Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Ngô Hoàng Di

Mục tiêu

 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:

 Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu,

thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

 Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến

doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh.

– Nhận biết được chứng từ kế toán liên quan đến doanh

thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

– Đọc và giải trích được các thông tin liên quan doanh thu,

thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Nội dung

 Khái niệm và nguyên tắc cơ bản

 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản

 Giới thiệu chứng từ sử dụng

 Đọc và giải thích thông tin trên báo cáo tài chính

pdf49 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Ngô Hoàng Di, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 632
TK 15*
Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu bán hàng
TK 3331
Doanh thu của hàng
hoá, thiết bị kèm theo
TK 15*
Giá vốn của hàng
hoá, thiết bị đi kèm
Ví dụ 14
• DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1
triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Ngoài ra
DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị thay thế có
giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng hoá là 0,7
triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là 0,5 triệu
đồng.
• Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
21/09/2018
32
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -
Khuyến mãi có thu tiền 
TK 632
TK 15*
Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131, 
Doanh thu bán hàng
TK 3331
Doanh thu của hàng
khuyến mãi
TK 15*
Giá vốn của hàng
khuyến mãi
Ví dụ 15
• Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1
hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK
bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000
đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK
còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1
hộp bánh là 200.000 đồng/hộp.
• Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
21/09/2018
33
Bán hàng qua đại lý
• Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho
gửi hàng đại lý
• Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi
bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý
về giá trị hàng hóa đã bán.
• Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Bán hàng qua đại lý
TK 157
TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (2a)
TK 641
TK 1331
Hoa hồng (3)
21/09/2018
34
Ví dụ 16
• Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm (ví dụ 13);
– Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ. Đại lý M
phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế
GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng
5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được.
– Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn
Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh
toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng,
thuế GTGT trên hoa hồng 10%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Bán hàng trả chậm 
TK 155, 156
Giá vốn hàng bán (1)
TK 511
TK131 
Doanh thu (2)
TK 3331
TK 632
TK 3387
TK 515
Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm
21/09/2018
35
Ví dụ 17
Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô
hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô
hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%.
Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được
trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định
cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ.
Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh thu
hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và
20X2.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán 
bị trả lại
TK 521
TK 131, 11*
TK 3331
TK 511
K/c giảm DTPhát sinh
TK 15*
TK 632
Nhập lại hàng
bán bị trả lại
21/09/2018
36
Ví dụ 18
Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán
chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã
chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn,
người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên.
Ví dụ 19
• Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời
gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán
chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số
mua là 200 trđ.
• Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau:
– Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80
trđ
– Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là
130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A
là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối
cùng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
21/09/2018
37
Kế toán doanh thu, chi phí tài chính
• Các trường hợp phát sinh
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
Các trường hợp phát sinh
• Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công
ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con.
• Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản
• Bán hàng, mua hàng trả góp
• Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng
• Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá
21/09/2018
38
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
• Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính để xác định
kết quả kinh doanh.
• Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
TK 635- Chi phí tài chính
• Chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí tài
chính để xác định kết quả
kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
21/09/2018
39
Chuyển nhượng khoản đầu tư
TK 12*, 22*
TK 515
TK 635
TK 111, 112
Giá gốc
Giá bán > Giá gốc
Giá bán < Giá gốc
Giá bán
CP bán
DT/CP tài chính là chênh lệch
giữa giá bán và giá gốc của CK
Ví dụ 20
• Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng
2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch
thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán
bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch,
thanh toán bằng chuyển khoản.
• Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán thành
công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán
là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản.
• Yêu cầu: Định khoản kế toán
21/09/2018
40
Các trường hợp khác
TK 635TK 515
TK 111, 112
Lãi tiền gửi
Lãi cho vay
Lãi vay cho
SXKD
TK 331/131
CKTT được
hưởng
CKTT cho
hưởng
TK 3387/242
Phân bổ lãi bán
trả góp
Phân bổ lãi
mua trả góp
Kế toán chi phí hoạt động
• Nội dung chi phí bán hàng
và quản lý doanh nghiệp
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
21/09/2018
41
Chi phí bán hàng
• Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ bao gồm:
– Chi phí lương nhân viên bán hàng
– Chi phí vật liệu
– Chi phí công cụ
– Chi phí khấu hao
– Chi phí bảo hành
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
Chi phí quản lý doanh nghiệp 
• Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh
nghiệp, bao gồm:
– Chi phí nhân viên quản lý
– Chi phí vật liệu
– Chi phí công cụ dụng cụ
– Chi phí khấu hao tài sản
– Chi phí thuế, phí, lệ phí
– Chi phí dự phòng
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
21/09/2018
42
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 
• Chi phí bán hàng và quản lý
phát sinh trong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí bán
hàng và quản lý để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
Sơ đồ hạch toán 
TK 641, 642
TK 334, 338
TK 15*, 142
TK 214
TK 352, 333
CP nhân viên
CP vật liệu, dụng cụ
CP khấu hao
CP bảo hành, thuế
phí, lệ phí
TK 229
Dự phòng phải thu
khó đòi
TK 11*, 33*
Cp dịch vụ, bằng tiền
TK 911
Kết chuyển CP 
hoạt động
21/09/2018
43
Ví dụ 21
• Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang:
1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng
30trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ.
2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định
3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ.
4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4
trđ.
5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ
6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển
khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN
3 trđ.
Ví dụ 21 (tt)
7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ
phận bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp
2,5 trđ.
8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận
bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
21/09/2018
44
Kế toán thu nhập và chi phí khác
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
TK 711- Thu nhập khác
• Kết chuyển chi phí khác để
xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ kế toán.
• Thu nhập khác phát sinh
trong kỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
21/09/2018
45
TK 811- Chi phí khác
• Chi phí khác phát sinh trong
kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí khác
để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 711
TK 11*, 131
Thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
TK 15*, 21*
Nhận biếu tặng
11*, 138
Phạt hợp đồng
111, 112
Thu hồi nợ đã 
xóa sổ
TK 911 Kết
chuyển
21/09/2018
46
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 811
TK 21*
TK 214
Xóa sổ TS, 
GTCL 
TK 911
Kết chuyển
TK 111, 112 Các khoản bị
phạt
TK 821- Chi phí thuế TNDN
• Chi phí thuế TNDN hiện
hành phát sinh trong kỳ kế
toán
• Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
21/09/2018
47
Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành
TK 3334
TK 8211
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải 
nộp
Cuối năm số 
tạm nộp < thực 
tế phải nộp
Hàng quý
Kết chuyển
Nộp thuếTK 
111/112
TK 911
TK 911- Xác định kết quả 
• Chi phí giá vốn hàng bán
• Chi phí bán hàng
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Chi phí tài chính
• Chi phí khác
• Chi phí thuế TNDN
• Kết chuyển lãi
• Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
• Doanh thu hoạt động tài
chính
• Thu nhập khác
• Kết chuyển lỗ
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
21/09/2018
48
Sơ đồ hạch toán 
TK 911
TK 632
TK 641
TK 642
TK 635
TK 811
TK 511
TK 515
TK 711
TK 421TK 421
TK 821
Giới thiệu chứng từ sử dụng
21/09/2018
49
Chứng từ kế toán
• Doanh thu:
– Hóa đơn GTGT
– Lệnh giao hàng, phiếu giao hàng
– Hợp đồng mua bán
– Hợp đồng gửi hàng đại lý
– Hợp đồng vay
– Chứng từ thu tiền: Phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng
– Biên bản thanh lý TSCĐ
– 
Chứng từ kế toán
• Chi phí:
– Phiếu xuất kho
– Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ lương
– Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
– Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường đầu vào
– Tờ khai thuế, biên lại nộp thuế, phí, lệ phí
– Phiếu chi tiền, giấy báo Có của ngân hàng
– Hợp đồng mua bán, hợp đồng quảng cáo,.
– 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_thu.pdf