần 6-tháng) = 3% / năm • 1% / tuần, kỳ hạn 1 năm Tương đương: (1%)(52 tuần) = 52% / năm Ví dụ về lãi suất danh nghĩa Thời gian tính lãi Tính toán Ý nghĩa 24 tháng 1.5 x 24 = 36% LSDN trong 2 năm 12 tháng 1.5 x 12 = 18% LSDN trong 1 năm 6 tháng 1.5 x 6 = 9% LSDN trong 6 tháng 3 tháng 1.5 x 3 = 4.5% LSDN trong 3 tháng Lãi suất danh nghĩa có thể được tính toán cho bất kỳ thời đoạn nào dài hơn thời đoạn được công bố bằng công thức tính như bảng trên. Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ về lãi suất danh nghĩa Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Lãi suất danh nghĩa • Lãi suất danh nghĩa là thuật ngữ để chỉ tỷ lệ lãi trên giá trị danh nghĩa của một khoản tiền vay hoặc đầu tư... với hàm ý nó là tỷ lệ lãi chưa được điều chỉnh ảnh hưởng của việc tính lãi kép hoặc ảnh hưởng của lạm phát. Ví dụ, 8% / năm là lãi suất danh nghĩa. • Hai mức lãi suất danh nghĩa được công bố với kỳ hạn khác nhau sẽ không thể so sánh được với nhau nếu không quy về cùng một kỳ hạn tính gộp lãi. • Các mức lãi suất sẽ được so sánh thông qua lãi suất hiệu dụng. Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Lãi suất hiệu dụng • Là lãi suất thực được áp dụng cho một thời đoạn được công bố. • Lãi suất hiệu dụng là tỷ lệ lãi đã bao gồm lãi kép. • Lãi suất hiệu dụng thường được công bố cho một năm, và thường được ký hiệu là “ia”. • Lãi suất được công bố sẽ không có ý nghĩa đầy đủ nếu không đi kèm với số kỳ tính gộp lãi (Compounding Frequency). 22/03/20 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Lãi suất hiệu dụng • Về bản chất, lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) cho biết tỷ lệ lãi thực tế trên một khoản cho vay hoặc đầu tư mà người cho vay hoặc nhà đầu tư thu được trên giá trị của khoản vay hoặc đầu tư đó trong một chu kỳ cho vay so với chu kỳ của lãi suất danh nghĩa. • Trong thực tế, các ngân hàng đều công bố lãi suất danh nghĩa và tính toán lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) dựa trên số kỳ tính gộp lãi. • Quan hệ lãi suất trong các công thức, hệ số, giá trị tra bảng, đều phải là lãi suất hiệu dụng mới diễn tả đúng giá trị thời gian của tiền tệ. Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Lãi suất thực tế • Lãi suất thực tế được tính xấp xỉ bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. • Đây là lãi suất mà nhà đầu tư hy vọng nhận được sau khi trừ đi lạm phát. • Đây không phải là số đơn thuần, vì các nhà đầu tư khác nhau có kỳ vọng về tỷ lệ lạm phát khác nhau. • Nếu một nhà đầu tư nhận được 5% lãi trong năm tới và dự đoán rằng lạm phát là 2% thì ông ta hy vọng nhận được lãi thực là 3%. Quan hệ giữa các khái niệm lãi suất Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung • Cách tính toán này khác về căn bản với cách tính lãi suất đơn giản (hay thường được gọi là lãi suất đơn) ở chỗ nó tính gộp cả lãi suất tính trên phần lãi được hưởng (lãi mẹ đẻ lãi con). • Công thức trên cũng cho thấy khi số kỳ được tính gộp lãi lớn thì sự khác biệt giữa lãi suất hiệu quả và lãi suất danh nghĩa sẽ rất lớn. L/s danh nghĩa & L/s hiệu dụng 22/03/20 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Lãi suất danh nghĩa & Lãi suất thực tế • Cách 1 (Công thức Fisher): Trong đó: r là lãi suất thực tế, i là tỷ lệ lạm phát, & R là lãi suất danh nghĩa. • Cách 2: Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát dự kiến Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Lãi suất danh nghĩa & Lãi suất thực tế • Trên thực tế, tỷ lệ lạm phát sau đó có thể khác với tỷ lệ lạm phát dự kiến nên không thể biết trước một cách chắc chắn được lãi suất thực tế. • Còn lãi suất danh nghĩa thì có thể biết trước được một cách chắc chắn khi công bố. Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Các đơn vị thời gian cơ sở • Kỳ hạn tính lãi (Interest Period, t) – Khoảng thời gian lãi suất được áp dụng (thường được công bố). VD: “1% / tháng” • Kỳ hạn ghép lãi (Compounding Period, CP) – Đơn vị thời gian ngắn nhất mà lãi suất được tính. VD: “8% / năm, gộp lãi hàng tháng” • Số kỳ tính lãi (Compounding Frequency, m) – Số lần ghép lãi m trong suốt thời gian tính lãi t. VD: “1% / tháng, gộp lãi hàng tháng” có m=1 VD: “10% / năm, gộp lãi hàng tháng” có m=12 Một năm được chia thành 365 ngày, 52 tuần, 12 tháng, 4 quý Lãi suất hiệu dụng trong một kỳ hạn ghép lãi được định nghĩa: Ví dụ: Lãi suất r = 9%/năm, gộp lãi hàng tháng: m = 12 (12 tháng trong một năm) Lãi suất hiệu dụng (hàng tháng) = 0.09/12 = 0.0075 hay 0.75%/tháng Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung LS hiệu dụng / kỳ hạn ghép lãi (CP) 22/03/20 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ 22/03/20 2. Lãi suất hiệu dụng hàng năm Effective Annual Interest Rate Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung r = LS danh nghĩa / năm m = số kỳ gộp lãi trong năm i = LS hiệu dụng / kỳ hạn ghép lãi, i = r/m ia = LS hiệu dụng / năm Công thức Công thức 22/03/20 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ 22/03/20 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ 3. Lãi suất hiệu dụng cho thời đoạn bất kỳ Effective Interest Rates for any time period Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 22/03/20 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Công thức • i, r: LS hiệu dụng & LS danh nghĩa của thời đoạn “bất kỳ” muốn tính • m: số kỳ gộp lãi trong thời đoạn “bất kỳ” muốn tính Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ 22/03/20 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ XIN CẢM ƠN!
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_xay_dung_chuong_4_lai_suat_danh_nghia_lai.pdf