Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Processor Pipelining
Nội dung
• Tốc độ xử lý
– Single ‐ cycle datapath (from the previous lecture)
– Multi‐cycle
– Pipelined
• Kỹ thuật đường ống
– Kỹ thuật đường ống là gì?
– Tại sao lại sử dụng kỹ thuật đường ống?
• Xây dựng bộ xử lý đường ống
– Chia cắt từ bộ xử lý đơn xung nhịp
– Hoạt động của MIPS pipeline
– Điều khiển Pipeline
Add PC 4 Write Data Read Addr 1 Read Addr 2 Write Addr Register File Read Data 1 Read Data 2 16 32 ALU Shift left 2 Add Data Memory Address Write Data Read Data IF/ID Sign Extend ID/EX EX/MEM MEM/WB Control ALU cntrl RegWrite MemRead MemtoReg RegDst ALUOp ALUSrc Branch PCSrc Chi tiết về điều khiển Pipeline Q: Nơi nào tín hiệu Write Register đi đến? 1. The MEM/WB control bits (top) 2. instruction in the IF/ID register 3. Data in the MEM/WB register A: Data in the MEM/WB register Các bit thứ tự 20‐16 hoặc 11‐15 được gửi tới thanh ghi MEM/WB để xác định thanh ghi cần ghi dữ liệu Xung đột Pipeline HUST-FET, 04/04/2014 40 Xung đột cấu trúc: yêu cầu sử dụng cùng một tài nguyên cho 2 lệnh khác nhau tại cùng 1 thời điểm Xung đột dữ liệu: yêu cầu sử dụng dữ liệu trước khi nó sẵn sàng Các toán hạng nguồn của 1 lệnh được tạo ra bởi lệnh phía trước vẫn đang nằm trong pipeline Xung đột điều khiển: yêu cầu quyết định điều khiển dòng chương trình trước khi điều kiện rẽ nhánh và giá trị PC mới được tính toán Các lệnh rẽ nhánh, nhảy và ngắt Giải quyết xung đột bằng cách chờ đợi Khối điều khiển pipeline cần phát hiện xung đột Và hành động để giải quyết xung đột Bộ nhớ đơn: Xung đột cấu trúc HUST-FET, 04/04/2014 41 I n s t r. O r d e r Time (clock cycles) lw Inst 1 Inst 2 Inst 4 Inst 3 A LUMem Reg Mem Reg A LUMem Reg Mem Reg A LUMem Reg Mem Reg A LUMem Reg Mem Reg A LUMem Reg Mem Reg Đọc dữ liệu từ bộ nhớ Đọc lệnh từ bộ nhớ Sửa: Bộ nhớ dữ liệu và lệnh riêng rẽ(Instr. and Data ) Truy cập tệp thanh ghi HUST-FET, 04/04/2014 42 I n s t r. O r d e r Inst 1 Inst 2 A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Sửa xung đột truy cập tệp thanh ghhi bằng cách đọc trong nửa đầu chu kỳ và ghi trong nửa sau chu kỳ add $1, add $2,$1, Sườn đồng hồ điều khiển ghi Sườn đồng hồ điều khiển đọc Sử dụng thanh ghi: Xung đột dữ liệu HUST-FET, 04/04/2014 43 I n s t r. O r d e r add $1, sub $4,$1,$5 and $6,$1,$7 xor $4,$1,$5 or $8,$1,$9 A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Xung đột đọc trước khi ghi (Read before write) Phụ thuộc dữ liệu ngược theo thời gian gây ra xung đột Sử dụng thanh ghi: Xung đột dữ liệu HUST-FET, 04/04/2014 44 I n s t r. O r d e r add $1, sub $4,$1,$5 and $6,$1,$7 xor $4,$1,$5 or $8,$1,$9 A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Phụ thuộc dữ liệu ngược theo thời gian gây ra xung đột Xung đột đọc trước khi ghi (Read before write) Đọc từ bộ nhớ gây xung đột dữ liệu HUST-FET, 04/04/2014 45 I n s t r. O r d e r lw Inst 4 Inst 3 beq ALUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Dependencies backward in time cause hazards Giải quyết xung đột: Tạm dừng HUST-FET, 04/04/2014 46 stall stall I n s t r. O r d e r add $1, ALUIM Reg DM Reg sub $4,$1,$5 and $6,$1,$7 A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Có thể giải quyết xung đột dữ liệu bằng dừng chờ– stall – ảnh hưởng tới CPI Ví dụ: HUST-FET, 04/04/2014 471: addi s0, zero, 10 2: addi s1, zero, 0 L1: 3: add t0, t0, s1 4: addi s1, s1, 1 5: bne s1, s0, L1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 IF ID EX MEM WB 2 IF ID EX MEM WB 3 4 5 3 4 5 Tính CPI cho chương trình Chuyển tiếp dữ liệu HUST-FET, 04/04/2014 48 Lấy kết quả ở thời điểm nó xuất hiện sớm nhất trong bất kỳ thanh ghi pipeline nào, và chuyển tiếp nó đến khối chức năng (VD. ALU) mà cần kết quả tại chu kỳ đồng hồ đó Với khối chức năng ALU: đầu vào có thể từ bất kỳ thanh ghi pipeline nào chứ không cần từ ID/EX bằng cách Thêm bộ chọn vào trước đầu vào của ALU Nối dữ liệu ghi Rd ở EX/MEM hoặc MEM/WB tới một trong 2 hoăc cả 2 thanh ghi pipeline Rs và Rt thuộc giai đoạn EX. Thêm phần điều khiển phần cứng để điều khiển bộ chọn Các khối chức năng khác cũng cần được thêm tương tự (VD. DM) Với chuyển tiếp có thể đạt được CPI = 1 ngay khi có sự phụ thuộc dữ liệu Giải quyết xung đột: Chuyển tiếp dữ liệu HUST-FET, 04/04/2014 49 I n s t r. O r d e r add $1, ALUIM Reg DM Reg sub $4,$1,$5 and $6,$1,$7 A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Giải quyết xung đột dữ liệu bằng chuyển tiếp kết quả ngay khi chúng sẵn sàng tới nơi cần xor $4,$1,$5 or $8,$1,$9 ALUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Giải quyết xung đột: Chuyển tiếp dữ liệu HUST-FET, 04/04/2014 50 A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Giải quyết xung đột dữ liệu bằng chuyển tiếp kết quả ngay khi chúng sẵn sàng tới nơi cần A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg I n s t r. O r d e r add $1, sub $4,$1,$5 and $6,$1,$7 xor $4,$1,$5 or $8,$1,$9 Minh họa triển khai chuyển tiếp HUST-FET, 04/04/2014 51 I n s t r. O r d e r add $1, sub $4,$1,$5 and $6,$7,$1 A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg EX forwarding MEM forwarding Xung đột dữ liệu khi chuyển tiếp HUST-FET, 04/04/2014 52 I n s t r. O r d e r add $1,$1,$2 ALUIM Reg DM Reg add $1,$1,$3 add $1,$1,$4 A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Một loại xung đột dữ liệu xuất hiện khi chuyển tiếp: Xung đột giữa kết quả của lệnh đang ở giai đoạn WB và lệnh đang ở giai đoạn MEM – kết quả nào cần được chuyển tiếp? Xung đột dữ liệu khi có lệnh lw HUST-FET, 04/04/2014 53 I n s t r. O r d e r lw $1,4($2) and $6,$1,$7 xor $4,$1,$5 or $8,$1,$9 A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Regsub $4,$1,$5 Xung đột dữ liệu khi có lệnh lw HUST-FET, 04/04/2014 54 stall I n s t r. O r d e r lw $1,4($2) sub $4,$1,$5 and $6,$1,$7 xor $4,$1,$5 or $8,$1,$9 A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Sẽ vẫn cần một chu kỳ chờ ngay cả khi có chuyển tiếp Xung đột điều khiển HUST-FET, 04/04/2014 55 Khi địa chỉ các lệnh không tuần tự (i.e., PC = PC + 4); xuất hiện khi có các lệnh thay đổi dòng chương trình Lệnh rẽ nhánh không điều kiện (j, jal, jr) Lệnh rẽ nhánh có điều kiện (beq, bne) Ngắt, Exceptions Giải pháp Tạm dừng (ảnh hưởng CPI) Tín toán điều kiện rẽ nhánh càng sớm càng tốt trong giai đoạn pipeline giảm số chu kỳ phải dừng Rẽ nhánh chậm (Delayed branches - Cần hỗ trợ của trình dịch) Dự đoán và hy vọng điều tốt nhất! Xung đột điều khiển ít xảy ra, nhưng không có giải pháp giải quyết hiệu quả như chuyển tiếp đối với xung đột dữ liệu Lệnh nhảy: Cần một chu kỳ dừng HUST-FET, 04/04/2014 56 flush I n s t r. O r d e r j j target A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Lệnh nhảy rất ít xuất hiện – chỉ chiếm 3% số lệnh trong SPECint Lệnh nhảy không được giải mã cho đến giai đoạn ID, cần một lệnh xóa (flush) Để xóa, đặt trường mã lệnh của thanh ghi pipeline IF/ID bằng 0 (làm nó trở thành 1 lệnh noop) Giải quyết xung đột lệnh nhảy bằng cách chờ – flush A LUIM Reg DM Reg Xung đột điều khiển lệnh rẽ nhánh HUST-FET, 04/04/2014 57 I n s t r. O r d e r lw Inst 4 Inst 3 beq ALUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Giải quyết xung đột điều khiển lệnh rẽ nhánh HUST-FET, 04/04/2014 58 flush flush flush I n s t r. O r d e r beq ALUIM Reg DM Reg beq target A LUIM Reg DM Reg A LU Inst 3 IM Reg DM Giải quyết xung đột bằng chờ– flush – nhưng ảnh hưởng CPI A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg A LUIM Reg DM Reg Giải quyết xung đột điều khiển lệnh rẽ nhánh HUST-FET, 04/04/2014 59 flush I n s t r. O r d e r beq beq target A LUIM Reg DM Reg Inst 3 A LUIM Reg DM Fix branch hazard by waiting – flush A LUIM Reg DM Reg Tính toán điều kiện rẽ nhánh càng sớm càng tốt, tức là trong giai đoạn giải mã chỉ cần 1 chu kỳ chờ A LUIM Reg DM Reg Rẽ nhánh chậm HUST-FET, 04/04/2014 60 Nếu phần cứng cho rẽ nhánh nằm ở giai đoạn ID, ta có thể loại bỏ các chu kỳ chờ rẽ nhánh bằng cách sử dụng rẽ nhánh chậm (delayed branches) – luôn thực hiện lệnh theo sau lệnh lệnh rẽ nhánh – rẽ nhánh có tác dụng sau lệnh kế tiếp nó Trình dịch MIPS compiler chuyển 1 lệnh an toàn (không bị ảnh hưởng bởi lệnh rẽ nhánh) tới sau lệnh rẽ nhánh (vào khe trễ). Vì vậy sẽ dấu được sự rẽ nhánh chậm Với pipeline sâu (nhiều giai đoạn), trễ rẽ nhánh tăng cần nhiều lệnh được chèn vào sau lệnh rẽ nhánh Rẽ nhánh chậm đang được thay thế bởi các phương pháp khác tốn kém hơn nhưng mềm dẻo (động) hơn như dự đoán rẽ nhánh Sự phát triển của IC cho phép có bộ dự đoán rẽ nhánh ít tốn kém hơn Sắp xếp lệnh trong rẽ nhánh chậm HUST-FET, 04/04/2014 61 TH A là lựa chọn tốt nhất, điền được khe trễ và giảm I TH B và C, lệnh sub cần sao chép lại, tăng I TH B và C, phải đảm bảo thực hiện lệnh sub không ảnh hưởng khi không rẽ nhánh add $1,$2,$3 if $2=0 then delay slot A. Từ trước lệnh rẽ nhánh B. Từ đích lệnh rẽ nhánh C. Từ nhánh sai add $1,$2,$3 if $1=0 then delay slot add $1,$2,$3 if $1=0 then delay slot sub $4,$5,$6 sub $4,$5,$6 becom es becom es becom es if $2=0 then add $1,$2,$3 add $1,$2,$3if $1=0 then sub $4,$5,$6 add $1,$2,$3 if $1=0 then sub $4,$5,$6 Tóm tắt HUST-FET, 04/04/2014 62 Các bộ xử lý hiện đại đều dùng kỹ thuật pipeline Pipelining không làm giảm độ trễ của 1 nhiệm vụ đơn lẻ, nó giúp tăng thông lượng của toàn bộ Tăng tốc tiềm năng: CPI = 1 và đồng hồ nhanh, Tc nhỏ Tốc độ đồng hồ bị hạn chế bởi giai đoạn pipeline chậm nhất Các giai đoạn pipeline không cân bằng làm giảm hiệu suất Thời gian “làm đầy” pipeline và thời gian “làm trống” pipeline ảnh hưởng đến độ tăng tốc khi pipeline sâu (nhiều giai đoạn) và đoạn mã ngắn Cần phát hiện và giải quyết xung đột Dừng ảnh hưởng xấu tới CPI (làm CPI lớn hơn giá trị lý tưởng 1)
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_4_processor_pipelining.pdf