Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu (Mới)
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được sự khác nhau về nguồn vốn
hoạt động của các loại hình doanh nghiệp
– Nắm được các yếu tố cấu thành nên vốn
chủ sở hữu và phạm vi sử dụng nguồn vốn
– Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
để ghi nhận vốn chủ sở hữu;
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
tức – Thông báo ngày chốt danh sách (ngày giao dịch không hưởng quyền). Kế toán sẽ ghi nhận giảm lợi nhuận chưa phân phối ngày này và hình thành khoản phải trả về cổ tức – Thanh toán cổ tức cho cổ đông theo danh sách Chia cổ tức 933 • Căn cứ vào chính sách tài chính hiện hành của doanh nghiệp, điều lệ của công ty và nghị quyết của hội đồng cổ đông • Với mục đích giúp doanh nghiệp bù đắp hoặc hạn chế bớt những khoản lỗ có thể phát sinh trong tương lai hoặc dùng để tái đầu tư, • Bao gồm: – Quỹ đầu tư phát triển – Quỹ khác thuộc vốn chủ Trích lập các quỹ 34 Các khoản dự trữ Được hình thành từ lợi nhuận chưa phân phối Các quỹ của doanh nghiệp Quỹ ĐTPT Quỹ khác Điều chỉnh lại giá trị tài sản/ Nợ phải trả để bảo toàn vốn Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá hối đoái Vốn đầu tư của chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ Lợi nhuận chưa phân phối và các khoản dự trữ Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 36 • Tài khoản sử dụng • Sơ đồ kế toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10 37 Phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu, bao gồm: – Vốn góp của chủ sở hữu (TK 4111) – Thặng dư vốn cổ phần (TK 4112) – Vốn khác (TK 4118) TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu 38 Tài khoản 4111- Vốn góp của chủ sở hữu Bên Nợ Bên Có Vốn góp của chủ sở hữu giảm đi do điều chỉnh giảm vốn điều lệ: hoàn trả vốn ngân sách, cho cấp trên, hủy bỏ cổ phiếu quỹ, Vốn góp của chủ sở hữu tăng lên do phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn điều lệ, bổ sung vốn từ kết quả kinh doanh, Dư Có Vốn góp của chủ sở hữu lúc cuối kỳ 39 Tài khoản 4112- Thặng dư vốn cổ phần Bên Nợ Bên Có Thăng dư vốn CP giảm do: -Chi phí phát hành cổ phiếu -Chênh lệch Giá phát hành <giá ghi sổ của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành cổ phiếu quỹ Thặng dư vốn cổ phần phát sinh tăng do phát hành CP (Giá phát hành> Mệnh giá) hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ (Giá phát hành > Giá ghi sổ của CPQ) Dư Nợ Dư Có Thặng dư vốn cổ phần giảm còn lại cuối kỳ Thặng dư vốn cổ phần còn lại cuối kỳ 40 TK 4111 TK 111, 112 TK 15*, 21* TK 111, 112TK 4112 TK 421 TK 111, 112 TK 15*, 21* 2 3 4 5 6 Nhận vốn góp bằng tiền 1 Phát hành cổ phiếu Trả cổ tức bằng CP TK 111, 112 7 Chi phí phát hành CP Nhận vốn góp hàng, TSCĐ Sơ đồ kế toán vốn góp và thặng dư VCP 11 41 Trích số liệu tại Công ty TNHH Minh Phú năm 20x0: 1. Ông Minh góp 20.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua của NHTM 21.000đ/usd 2. Ông Phú góp một chiếc xe Mercedes 7 chổ mới nguyên, trị giá 800 trđ 3. Cô Hồng góp 1 xe tải giao hàng loại 5 tấn, được Hội đồng thành viên định giá 400 triệu 4. Bà Thảo hứa góp vốn 1 căn biệt thự trị giá 5.000 trđ Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Bài tập thực hành 1 42 Trích số liệu tại Công ty CP Khang Gia năm 20x0 sau: 1. Ngày 02/01/20x0 phát hành 2.000.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000đ/CP, giá phát hành 12.000đ/CP, chi phí phát hành 100 triệu đồng, tất cả giao dịch bằng TGNH 2. Ngày 01/05/20x0 phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 11.500đ/cp, chi phí phát hành 0,2% giá trị giao dịch, tất cả giao dịch bằng chuyển khoản. 3. Ngày 20/07/20x0 thông qua chia cổ tức cho cổ đông bằng việc phát hành thêm cổ phiếu, 10 cổ phiếu được chia 1 cổ phiếu, giá phát hành 11.000đ/cp. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài tập thực hành 2 43 Tài khoản 4118 – Vốn khác Bên Nợ Bên Có Vốn khác giảm đi do xử lý tài sản thiếu trừ vào vốn, xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản, Vốn khác tăng lên do bổ sung từ lợi nhuận, nhận biếu tặng, được viện trợ, xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản, Dư Có Vốn khác của chủ sở hữu hiện có tại ngày cuối kỳ. 44 TK 4118 TK 421 TK 412 TK 3381 TK 111, 112, TK 1381 TK 412 15 2 3 4 6 Sơ đồ kế toán vốn khác của chủ sở hữu 12 45 Trích số liệu tại Công ty XYZ năm 20x0 như sau: 1. Bổ sung vốn khác từ lợi nhuận chưa phân phối 300 trđ. 2. DN tiến hành đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nguyên giá của TS là 2.000trđ, giá trị TS sau khi đánh giá là 2.300 trđ. Kế toán xử lý chênh lệch này vào vốn khác. 3. Tài sản thừa năm trước, ban giám đốc quyết định tang vốn khác là 50 trđ. 4. Bổ sung vốn khác bằng TGNH 100 trđ. 5. Khoản chênh lệch đánh giá lại TS năm trước lỗ 200 trđ, kế toán xử lý vào vốn khác. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài tập thực hành 2B 46 • Tài khoản sử dụng • Sơ đồ kế toán Cổ phiếu quỹ 47 Tài khoản 419- Cổ phiếu quỹ Bên Nợ Bên Có Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên khi DN mua cổ phiếu quỹ Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do DN tái phát hành, huỷ bỏ, chia cổ tức,. Dư Nợ Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn nắm giữ lúc cuối kỳ 48 TK 419 TK 111, 112 TK 111, 112 TK 4112 TK 4111 TK 4112 TK 421 TK 4112 1 2 3 4 Sơ đồ kế toán cổ phiếu quỹ 13 49 Tại công ty Cổ phần B có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 16/3/20x1, mua 100.000 cổ phiếu quỹ, giá mua lại 15.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng TGNH 2. Ngày 20/5/20x1, mua 400.000 cổ phiếu quỹ, giá mua lại 14.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng TGNH. 3. Ngày 16/8/20x1, tái phát hành 200.000 cổ phiếu, giá phát hành 16.000đ/cp; chi phí tái phát hành bằng 0,2%/giá trị giao dịch, thu bằng TGNH. 4. Ngày 28/11/20x1, hủy 100.000 cổ phiếu quỹ. 5. Ngày 30/11/20x1, chia cổ tức bằng 100.000 cổ phiếu quỹ, giá phát hành 16.500đ/cp. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài tập thực hành 3 50 • Tài khoản sử dụng • Sơ đồ kế toán Lợi nhuận chưa phân phối 51 Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Bên Nợ Bên Có - Lỗ phát sinh trong kỳ - Phân phối lợi nhuận - Lợi nhuận thực hiện được trong kỳ. - Xử lý lỗ Dư Nợ Dư Có Số lỗ luỹ kế chưa xử lý Lợi nhuận chưa phân phối cho các đối tượng liên quan. 52 TK 421 Chia cổ tức cho cổ đôngTK 3388 Trích lập các quỹ TK 414, 418, 353 TK 911 Lợi nhuận sau thuế TK 4111, 4118 Bổ sung vốn kinh doanh Sơ đồ kế toán lợi nhuận chưa phân phối 14 53 Tại công ty cổ phần F có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Ngày 31/12/20x0, kết chuyển lợi nhuận sau thuế quý 4 năm 20x0 1.200 triệu đồng. 2. Ngày 17/4/20x1, căn cứ vào kết luận của Đại hội cổ đông, chia cổ tức và lập các quỹ như sau: Chia cổ tức đợt 2 năm 20x0: 300 triệu đồng Quỹ đầu tư phát triển: 300 triệu đồng Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài tập thực hành 4 54 • Quỹ đầu tư phát triển • Quỹ khác Các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 55 Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển Tài khoản 418 – Quỹ khác Bên Nợ Bên Có - Quỹ giảm đi do sử dụng quỹ này vào mục đích theo quy định - Quỹ tăng lên do trích từ lợi nhuận Dư Có Quỹ chưa sử dụng. 56 TK 414 TK 4118 Trích lập quỹ TK 421 Bổ sung vốn kinh doanh TK 111, 112 Nộp về cấp trên (*) Nhận từ cấp trên (*) TK 111,112 (*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước Sơ đồ kế toán quỹ đầu tư phát triển TK 4111 TK 4112 Phát hành thêm CP từ nguồn quỹ ĐTPT 15 57 TK 418 Trích lập quỹ TK 421 TK 111, 112 Nộp về cấp trên (*) Nhận từ cấp trên (*) TK 111,112 (*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước TK 111, 156,... Chi tiêu, sử dụng quỹ Sơ đồ kế toán quỹ khác TK 4111 Bổ sung vốn điều lệ 58 Tại công ty cổ phần Hoàng Trí có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Ngày 15/2/20x1, căn cứ vào nghị quyết của Đại hội cổ đông thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0, trích lập các quỹ như sau: Quỹ đầu tư phát triển: 500 triệu đồng Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng Quỹ khác: 250 triệu đồng 2. Ngày 30/3/20x1, phát hành 100.000cp cho cổ đông hiện hữu bằng quỹ đầu tư phát triển, giá phát hành bằng mệnh giá là 10.000đ/cp Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài tập thực hành 5 59 Trình bày vốn chủ sở hữu Bảng cân đối kế toán Báo cáo lưu chuyển tiền tê Bản thuyết minh BCTC 60 • Trình bày số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ • Vốn góp và các khoản dự trữ được trích lập từ lợi nhuận được phân loại riêng biệt thành vốn góp, thặng dư vốn cổ phần và các khoản dự trữ. • Đối với cổ phần ưu đãi bắt buộc DN mua lại phân loại là nợ phải trả Trình bày trên bảng CĐKT 16 61 Các giao dịch bằng tiền và tương đương tiền liên quan đến vốn chủ sở hữu được trình bày ở Dòng tiền từ hoạt động tài chính, không bao gồm số tiền đã thu do phát hành trái phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả Trình bày trên báo cáo LCTT 62 • Các chính sách kế toán áp dụng trong việc ghi nhận vốn chủ sở hữu. • Sự biến động của tổng số vốn chủ sở hữu, cũng như từng bộ phận hợp thành trong vốn chủ sở̉ hữu của cả năm trước và năm báo cáo. • Chi tiết hóa vốn góp của chủ sở hữu, trong đó có thêm thông tin về giá trị trái phiếu chuyển thành cổ phiếu; số lượng cổ phiếu quỹ. Trình bày trên bản thuyết minh BCTC 63 • Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận. • Cổ tức đã công bố, gồm cổ tức trên cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi. • Sự biến động của số lượng cổ phần và mệnh giá của cổ phần đang lưu hành. • Các quỹ của doanh nghiệp và mục đích của việc trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. • Những khoản thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. Trình bày trên bản thuyết minh BCTC (tt) 64 • Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán • Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên Thuyết minh BCTC – Chích sách kế toán vốn chủ sở hữu – Số liệu chi tiết vốn chủ sở hữu Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2015 17 65 • Đứng ở góc độ nhà đầu tư: Đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) = LN/VCSH • Đứng ở góc độ nhà quản lý: Đánh giá khả năng sinh lời của tài sản. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) = LN/TS Ý nghĩa thông tin
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_6_ke_toan_von_chu_so_huu.pdf