Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương VI: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng

MỤC TIÊU

 Giải thích được các khái niệm dự phòng phải trả,

nợ tiềm tàng và phân biệt giữa các khái niệm

này

 Trình bày nguyên tắc ghi nhận, đánh giá, trình

bày các khoản dự phòng phải trả cũng như nợ

tiềm tàng

 Xử lý các nghiệp vụ dự phòng phải trả trên hệ

thống tài khoản kế toán hiện hành

 Phân biệt cách xử lý về kế toán và thuế liên

quan đến dự phòng phải trả

pdf28 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương VI: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ợc 220.000m
vải lụa. Do bị động trong nguồn nguyên liệu nên công ty An
Phước sẽ không có nguyên liệu để tiếp tục SX nữa.
 Nếu Minh Phong mua 80.000m vải còn lại của đối thủ cạnh
tranh để giao cho đối tác thì sẽ mua với giá gấp 1,5 lần.
 Công ty Minh Phong sẽ lập dự phòng hợp đồng này như thế
nào nếu chọn phượng án chịu phạt?
16
VÍ DỤ 7 (tiếp)
31
 Giá trị vải còn lại không cung cấp được theo
hợp đồng đã ký là 80.000mx 250.000=20.000
triệu đồng.
 Giá trị bị phạt = 20.000triệu đồng x 70%=14.000
triệu đồng
 Nếu để đảm bảo uy tín của DN VÍ Minh Phong
sẽ phải chi ra 80.000 x 250.000 x 1.5 = 30.000
triệu đồng.
 Minh Phong đã lựa chọn bị phạt do vậy sẽ lập
dự phòng rủi ro HĐ này là 14.000 triệu đồng.
THAY ĐỔI KHOẢN DỰ PHÒNG 
32
 Các khoản dự phòng phải được xem xét lại và
điều chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm để
phản ánh ước tính hợp lý nhất ở thời điểm hiện
tại. Nếu doanh nghiệp chắc chắn không phải
chịu sự giảm sút về lợi ích kinh tế do không phải
chi trả nghĩa vụ nợ thì khoản dự phòng đó phải
được hoàn nhập.
17
VÍ DỤ 8
33
 Trong năm 20X1 khoản dự phòng bảo hành SP
1.200 triệu đồng cho công trình xây dựng cao ốc A
là khu vực hay bị sụt lún đất.
 Năm 20X2 thực chi khoản bảo hành này là 600
triệu đồng. Cuối năm 20X2 hết thời hạn bảo hành.
Khoản dự phòng này sẽ được hoàn nhập khi lập
BCTC cho năm 20X2
ỨNG DỤNG TRÊN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN 
34
 Kế toán dự phòng tái cơ cấu DN
 Kế toán dự phòng bảo hành sản
phẩm
 Kế toán dự phòng đối với hợp
đồng có rủi ro lớn
18
TÀI KHOẢN 352 – DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
35
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
-Ghi giảm dự phòng phải trả khi
- Phát sinh khoản chi phí liên 
quan đến khoản dự phòng đã 
được lập ban đầu;
- Doanh nghiệp chắc chắn 
không còn phải chịu sự giảm 
sút về kinh tế do không phải 
chi trả cho nghĩa vụ nợ;
- Số chênh lệch giữa số dự 
phòng phải trả phải lập năm 
nay nhỏ hơn số dự phòng 
phải trả đã lập năm trước 
chưa sử dụng hết.
• `Phản ánh số dự phòng phải 
trả trích lập tính vào chi phí
• Phản ánh số dự phòng phải 
trả hiện có cuối kỳ
Tài khoản chi tiết
36
 Tài khoản 3521 - Dự phòng bảo hành sản phẩm
hàng hóa
 Tài khoản 3522 - Dự phòng bảo hành công trình xây
dựng
 Tài khoản 3523 - Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
 Tài khoản 3524 - Dự phòng phải trả khác: Phản ánh
các khoản dự phòng phải trả khác theo quy định của
pháp luật ngoài các khoản dự phòng đã được phản
ánh nêu trên, như chi phí hoàn nguyên môi trường,
chi phí thu dọn, khôi phục và hoàn trả mặt bằng, dự
phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của Luật lao
động, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, TSCĐ định kỳ...
19
37
Dự phòng tái cơ cấu DN; Hợp đồng rủi ro lớn 
111,112.. 3523/ 3524 6426
Thanh toán nghĩa vụ 
nợ đã lập dự phòng
(2)
Trích lập
(1)
Hoàn nhập
(3)
711 111, 112
Nhận bồi hoàn từ bên thứ 3
Bài tập thực hành 1
38
 Công ty A tổ chức tiêu thụ thông qua các chi nhánh
ở khắp các tỉnh thành trong cả nước. Trong năm
20x0, Công ty A dự định sẽ đóng cửa 1 cửa hàng ở
miền Nam do kinh doanh không hiệu quả. Dự kiến
thực hiện ở tháng 6/20x1. Dự toán chi phí như sau:
o Bồi thường tiền thuê mặt bằng 50 triệu đồng.
o Bồi thường hợp đồng công nhân viên: 100 triệu
đồng
o Di chuyển công cụ thiết bị qua nơi khác 20 triệu
đồng.
o Chi phí đào tạo lại cho nhân viên 80 triệu đồng.
Hãy xác định khoản nào được lập dự phòng ở năm
20x0 và ghi nhận bút toán lập dự phòng.
20
Bài tập thực hành số 1 (tiếp)
39
Đến giữa tháng 6/20x1, công việc thực hiện
chấm dứt hoạt động của chi nhánh đã hoàn tất,
chi phí phát sinh như sau:
o Bồi thường tiền thuê và các chi phí liên quan đến mặt
bằng 52 triệu đồng bằng tiền mặt 12 triệu đồng, cấn trừ
ký quỹ 40 triệu đồng.
o Bồi thường cho công nhân viên nghỉ việc 92 triệu đồng
bằng TM
o Di chuyển thiết bị qua chi nhánh khác 13 triệu đồng
bằng TGNH
o Đào tạo lại cho nhân viên chuyển qua làm việc ở các
chi nhánh khác 84 triệu đồng bằng tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản kế toán và xử lý dự phòng sau khi
hoàn tất tái cơ cấu.
Bài tập thực hành số 2
40
 Năm 20X0 Công Ty Mai Hoàng thuê mặt bằng để
sản xuất dưới hình thức thuê hoạt động trong 4 năm
để mở 2 phân xưởng may mặc. Tiền thuê mỗi năm
là 450tr.Nếu một bên đơn phương chấm dứt hợp
đồng sẽ chịu phạt 80% số tiền thuê trong thời gian
còn lại và mất toàn bộ tiền ký quỹ là 120tr
 Năm 20X3, do hợp đồng may mặc không có để sản
xuất , doanh nghiệp dự định trả lại mặt bằng trong
năm 20X4
 Khoản dự phòng mà Mai Hoàng phải lập là bao
nhiêu?
21
41
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(Đơn vị không có bộ phận bảo hành độc lập)
Hoàn nhập (4)
3521 641
Trích lập/
lập bổ sung
(1)
111,112 621,622,627 154
Tập hợp chi phí sửa 
chữa, bảo hành
(2)
Kết chuyển chi phí 
sửa chữa, bảo hành
(3)
Bài tập thực hành số 3 
42
 Công ty A sx sản phẩm X, thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sản phẩm X có
thời gian bảo hành 1 năm. Năm 20x0 là năm công ty
A mới bắt đầu có doanh thu sản phẩm X. Mức độ
bảo hành tuỳ thuộc vào mức độ hư hỏng của sản
phẩm X. Công ty A ước tính như sau:
o Khả năng không hư hỏng: 90%.
o Khả năng hư hỏng nhẹ 7%. Chi phí sửa chữa 2% x DT
o Khả năng hư hỏng nặng: 3%. Chi phí sửa chửa 5%x DT
o Trong năm 20x0, Cty A bán đựơc 2.000 sp, doanh thu 100
tỷ đồng.
Yêu cầu: Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ
20x0
22
Bài tập thực hành số 3 (tiếp)
43
 Năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như sau:
(Cty A không có bộ phận bảo hành độc lập).
o Xuất kho nguyên vật lịêu sửa chữa 180 triệu đồng.
o Nhân công sửa chữa phải trả 40 triệu đồng.
o Mua công cụ phục vụ cho sửa chữa phân bổ 1 lần 10
triệu đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
o Chi phí khác bằng tiền mặt 20 triệu đồng.
Doanh thu năm 20x1 là 140 tỷ. Hãy trích lập dự
phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm
20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm.
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(Đơn vị có bộ phận độc lập về bảo hành)
44
111, 112
Khi trích lập 
dự phòng 
3521336 641
Thanh toán 
Quyết toán CP 
bảo hành 
Hoàn nhập giảm (trích lập thừa)
133
Thiếu
23
Bài tập thực hành số 4 
45
Sử dụng số liệu Bài tập thực hành số 2.
 Công ty A có một đơn vị trực thuộc B thực hiện
bảo hành sản phẩm. Công ty A khoán cho B thực
hiện bảo hành sản phẩm năm 20x1, giá chưa
thuế là 250 triệu đồng, thuế GTGT 10%.
 Chuyển khoản thanh toán tiền bảo hành sản
phẩm cho B.
 Doanh thu năm 20x1 là 140 tỷ. Hãy trích lập dự
phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm
20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm.
46
Dự phòng bảo hành công trình xây lắp 
711 3522 627 
(chi tiết theo CT)
Hoàn nhập
(5) 
Trích lập
(1) 
111,112 621,622,627 154 632
Tập hợp chi phí sửa 
chữa, bảo hành
(2)
Kết chuyển chi 
phí sửa chữa, 
bảo hành
(3)
Xử lý 
(4)
24
Bài tập thực hành số 5
47
 Năm 20x0, Công ty X bàn giao một công trình xây
dựng có giá quyết toán công trình là 5.000 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, đã nhận được 95% giá trị
quyết toán bằng chuyển khoản. Giá thành công
trình xây dựng bàn giao là 4.000 triệu đồng.
 Theo kinh nghiệm và ước tính của công ty, khả
năng phải phát sinh bảo hành với chi phí khoảng
1% x doanh thu.
Yêu cầu: Trích trước chi phí bảo hành công trình
xây lắp trên.
Bài tập thực hành số 5 (tiếp)
48
 Trong năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như
sau:
o Mua nguyên vật liệu bảo hành 18 triệu đồng thanh toán
bằng tiền mặt.
o Chi phí thuê ngoài bảo hành công trình 25 triệu đồng.
Thanh toán bằng chuyển khoản.
 Hết hạn bảo hành, công ty X đã nhận 5% giá trị
công trình còn lại bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến bảo hành công trình xây lắp trên.
25
49
Dự phòng sửa chữa TSCĐ
3524 627, 641, 642
(1) 
Định kỳ, trích lập 
111, 112, 331 241
(2)
Tập hợp chi phí sửa chữa 
TSCĐ
(2)
Quyết 
toán 
chi phí 
sửa 
chữa 
phát 
sinh 
với 
khoản 
đã dự 
phòng 
Bài tập thực hành số 6 
50
 Doanh nghiệp có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ K ở
bộ phận sản xuất nên đã trích trước chi phí sửa
chữa mỗi tháng là 10 triệu đồng, bắt đầu từ tháng
3/20x0. Đến tháng 9/20x2 (đã trích được 18 tháng),
doanh nghiệp thuê đơn vị bên ngoài thực hiện sửa
chữa TSCĐ K, chi phí sửa chữa là 192 triệu đồng
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%), công việc sửa
chữa đã hoàn thành và doanh nghiệp đã thanh toán
bằng TGNH.
 Yêu cầu: định khoản kế toán
26
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
51
 Trên bảng cân đối kế toán
 Trên thuyết minh báo cáo tài
chính.
NGUỒN VỐN Mã 
số
Thuyết 
minh
I. Nợ ngắn hạn 310
11. Dự phòng phải trả
ngắn hạn 321
 323
II. Nợ dài hạn 310
12. Dự phòng phải trả dài 
hạn 342
Căn cứ vào số dư đầu kỳ, 
cuối kỳ tài khoản 352 (chi 
tiết ngắn hạn và dài hạn) 
Trên Bảng cân đối kế toán
27
Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính 
53
 Các khoản dự phòng:
o Số dư đầu kỳ và cuối kỳ
o Khoản dự phòng tăng và dự phòng giảm đi
trong kỳ
 Các khoản nợ tiềm tàng: Thuyết minh vào mục
VIII – Những thông tin khác
Sự khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan 
đến dự phòng nợ phải trả
54
 Thông tư 228/2009/TT-BTC quy định:
o Doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất trích bảo
hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp đã
tiêu thụ trong năm và tiến hành lập dự phòng
cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, công trình
xây lắp có cam kết bảo hành.
o Tổng mức trích lập dự phòng bảo hành của các
sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp theo
quy định đã cam kết với khách hàng nhưng tối
đa không vượt quá 5% tổng doanh thu tiêu thụ
đối với các sản phẩm, hàng hóa và không quá
5% trên tổng giá trị công trình đối với các công
trình xây lắp.
28
Sự khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan đến dự 
phòng nợ phải trả (tiếp)
55
 Mức trích lập dự phòng của kế toán về bảo hành
sản phẩm hàng hoàn hóa, công trình xây lắp có
thể không hoàn toàn giống với qui định của thuế
trong thông tư 228/2009.
 Chênh lệch mức trích lập dự phòng giữa kế toán
và thuế (nếu có) là chênh lệch tạm thời.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_vi_ke_toan_du_phong_pha.pdf
Tài liệu liên quan