Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 3: Kế toán thuê tài sản - Nguyễn Hoàng Phi Nam
Các quy định pháp lý có liên quan
Tổng quan về thuê tài sản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Một số lưu ý dưới góc độ thuế
Trình bày thông tin trên BCTC
Chứng từ, sổ kế toán
C đã chi tiền mặt là 9 triệu đồng cho việc đàm phán ký kết hợp đồng thuê tài sản và 20 triệu tiền ký quỹ đảm bảo hợp đồng thuê. Yêu cầu: Xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính. Trong trường hợp a. Thuế GTGT được khấu trừ b. Thuế GTGT không được khấu trừ và cty ABC đã thanh toán một lần khi nhận tài sản thuê c. Thuế GTGT không được khấu trừ và cty ABC thanh toán thuế định kỳ hàng năm cùng với tiền thuê. 28 Ví dụ 4 15 Bên đi thuê Bên cho thuê 29 Ghi nhận tài sản thuê/ cho thuê hoạt động Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (Không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán. 30 Bên đi thuê 16 • Tài sản cho thuê hoạt động vẫn là tài sản của bên cho thuê • Trích khấu hao đối với tài sản cho thuê hoạt động và sử dụng chính sách khấu hao nhất quán với các tài sản tương tự. • Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn • Các khoản chi trực tiếp ban đầu liên quan đến việc cho thuê được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động 31 Bên cho thuê • Thuê tài chính – Bên đi thuê • Tài khoản 212, 3412 • Thuê hoạt động – Bên đi thuê – Bên cho thuê 32 Ứng dụng trên tài khoản 17 • Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính giảm trong kỳ kế toán. 33 • Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính tăng trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính lúc cuối kỳ Tài khoản 212 • Nợ thuê tài chính phát sinh tăng trong kỳ 34 • Nợ thuê tài chính phát sinh giảm trong kỳ Bên Nợ Bên Có Nợ thuê tài chính còn phải trả cho các niên độ sau Dư Có Tài khoản 3412- Nợ thuê tài chính 18 • Bên đi thuê ghi nhận tài sản thuê và ghi nhận một khoản nợ phải trả dài hạn. • Bên đi thuê được trích khấu hao tài sản thuê 35 NHẮC LẠI Ghi nhận TS thuê Sử dụng (Trả nợ, khấu hao) Hết hạn thuê (Chuyển giao, trả lại, mua lại) Bên đi thuê tài chính TSCĐ 36 TK 242 TK 11*, 331 TK 244 TK 111, 112 (1) Chi phí phát sinh trước khi thuê tài chính như chi phí đàm phán, ký kết hợp động,. (2) Ký quỹ hoặc ký quỹ một phần của hợp đồng thuê (nếu có) (1) (2) Các khoản phát sinh trước khi thuê 19 Sử dụng số liệu của ví dụ 4 để thực hiện các định khoản liên quan đến khoản đám phán và ký quỹ. 37 Ví dụ 5 38 TK 212 TK 3412 TK 242 Nhận tài sản thuê tài chính 20 39 TK 3412 Lãi thuê tài chính TK 111, 112 Nợ gốc TK 635 Nhận hóa đơn và thanh toán ngay 40 TK 133 (1) Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ (2) VAT không đủ điều kiện khấu trừ thanh toán 1 lần (3) VAT không đủ điều kiện khấu trừ thanh toán từng kỳ TK 112, 3388 TK 212 TK 627, 641,642 Tiền thuế GTGT (1) (2) (3) 21 Sử dụng số liệu của ví dụ 1, 2, 3, 4 1. Ngày 1/1/20x1, công ty ABC nhận tài sản thuê và nhận hóa đơn GTGT về thuê tài chính của kỳ thứ 1, ký hiệu AA/14P, số 0000001 (xem mẫu). 2. Ngày 25/1/20x1: công ty chuyển khoản thanh toán tiền thuê cho HĐ 0000001 Thông tin bổ sung: Nợ gốc không bao gồm thuế GTGT, tiền thuế VAT trả hết 1 lần ngay kỳ đầu tiên, đủ điều kiện khấu trừ. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 41 Ví dụ 6 1 1 x1 Công ty cho thuê tài chính VCBL 0301234567 Công ty TNHH ABC 0300012345 1 Thu tiền kỳ 1 gồm nợ gốc + lãi thuê và toàn bộ thuế GTGT đầu vào 600.000.000 263. 000.000 600.000.000 X 863.000.000 Tám trăm sáu mươi ba triệu đồng chẵn. Hóa đơn tiền thuê KỲ 1 22 Tiếp theo ví dụ 1: a. Giả sử bạn là kế toán cty cho thuê tài chính VCBL, hãy lập hóa đơn tiền thuê tài sản KỲ 2. b. Sau khi nhận hóa đơn kỳ 2, kế toán công ty ABC đã ghi nhận nghiệp vụ nhưng chưa chi tiền thanh toán. Hãy định khoản. 43 Ví dụ 7 1 1 x2 Công ty cho thuê tài chính VCBL 0301234567 Công ty TNHH ABC 0300012345 BB/14P 0001001 Hóa đơn tiền thuê KỲ 2 23 45 TK 627, 641, 642 TK 2142 Chính sách khấu hao nhất quán với chính sách khấu hao của tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh nghiệp đi thuê. Nếu không chuyển quyền sở hữu: khấu hao theo thời hạn thuê nếu thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thuê. Trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính Sử dụng số liệu của vi dụ 1- 5 Thực hiện bút toán trích khấu hao tài sản. Biết thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ cùng loại là 8 năm và công ty ABC mua lại tài sản sau khi hết hạn thuê. 46 Ví dụ 8 24 47 TK 11*, 331 TK 2142TK 2141, 2143 TK 212 TK 211, 213 TK 2142TK 212 Chuyển giao QSH, mua lại TS đã thuê Trả lại TSCĐ thuê tài chính (1) (2b) (2a) (2c) Hết hạn thuê tài chính Tiếp theo ví dụ 8 Sau khi hết hạn thuê, Cty ABC mua lại tài sản thuê tài chính với giá 10 triệu đồng, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Ghi nhận bút toán chuyển giao tài sản có liên quan. 48 Ví dụ 9 25 Sử dụng số liệu của bài tập thực hành 1 để thực hiện các định khoản qua các năm. 49 Bài tập thực hành 2 Ngày 1/1/20x0, công ty cho thuê tài chính A cho công ty X thuê tài chính một dây chuyền công nghệ. Dây chuyền này đã được A đầu tư với tổng giá trị là 550 triệu đồng (giá chưa có thuế GTGT 55 triệu đồng). Chi tiết hợp đồng cho thuê tài chính như sau: – Thời gian thuê 5 năm, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này là 7 năm. – Giá trị còn lại ước tính của dây chuyền khi kết thúc thời gian thuê là 60.000.000đ. Giá trị còn lại của dây chuyền được đảm bảo bởi công ty X là 50.000.000đ – Hằng năm công ty X phải trả cho công ty A là 150 triệu đồng (đã bao gồm 10 triệu đồng tiền bào dưỡng hàng năm) và 10% thuế GTGT. Thuế GTGT được khấu trừ. 50 Bài tập thực hành 3 26 – Chi phí bảo trì, bảo dưỡng tài sản trong thời gian thuê công ty X phải chịu trách nhiệm chi trả. – Hết thời gian thuê công ty X được chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê. – Tiền thuê được thanh toán vào ngày 31/12 hằng năm. – Lãi suất hợp đồng thuê là 12%. Yêu cầu: 1. Tính nguyên giá của TSCĐ. Biết chi phí đàm phán, ký hợp đồng thuê tài sản là 14 triệu đồng. 2. Lập bảng thanh toán nợ gốc và lãi vay. Biết nợ gốc không bao gồm thuế GTGT, tiền thuế GTGT trả từng kỳ 3. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng năm ở cty X. 51 Bài tập thực hành 3 (tiếp) Ngày Khoản thanh toán hàng năm Chi phí lãi vay với LS =% Thanh toán nợ gốc Dư nợ gốc còn lại 1 2 = % x 4 3=1-2 4 Tổng Bảng tính nợ gốc và lãi thuê 27 THUÊ HOẠT ĐỘNG 53 • Bên đi thuê hoạt động •Bên cho thuê hoạt động TK 627, 641, 642 TK 133 TK 242 TK 11*, 331 TK 244 Mở sổ chi tiết theo dõi riêng (2) (3a ) (1) (3b ) Bên đi thuê hoạt động 28 55 TK 3387 TK 11*, 131 TK 3331 TK 627 TK 511 TK 214 TK 11*, 331 TK 621,622 TK 632 TK 154 (1a)(1b) (2) (3) (4) (4) (5) Bên cho thuê hoạt động • Ngày 1/1/20x0, Công ty CP Tuấn Khải cho Công ty Trung Nghĩa thuê một lô đất để xây dựng xưởng sản xuất. Nội dung như sau: – Hợp đồng cho thuê thời hạn 10 năm. – Giá thuê mỗi tháng là 140 trđ, thuế GTGT 10%. – Thanh toán một lần 2 tháng. Ngày 1/1/20x0, Tuấn Khải đã nhận đựơc 2 tháng tiền cho thuê. 308 trđ, trong đó có thuế GTGT 10% – Bên thuê đặt cọc 280 trđ bằng TGNH – Đất cho thuê có nguyên giá là 4.000 trđ, khấu hao 15 năm. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh ở cty Tuấn Khải và Công Ty Trung Nghĩa. 56 Ví dụ 10 29 • Thuê tài chính – Bên đi thuê • Thuê hoạt động – Bên đi thuê – Bên cho thuê 57 Trình bày trên BCTC • Trên Bảng cân đối kế toán – Trình bày các khoản nợ phải trả về thuê tài chính trong báo cáo tài chính, phải phân biệt nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. • Trên Bản thuyết minh BCTC – Gia ́ trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài chính – Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ – Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm – Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản. 58 Bên thuê tài chính 30 Trên Bản thuyết minh BCTC: – Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không hủy ngang theo các thời hạn: • Từ một (1) năm trở xuống • Trên một (1) năm đến năm (5) năm • Trên năm (5) năm – Căn cứ xác định chi phí thuê tài sản phát sinh thêm 59 Bên thuê hoạt động • Trên Bảng cân đối kế toán – Ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế toán theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp. • Trên Bản thuyết minh BCTC – Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong tương lai của các hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn: • Từ một (1) năm trở xuống • Trên một (1) năm đến năm (5) năm • Trên năm (5) năm. – Tổng số tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là doanh thu trong kỳ. 60 Bên cho thuê hoạt động 31 • Kế toán ghi nhận theo VAS 06, cơ quan thuế áp dụng thông tư 45/2013/TT-BTC. Trong thông tư qui định đơn vị cho thuê là công ty cho thuê tài chính. Do đó có khả năng kế toán ghi nhận là thuê tài chính nhưng lại là thuê hoạt động theo qui định của thuế. • Bán và thuê lại: Theo qui định của thuế, khoản chênh lệch lãi do giá bán > GTCL sẽ được ghi nhận là thu nhập, nếu giá bán < GTCL sẽ được phân bổ dần vào chi phí 61 Lưu ý dưới góc độ thuế Chứng từ và sổ kế toán • Hợp đồng thuê • Biên bản giao nhận TSCĐ Thuê tài sản • Bảng tính nợ và lãi thuê • Hóa đơn nhận từ bên cho thuê • Phiếu chi, GBN, Khoản thanh toán tiền thuê • Bảng tính và phân bổ khấu hao Sử dụng tài sản thuê tài chính • Phụ lục hợp đồng • Biên bản thanh lý hợp đồng • Phiếu chi, GBN Hết hạn thuê 32 Sổ sách kế toán • Sổ nhật ký • Sổ cái TK Sổ tổng hợp • Sổ tài sản cố định • Thẻ Tài sản cố định • Sổ chi tiết tiền vay • Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh • Sổ chi tiết các tài khoản Sổ, thẻ chi tiết
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_3_ke_toan_thue_tai_san.pdf