Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng
NỘI DUNG
Các quy định pháp lý liên quan
Tổng quan về dự phòng nợ phải trả
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán.
Các quy định pháp lý có liên quan
VAS 18- Các khoản dự phòng, tài sản và Nợ
tiềm tàng
o Thông tư 21/2006/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện
chuẩn mực kế toán
Thông tư 228/2009/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ
trích lập và sử dụng các khoản dự phòng
Thông tư 200/2014/TT-BTC
cạnh tranh để giao cho đối tác thì sẽ mua với giá gấp 1,5 lần. Công ty Minh Phong sẽ lập dự phòng hợp đồng này như thế nào nếu chọn phượng án chịu phạt? Ví dụ 8 28 Giá trị vải còn lại không cung cấp được theo hợp đồng đã ký là 80.000mx 250.000=20.000 triệu đồng. Giá trị bị phạt = 20.000 triệu đồng x 70%=14.000 triệu đồng Nếu để đảm bảo uy tín của DN thì Minh Phong sẽ phải chi ra 80.000 x 250.000 x 1.5 = 30.000 triệu đồng. Minh Phong đã lựa chọn bị phạt do vậy sẽ lập dự phòng rủi ro HĐ này là 14.000 triệu đồng. Ví dụ 8 (tiếp) Các khoản bồi hoàn 29 Khi một phần hay toàn bộ chi phí để thanh toán một khoản dự phòng dự tính được bên khác bồi hoàn thì khoản bồi hoàn này chỉ được ghi nhận khi doanh nghiệp chắc chắn sẽ nhận được khoản bồi hoàn đó. Khoản bồi hoàn này phải được ghi nhận như một tài sản riêng biệt. Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí liên quan đến khoản dự phòng có thể được trình bày theo giá trị sau khi trừ giá trị khoản bồi hoàn được ghi nhận. Ví dụ 9 30 Công ty bánh ACB ước tính nghĩa vụ bồi thường cho khách hàng mua sản phẩm công ty là 100 triệu đồng. Đồng thời, công ty chắc chắn nhận được khoản bồi hoàn từ nhà cung cấp nguyên liệu là 60 triệu đồng. Trên Bảng cân đối kế toán của ACB: Khoản bồi thường: lập dự phòng phải trả là 100 triệu đồng Khoản nhận bồi hoàn: phải thu 60 triệu đồng Trên Báo cáo KQHĐKD của ACB Chi phí dự phòng: 40 triệu đồng. 631 Các khoản dự phòng phải được xem xét lại và điều chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm để phản ánh ước tính hợp lý nhất ở thời điểm hiện tại. Nếu doanh nghiệp chắc chắn không phải chịu sự giảm sút về lợi ích kinh tế do không phải chi trả nghĩa vụ nợ thì khoản dự phòng đó phải được hoàn nhập. Thay đổi các khoản dự phòng 32 Trong năm 20X1 khoản dự phòng bảo hành SP 1.200 triệu đồng cho công trình xây dựng cao ốc A là khu vực hay bị sụt lún đất. Năm 20X2 thực chi khoản bảo hành này là 600 triệu đồng. Cuối năm 20X2 hết thời hạn bảo hành. Khoản dự phòng này sẽ được hoàn nhập khi lập BCTC cho năm 20X2 Ví dụ 10 33 Được lập hàng năm vào cuối niên độ kế toán. Doanh nghiệp lập BCTC giữa niên độ thì được điều chỉnh dự phòng nợ phải trả vào BCTC giữa niên độ nếu có biến động lớn. Thời điểm lập dự phòng phải trả ỨNG DỤNG TRÊN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN 34 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp và dự phòng hợp đồng có rủi ro lớn Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa Kế toán dự phòng bảo hành công trình xây dựng Dự phòng sửa chữa tài sản cố định TÀI KHOẢN 352 – DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ 35 Bên Nợ Bên Có Dư Có -Ghi giảm dự phòng phải trả khi - Phát sinh khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu; - Doanh nghiệp chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ; - Số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng hết. • `Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập tính vào chi phí • Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ Tài khoản chi tiết 36 Tài khoản 3521 - Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa Tài khoản 3522 - Dự phòng bảo hành công trình xây dựng Tài khoản 3523 - Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp Tài khoản 3524 - Dự phòng phải trả khác: Phản ánh các khoản dự phòng phải trả khác theo quy định của pháp luật ngoài các khoản dự phòng đã được phản ánh nêu trên, như chi phí hoàn nguyên môi trường, chi phí thu dọn, khôi phục và hoàn trả mặt bằng, dự phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của Luật lao động, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, TSCĐ định kỳ... 737 Dự phòng tái cơ cấu DN; Hợp đồng rủi ro lớn 111,112.. 3523/ 3524 6426 Thanh toán nghĩa vụ nợ đã lập dự phòng (2) Trích lập (1) Hoàn nhập (3) 711 111, 112 Nhận bồi hoàn từ bên thứ 3 Bài tập thực hành 2 38 Công ty A tổ chức tiêu thụ thông qua các chi nhánh ở khắp các tỉnh thành trong cả nước. Trong năm 20x0, Công ty A dự định sẽ đóng cửa 1 cửa hàng ở miền Nam do kinh doanh không hiệu quả. Dự kiến thực hiện ở tháng 6/20x1. Dự toán chi phí như sau: o Bồi thường tiền thuê mặt bằng 50 triệu đồng. o Bồi thường hợp đồng công nhân viên: 100 triệu đồng o Di chuyển công cụ thiết bị qua nơi khác 20 triệu đồng. o Chi phí đào tạo lại cho nhân viên 80 triệu đồng. Hãy xác định khoản nào được lập dự phòng ở năm 20x0 và ghi nhận bút toán lập dự phòng. Bài tập thực hành số 2 (tiếp) 39 Đến giữa tháng 6/20x1, công việc thực hiện chấm dứt hoạt động của chi nhánh đã hoàn tất, chi phí phát sinh như sau: o Bồi thường tiền thuê và các chi phí liên quan đến mặt bằng 52 triệu đồng bằng tiền mặt 12 triệu đồng, cấn trừ ký quỹ 40 triệu đồng. o Bồi thường cho công nhân viên nghỉ việc 92 triệu đồng bằng TM o Di chuyển thiết bị qua chi nhánh khác 13 triệu đồng bằng TGNH o Đào tạo lại cho nhân viên chuyển qua làm việc ở các chi nhánh khác 84 triệu đồng bằng tiền mặt Yêu cầu: Định khoản kế toán và xử lý dự phòng sau khi hoàn tất tái cơ cấu. Bài tập thực hành số 3 40 Năm 20X0 Công Ty Mai Hoàng thuê mặt bằng để sản xuất dưới hình thức thuê hoạt động trong 5 năm để mở 2 phân xưởng may mặc. Tiền thuê mỗi năm là 450 triệu đồng. Nếu một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ chịu phạt 80% số tiền thuê trong thời gian còn lại và mất toàn bộ tiền ký quỹ là 120 triệu đồng. Năm 20X3, do hợp đồng may mặc không có để sản xuất, doanh nghiệp dự định trả lại mặt bằng trong năm 20X4 Khoản dự phòng mà Mai Hoàng phải lập là bao nhiêu? 41 Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa (Đơn vị không có bộ phận bảo hành độc lập) Hoàn nhập (4) 3521 641 Trích lập/ lập bổ sung (1) 111,112 621,622,627 154 Tập hợp chi phí sửa chữa, bảo hành (2) Kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành (3) Bài tập thực hành số 4 42 Công ty A sx sản phẩm X, thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sản phẩm X có thời gian bảo hành 1 năm. Năm 20x0 là năm công ty A mới bắt đầu có doanh thu sản phẩm X. Mức độ bảo hành tuỳ thuộc vào mức độ hư hỏng của sản phẩm X. Công ty A ước tính như sau: o Khả năng không hư hỏng: 90%. o Khả năng hư hỏng nhẹ 7%. Chi phí sửa chữa 2% x DT o Khả năng hư hỏng nặng: 3%. Chi phí sửa chửa 5%x DT o Trong năm 20x0, Cty A bán đựơc 2.000 sp, doanh thu 100 tỷ đồng. Yêu cầu: Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x0 8Bài tập thực hành số 4 (tiếp) 43 Năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như sau: (Cty A không có bộ phận bảo hành độc lập). o Xuất kho nguyên vật lịêu sửa chữa 180 triệu đồng. o Nhân công sửa chữa phải trả 40 triệu đồng. o Mua công cụ phục vụ cho sửa chữa phân bổ 1 lần 10 triệu đồng, thanh toán bằng tiền mặt. o Chi phí khác bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Doanh thu năm 20x1 là 140 tỷ. Hãy trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm 20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm. Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa (Đơn vị có bộ phận độc lập về bảo hành) 44 111, 112 Khi trích lập dự phòng 3521336 641 Thanh toán Quyết toán CP bảo hành Hoàn nhập giảm (trích lập thừa) 133 Thiếu Bài tập thực hành số 5 45 Sử dụng số liệu Bài tập thực hành số 3. Công ty A có một đơn vị trực thuộc B thực hiện bảo hành sản phẩm. Công ty A khoán cho B thực hiện bảo hành sản phẩm năm 20x1, giá chưa thuế là 250 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Chuyển khoản thanh toán tiền bảo hành sản phẩm cho B. Doanh thu năm 20x1 là 140 tỷ. Hãy trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm 20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm. 46 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng 711 3522 627 (chi tiết theo CT) Hoàn nhập (5) Trích lập (1) 111,112 621,622,627 154 632 Tập hợp chi phí sửa chữa, bảo hành (2) Kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành (3) Xử lý (4) Bài tập thực hành số 6 47 Năm 20x0, Công ty X bàn giao một công trình xây dựng A có giá quyết toán công trình là 5.000 triệu đồng, thuế GTGT 10%, đã nhận được 95% giá trị quyết toán bằng chuyển khoản. Giá thành công trình xây dựng bàn giao là 4.000 triệu đồng. Theo kinh nghiệm và ước tính của công ty, khả năng phải phát sinh bảo hành với chi phí khoảng 1% x doanh thu. Yêu cầu: Trích trước chi phí bảo hành công trình xây lắp trên. Bài tập thực hành số 6 (tiếp) 48 Trong năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như sau: o Mua nguyên vật liệu bảo hành 18 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt. o Chi phí thuê ngoài bảo hành công trình 25 triệu đồng. Thanh toán bằng chuyển khoản. Hết hạn bảo hành, công ty X đã nhận 5% giá trị công trình còn lại bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bảo hành công trình xây lắp trên. 949 Dự phòng sửa chữa TSCĐ 3524 627, 641, 642 (1) Định kỳ, trích lập 111, 112, 331 241 (2) Tập hợp chi phí sửa chữa TSCĐ (2) Quyết toán chi phí sửa chữa phát sinh với khoản đã dự phòng Bài tập thực hành số 7 50 Doanh nghiệp có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ K ở bộ phận sản xuất nên đã trích trước chi phí sửa chữa mỗi tháng là 10 triệu đồng, bắt đầu từ tháng 3/20x0. Đến tháng 9/20x2 (đã trích được 18 tháng), doanh nghiệp thuê đơn vị bên ngoài thực hiện sửa chữa TSCĐ K, chi phí sửa chữa là 192 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), công việc sửa chữa đã hoàn thành và doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH. Yêu cầu: định khoản kế toán TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 51 Trên bảng cân đối kế toán Trên thuyết minh báo cáo tài chính. NGUỒN VỐN Mã số Thuyết minh I. Nợ ngắn hạn 310 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 323 II. Nợ dài hạn 310 12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 Căn cứ vào số dư đầu kỳ, cuối kỳ tài khoản 352 (chi tiết ngắn hạn và dài hạn) Trên Bảng cân đối kế toán Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính 53 Các khoản dự phòng: o Số dư đầu kỳ và cuối kỳ o Khoản dự phòng tăng và dự phòng giảm đi trong kỳ Các khoản nợ tiềm tàng: Thuyết minh vào mục VIII – Những thông tin khác
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_6_ke_toan_du_phong_phai.pdf