Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Ngô Hoàng Di
Các văn bản pháp quy liên quan
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
Chứng từ sử dụng
Đọc hiểu và giải thích thông tin được trình bày trên Báo
cáo tài chính
trả người lao động Bên Nợ Bên Có • Các khoản khấu trừ lương. • Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác đã trả cho NLĐ. • Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác phải trả cho NLĐ Dư Có • Các khoản còn phải trả cho NLĐ cuối kỳ 44 21/09/2018 23 Phải trả người lao động Các khoản phải khấu trừ vào lương/thu nhập của NLĐ Ứng lương, thanh toán lương , thanh toán tiền BHXH cho NLĐ Tiền thưởng phải trả NLĐ từ quỹ KT-PL BHXH phải trả NLĐ TK 334 TK 111/112 TK 138/ 141/ 333 TK 622/627/ 641/642 TK 353 TK 3383 Lương và các khoản mang tính chất lương 45 TK 511 TK 33311 Trả lương, thưởng bằng SP, HH 46 • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1 như sau: 1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: 180.000.000đ 2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau: – Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ – Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ – Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ 3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm: – Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ – Tạm ứng thừa: 500.000đ 4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4.000.000đ. Ví dụ 12 21/09/2018 24 47 • Nội dung • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán Các khoản trích theo lương Nội dung • Được xác định trên cơ sở tiền lương: – DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ thuế TNDN) – Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) • Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo chế độ cho người lao động theo quy định. • Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH • Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT • Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi một phần tại doanh nghiệp theo quy định. 48 21/09/2018 25 BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0% Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5% Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5% 49 Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ (Từ 01/01/2014) Tài khoản 338x - Phải trả, phải nộp khác Bên Nợ Bên Có • Trợ cấp BHXH phải chi trả cho CNV. • Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.a • Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý. • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SXKD • Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào lương của CNV • Được thanh toán BHXH, được cấp bù KPCĐ nếu có Dư Có • BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại chưa chi hết 50 21/09/2018 26 • TK 3382 - Kinh phí công đoàn • TK 3383 - Bảo hiểm xã hội • TK 3384 - Bảo hiểm y tế • TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp Các tài khoản chi tiết 51 Các khoản trích theo lương (3) TK 338 (2,3,4,6) 622/627/ 641/642 TK 111/112 TK 334 (1) (2) (4) 52 21/09/2018 27 • Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 12 để tính toán định khoản các nghiệp vụ sau: 1. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định 2. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 đồng 3. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên quan. 4. Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng. 53 Ví dụ 13 54 • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán Các khoản đi vay 21/09/2018 28 Tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính Chi tiết 341(1): Các khoản đi vay Bên Nợ Bên Có Số tiền đã trả về các khoản vay Số tiền vay Dư Có Số tiền còn nợ về các khoản vay chưa trả 55 • Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay – Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài hạn. – Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay ngắn hạn để có kế hoạch chi trả. • Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính (trừ trường hợp được vốn hóa). • Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ. 56 Nguyên tắc kế toán 21/09/2018 29 Các khoản đi vay Trả nợ vay bằng tiền Vay trả nợ, thanh toán chi phí Vay bằng tiền Vay mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ TK 341(1) TK 111, 112 TK 111, 112 TK 152,156, 621, 627, 641... TK 133 TK 331, 641, 642, 57 Ví dụ 14 • DN Y ký hợp đồng vay vốn ngắn hạn với ngân hàng Eximbank, hạn mức được duyệt 20 tỷ đồng. – Giải ngân đợt 1: Trả lương cho NLĐ tháng 1.20x5 là 1,2 tỷ đồng (5.2.20x5) – Giải ngân đợt 2: Nộp thuế GTGT tháng 1.2015 là 400 triệu đồng (20.2.20x5) – Giải ngân đợt 3: Thanh toán nợ phải trả mua nguyên vật liệu tháng trước 880 triệu đồng (ngày 23.2.20x5) • Các lần giải ngân đều thực hiện chuyển khoản trực tiếp không về tài khoản của DN Y. • Ngày 28.2.20x5, trích trước chi phí lãi vay phát sinh trong tháng 2.20x5 với lãi suất 14%/năm. 58 21/09/2018 30 59 • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán Chi phí phải trả Tài khoản 335- Chi phí phải trả Bên Nợ Bên Có • Các khoản chi trả thực tế phát sinh được tính vào chi phí phải trả • Số chênh lệch về chi phí phải trả > số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí • Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí SXKD Dư Có • Chi phí phải trả đã tính vào chi phí SXKD nhưng thực tế chưa phát sinh 60 21/09/2018 31 • Phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán. • Phải trả về tiền lương nghỉ phép • Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. • Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau • DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán. 61 Nguyên tắc kế toán Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNSX Định kỳ trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX TK 335 TK 622TK 334 Tiền lương nghỉ phép của CNSX Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả lớn hơn số đã trích 62 21/09/2018 32 63 • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng. 2. Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn phòng: 10 triệu đồng. Ví dụ 15 Chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng sản xuất Chênh lệch giữa chi phí thực tế < số đã trích trước Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian ngừng SX TK 335 TK 111, 152, 334 TK 627 Chênh lệch giữa chi phí thực tế > số đã trích trước Chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch 64 21/09/2018 33 65 • Công ty A có kế hoạch đóng máy để sửa chữa vào quý 4 hàng năm. Tổng chi phí ước tính là 660 triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60 triệu. • Trong tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu, gồm – Tiền lương phải trả là 520 triệu đồng – Vật tư xuất dùng 20 triệu đồng – Tiền mặt 80 triệu đồng.. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. Ví dụ 16 Ví dụ 17 • DN X vay của ngân hàng ACB 400 trđ với lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 12 tháng. Hợp đồng vay qui định, ngày trả lãi là ngày 20 của mỗi tháng. • Ngày 31/12/20x0, DN X trích trước chi phí lãi vay phải trả theo cơ sở dồn tích cho tháng 12/20x0. Yêu cầu: Tính mức trích trước và định khoản kế toán? Biết vốn vay ngắn hạn bổ sung vốn hoạt động của DN. 66 21/09/2018 34 Chứng từ cho khoản phải trả người bán • Hóa đơn của người bán • Phiếu chi tiền • Giấy báo Nợ của ngân hàng Chứng từ cho các khoản thuế GTGT phải nộp • Hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp • Tờ khai thuế • Hồ sơ nhập khẩu • 67 Chứng từ kế toán 68 • Bảng lương và các bảng thanh toán BHXH • Phiếu thu/Phiếu chi – Giấy báo Nợ/báo Có Chứng từ cho các khoản thanh toán cho người lao động • Giấy báo Nợ/Giấy báo Có • Phiếu thu/Phiếu chi Chứng từ cho các khoản vay Chứng từ kế toán (tiếp) 21/09/2018 35 • Nợ phải trả được phân loại thành: – Nợ ngắn hạn – Nợ dài hạn • Kế toán phải căn cứ vào số liệu kế toán theo dõi trên sổ kế toán để phân loại nợ phải trả. Trình bày nợ phải trả 69 • Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0: 1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1. 2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1. 3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn toàn. 4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng. 70 Bài tập thực hành 1 21/09/2018 36 Trình bày nợ phải trả (tiếp) • Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả – VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ”. 71 • Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày 31.12.20x0 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản mục thích hợp trên BCTC Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000 Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000 Công ty Hà Dũng 30.000.000 Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000 Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000 Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 72 Bài tập thực hành 4 21/09/2018 37 Trình bày nợ phải trả (tiếp) • Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả: – Các khoản vay – Thuế và các khoản phải nộp – Chi phí phải trả – Các khoản phải trả, phải nộp khác • Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết 73
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra_n.pdf