Bài giảng Kế toán tài chính - Hà Xuân Thạch
Phần 1: gồm 5 đơn vị học trình, tương đương 75 tiết - Phân này trình
bày trong 8 bài, cụ thể
Bài 1 : Công tác tổ chức kế toán tại doanh nghiệp
Bài 2 : Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Bài 3 : Kế toán hàng tồn kho
Bài 4 : Kế toán nguyên vật liệu và công cụ
Bài 5 : Kế toán tài sản cố định
Bài 6: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Bài 7 : Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phấm
Bài 8 : Kế toán thành phẩm v à tiêu thụ thanh phẩm
Như vậy, ở phần một các bạn sinh viên được hướng dẫn học từ
công tác tổ chức một bộ máy kế toán tại doanh nghiệp đến kế toán các
yếu tố quá trình sản xuất như kế toán đưa tiền vào hoạt động, mua và
sử dụng các yếu tố sản xuất như hàng tồn kho, tài sản cố định, trả tiền
lương người lao động và quá trình tập hợp chi phí sản xuất để có
thành phẩm cơ bản trong nước.
Phần 2: gồm 4 vị học trình, tương đương 60 tiết - phần này trình bày
trong 5 bài cụ thể:6
Bài 9: Kế toán mua bán hàng hoá
Bài 10: Kế toán các khoản đầu tư tài chính và hoạt động khác
Bài 11: Kế toán các khoản thu phải thu
Bài 12: Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản và bất động sản đầu tư
Bài 13: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác
định kết quả kinh doanh
Như vậy, ở phần hai các bạn sinh viên được hướng dẫn học
những phần hành cơ bản của hoạt động thương mại xuất nhập khẩu và
các phần hành khác của một doanh nghiệp về đầu tư tài chính hoạt
động khác, các khoản phải thu phải trả, đầu tư xây dựng cơ bản và bất
động sản đầu tư, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kế
toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Phần 3 : gồm 4 vị học trình, tương. đương 60 tiết - phần này trình bày
trong 6 bài, cụ thể:
Bài 14: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
Bài 15: Đặc điểm kế toán các ngành kinh doanh dịch vụ
Bài 16: Đặc điểm kế toán hoạt động ngành xây dựng
Bài 17: Đặc điểm kế toán hoạt động ngành nông nghiệp
Bài 18: Sổ kế toán và các hình thức kế toán
Bài 19: Hệ thống báo cáo tài chính định kỳ .
ch lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (8): Hoàn nhập chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm sau nhờ hơn số đã dự phòng nám trước. (9): Nhập kho lại thành phẩm (TP), hàng hóa (HH) hoặc đưa vào phân xưởng sửa chữa của những TP, HH đã bán bị trả lại. (10): Giá vốn còn lại kết chuyến tính kết quả kinh doanh cuối kỳ. Tính theo công thức: (l0) = [(l)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)]-[(8)+(9)] Sơ đồ 3: Kế toán các khoản làm giảm doanh thu * Lưu ý : Đối với SP bán bị trả lại kế toán còn phải ghi thêm bút toán nhận lại SP : Nợ TK 155 : nếu SP trả lại nhập lại kho Hoặc Nợ TK 157 : nếu SP trả lại còn gởi ở bên mua Hoặc Nợ TK 154 : nếu SP trả lại đưa ngay vào SX lại 194 Có TK 632 : giá gốc SP trả lại 4. Các ví dụ kế toán chủ yếu về tiêu thụ sản phẩm Ví dụ 1: Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm bình thường Công ty xuất bán một lô sản phẩm với giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán chưa thuế 10.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền bán chưa thu. Hợp đồng và hóa đơn ghi rõ chiết khấu thanh toán là l%/giá bán chưa thuế nếu người mua trả tiền vào tháng sau. a. Xác định doanh thu Nợ TK 131- PTCKH 11.000.000 CóTK 511-DTBH(5111) 10.000.000 Có TK 333- TVCKPNNN (3331) 1.000.000 b. Giao hàng Nợ TK 632- GVHB 8.000.000 Có TK I55-TP 8.000.000 c Khi thu tiền, giả sử người mua trả tiền đúng vào tháng sau Nợ TK 112-TGNH 10 900.000 Nợ TK 635 - CPTC 100.000 Có TK 131 – PTKH 11.000.000 Nếu Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì hạch toán: a. Xác đinh doanh thu 195 Nợ TK 131 - PTCKH 11.000.000 Có TK 511- DTBH (5111) 11.000.000 b. Giao hàng và thu tiền Ghi bút toán tương tự như công ty tính thuế khấu trừ Cuối tháng tính được thuế GTGT trực tiếp, ghi : Nợ TK 511-DTBH(5111) Có TK 333- TVCKPNNN (3331) Ví dụ 2: Tiêu thụ sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt DN tính thuế GTGT khấu trừ Công ty xuất bán một lô sản phẩm với giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là 18.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là 50%. Tiền bán đã thu bằng TGNH. Giải : Giá bán chưa thuế GTGT Giá bán chưa thuế GTGT = 1 + thuế suất thuế TTĐB =18.000.000 : (l + 0,5) = 12.000.000đ Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB = 12.000.000 x 30% = 3.600.000 Kế toán ghi : a. Xác định doanh thu Nợ TK 112 - TGNH 19.800.000 196 Có TK 511-DTBH... (5111) 18.000.000 Có TK 333- TVCKPNNN (3331) 1.800.000 b. Giao hàng Nợ TK 632- GVHB 8.000.000 Có TK 155-TP 8.000.000 c. Thuế tiêu thụ đặc biệt Nợ TK 511-DTBH...(5111) 3.600.000 Có TK 333 (3332 - thuế TTĐB) 3.600.000 Ví dụ 3 : Tiêu dùng nội bộ Trường hợp 1 : Kế toán doanh thu tiêu dùng nội bộ không tiếp tục kinh doanh Trả tiền lương, tiền thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hoá hoặc xuất hàng hoá ra tiêu dùng nội bộ không tiếp tục kinh doanh như liên hoan cuối năm đại hội công đoàn, thì công ty phải xuất hoá đơn ghi nhận vào doanh thu nội bộ. Tính thuế GTGT phải nộp cho hàng đã tiêu thụ giống nhu bán hàng bình thường. Ví dụ: Công ty xuất kho thành phẩm A, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán chưa thuế 9.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, để thưởng cho nhân viên vào dịp lễ Quốc khánh. Công ty xuất hoá đơn bán hàng của hàng A. a. Nợ TK 334-PTCNV 9.900.000 Có 512-DTBH...(5122) 9.000.000 197 Có TK 333- TVCKPNNN (3331 1) 900.000 b. Nợ TK 632- GVHB 8.000.000 Có TK 155- TP 8.000.000 c Nợ TK 431 - QPL,KT 9.900.000 Có TK 334- PTCNV 9.900.000 Trường hợp 2: Kế toán doanh thu tiêu dùng nội bộ tiếp tục kinh doanh Công ty xuất hàng hoá ra tiêu dùng nội bộ tiếp tục kinh doanh như tổ chức đại hội khách hàng, xuất dùng làm văn phòng phẩm, sử dụng làm tài sản cố định . . . thì công ty phải lập hoá đơn và ghi nhận vào doanh thu bán hàng hoặc doanh thu nội bộ tuỳ theo từng trường hợp sử dụng, tuy nhiên công ty không phải tính và nộp thuế GTGT đầu ra. ví dụ Công ty xuất kho thành phẩm A, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán nội bộ chưa thuế 8.000.000đ, để dùng làm văn phòng phẩm tại công ty. a. Nợ TK 642- CPQLDN 8.000.000 Có TK 512- DTBHVCCDV (5122) 8.000.000 b. Nợ TK 632- GVHB 8.000.000 Có TK 155- TP 8.000.000 Lưu ý : Theo quy định hiện nay, nếu xuất SP ra làm tài sản như công cụ, TSCĐ, ...thì giá ghi nhận doanh thu bằng giá xuất kho sản phẩm. . . Ví dụ 4: Các trường hợp giảm trừ doanh thu Tháng trước công ty đã bán cho công ty M lô sản phẩm gồm 100 cái 198 bàn, đơn giá bán chưa thuế l.000.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT khấu trừ 10%, tiền bán chưa thu. Tại thời điểm này, Công ty R nhận đề nghị cửa Công ty M như sau: Giảm giá hàng bán cho 20 cái có chất lượng không đúng như quy định, giá giảm chưa thuế mỗi cái 200.000đ. Trả lại 5 cái vì chất lượng kém giá vốn mỗi cái là 700.000đ. Trừ chiết khấu mua hàng của lần mua hàng do mua khối lượng lớn với số tiền chiết khấu là 500.000đ. Công ty R đồng ý đề nghị của Công ty M và hoàn tất các chứng từ đúng theo quy định.Thành phẩm trả về đã nhập lại kho. Giải a. Kế toán doanh thu giảm giá hàng bán theo biên bản và hoá đơn giảm giả của Công ty R Nợ TK 532- GGHB 4.000.000 (20cái x 200.000đ) Nợ TK333- 400.000 TVCKPNNN (33311) Có TK 131 – PTKH 4.400.000 Có TK 131-PTKH 4.400.000 b. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại theo hoá đơn trả lại hàng của Công ty M Nợ TK531-HBBTL 5.000.000 (5cái x l.000.000đ) Nợ TK 333- TVCKPNNN (33311) 500.000 199 CóTK 131-PTKH 5.500.000 c. Kế toán ghi nhận lại giá vốn hàng bán bị trả lại Nợ TK 155-TP 3.500.000 (5cái x700.000đ) Có TK 632- GVHB 3.500.000 d. Kế toán cho khấu thương mại (giảm trừ công nợ, doanh nghiệp không trừ trong hoá đơn bán hàng lần kế tiếp) Nợ TK 521 – CKTM 500.000 Có TK 131-PTKH 500.000 5. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ thành phẩm Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - (Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán + Thuế XK, thuế tiêu thụ đặc biệt) Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán + Thuế XK, thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT trực tiếp) Hạch toán kết chuyển doanh thu thuần đế tính kết quả kinh doanh Nợ TK 511,512 Doanh thu Có TK 911- XĐKQKD thuần Ví dụ 200 Công ty R tính thuế GTGT khấu trừ có tổng doanh số bán ra trong kỳ là 203.600.000đ, thuế tiêu thụ đặc biệt là 3.600.000đ (đã hạch toán trong tháng), cuối kỳ tổng hợp chiết khấu thương mại đã trừ cho khách hàng là l.000.000đ, giảm giá hàng bán 4.000.000đ, hàng bán bị trả lại 5.000.000đ. Như vậy, doanh thu bán hàng thuần là: 203.600.000 - (l.000.000 + 4.000.000 + 5.000.000) - 3.600.000 = 190.000.000đ Cuối kỳ kế toán kết chuyển nhu sau: a. Kế toán kết chuyền các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511- DTBHVCCDV 10.000.000 Có TK 521- CKTM 10.000.000 có TK 531- HBBTL 5.000.000 có TK 5 32- GGHB 4.000.000 b. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần Nợ 511-DTBHVCCDV 190.000.000 Có 911-XĐKQKD 190.000.000 201 TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ 1 Những vấn đề cơ bản về thành phẩm và các phương pháp hạch toán thành phẩm. 2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, nội dung ghi nhận doanh thu và các ví dụ về những tình hương hạch toán doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán. Cần đọc thêm chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” C- CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 1 Hãy trình bày hạch toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ? 2. Trình bày các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và lấy ví dụ minh hoạ 3. Bài tập: DN tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Thành phẩm tồn đầu kỳ 4000 cái, giá thành 10.000đ/cái .Các TK khác có số dư hợp lý. Trong tháng phát sinh : 1. Nhập kho thành phẩm 5000 cái, giá thành 12.000đ/cái. 202 2. Xuất kho thành phẩm gởi bán Cty K 4.000 cải, giá bán chưa thuế 25.000đ/cái 3. Thành phẩm xuất bán ở tháng trước bị trả lại 1.000cái, đã nhập lại kho giá l0.000đ/cái. Thành phẩm gởi bán Cty K ở nghiệp vụ 2 đã bán nhưng chưa thu tiền. 4. Xuất kho thành phẩm bán ngay tại kho 2.000 cái, giá bán chưa thuế 22.000đ/c, thu ngay bằng TGNH. 5 . Công ty xuất kho 500 thành phẩm để thưởng cho nhân viên vào dịp tết, giá bán nội bộ chưa thuế 16.000đ/c. 6. Công ty xuất kho thành phẩm 300 cái để biếu tặng khuyến mãi không thu tiền, nhằm mục đích quảng bá sản phẩm. 7. Thành phẩm đã bán cho Công ty K (nghiệp vụ 3), Công ty K đề nghị như sau: Giảm giá hàng bán cho 200 cái có chất lượng không đúng như quy định, giá giảm chưa thuế mỗi cái l0.000đ. Trả lại 100 cái vì chất lượng kém, hàng trả lại còn gởi bên Cty K. Trừ chiết khấu mua hàng của lần mua trước do mua khối lượng lớn với số tiền chiết khấu là 2.000.000đ. Bên bán đồng ý đề nghị của Công ty K và hoàn tất các chứng từ đúng theo quy định. 8. Xuất kho thành phẩm bán ngay tại kho 1.000 cái, giá bán chưa thuế 23.000đ/c, thu ngay bằng TGNH, Cty có chính sách cho nợ 1 tháng, vì người mua trả tiền ngay nên Cty chi TM 1% trên tổng thanh toán trả lại cho người mưa do trả nợ trước hạn (chiết khấu thanh toán) 203 Yêu cầu : 1 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Xác định doanh thu bán hàng thuần và kết chuyển cuối tháng 204 MỤC LỤC Bài giới thiệu 3 Bài l: Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 10 Bàì 2 : Kế toán vốn bẵng tiền và các khoản ứng trước 30 Bài 3. Kế toán hàng tồn kho 54 Bài 4: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 78 Bài 5: Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) 102 Bài 6 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 144 Bài 7: Kế toán chi phí SX và giá thành sản phẩm 158 Bài 8: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 181 205 Biên soạn: TS. Hà Xuân Thạch - Chủ biên ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hoàng ThS. Phạn Thị Thu Hà
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_ha_xuan_thach.pdf