Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả - Hoàng Huy Cường

Quy định kế toán có liên quan

Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản

Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán

Một số lưu ý dưới góc độ thuế

Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng

hợp

 

pdf55 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả - Hoàng Huy Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ổng chi phí thực chi là 620 triệu, 
gồm
– Tiền lương phải trả là 520 triệu đồng
– Vật tư xuất dùng 20 triệu đồng
– Tiền mặt 80 triệu đồng..
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản cần thiết.
Bài tập thực hành 14
80
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Dự phòng phải trả
20-Apr-15
41
Tài khoản 352- Dự phòng phải trả
Bên Nợ Bên Có
• Ghi giảm DP phải trả về khoản 
chi phí phát sinh liên quan đến 
DP đã được lập ban đầu
• Hoàn nhập DP phải trả khi
doanh nghiệp chắc chắn không
còn phải chịu sự giảm sút về
kinh tế do không phải chi trả cho
nghĩa vụ nợ.
• Ghi giảm dự phòng phải trả 
giữa số DP năm nay < số DP 
năm trước
• Phản ánh số dự phòng phải trả 
trích lập tính vào chi phí
Dư Có
• Phản ánh số dự phòng phải trả 
hiện có cuối kỳ
81
Nguyên tắc kế toán
 Các khoản dự phòng phải trả thường bao gồm:
- Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp;
- Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm; 
- Dự phòng bảo hành công trình xây dựng;
- Dự phòng phải trả khác:
- Khoản dự phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của 
pháp luật, 
- Dự phòng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ định 
kỳ,
- Khoản dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro 
lớn;
 Khoản dự phòng phải trả được lập (hoàn nhập) tại thời 
điểm lập Báo cáo tài chính 82
20-Apr-15
42
Nguyên tắc kế toán (tiếp)
 Khi lập dự phòng phải trả, doanh nghiệp được ghi 
nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp, riêng 
đối với:
 Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá 
được ghi nhận vào chi phí bán hàng,
 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây 
lắp được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung
83
Dự phòng phải trả
TK 352
TK 
111/152...
TK 
641, 642, 
627
Khi trích lập dự phòng
Khoản chi phát sinh
TK 711 Hoàn nhập dự phòng 
bảo hành công trình 
TK 641 Hoàn nhập dự phòngbảo hành SP
TK 642 Hoàn nhập dự phòng 
tái cơ cấu, 
84
20-Apr-15
43
85
• Từ năm 2006, DN bán sản phẩm M có cam kết 
bảo hành 1 năm cho khách hàng với số liệu như 
sau:
2006 2007 2008 2009
Doanh thu bán sản phẩm M 1.000 1.200 1.400 400
Số dư dự phòng đầu kỳ 0 80 100 110
Thực chi bảo hành trong kỳ 0 40 120 50
Dự kiến phải chi bảo hành cho 
sản phẩm bán năm hiện hành
80 100 110 30
Bài tập thực hành 15
86
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Quỹ khen thưởng phúc lợi
20-Apr-15
44
• Quỹ khen thưởng:
– Thưởng cuối năm hoặc 
thường kỳ cho CNV;
– Thưởng đột xuất cho cá 
nhân, tập thể trong DN;
– Thưởng cho cá nhân, 
đơn vị ngoài doanh 
nghiệp có quan hệ hợp 
đồng kinh tế mang lại lợi 
ích cho doanh nghiệp.
• Quỹ phúc lợi:
- Đầu tư, xây dựng, hoặc 
sửa chữa các công trình 
phúc lợi công cộng của 
doanh nghiệp; 
- Chi cho hoạt động phúc 
lợi xã hội, thể thao, văn 
hóa của tập thể CNV;
- Đóng góp cho quỹ phúc 
lợi xã hội; 
- Trợ cấp khó khăn thường 
xuyên, đột xuất cho NLĐ 
đang lao động hoặc đã về 
hưu.Quỹ KT, PL được 
trích từ LN sau 
thuế TNDN
87
Khái niệm và đặc điểm
Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chi tiêu quỹ KT, 
PL
• Giảm quỹ PL đã hình 
thanh TSCĐ khi tính hao 
mòn, nhượng bán, thanh 
lý, phát hiện thiếu khi kiểm 
kê TSCĐ
• Đầu tư, mua sắm TSCĐ 
bằng quỹ phúc lợi
• Trích lập quỹ KT, PL
• Quỹ PL đã hình thành TSCĐ
Dư Có
• Số quỹ KT, PL hiện còn của 
doanh nghiệp
88
20-Apr-15
45
• TK 3531: quỹ khen thưởng.
• TK 3532: quỹ phúc lợi
• Tk 3533: quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
89
Các tài khoản chi tiết
Quỹ khen thưởng
TK 3531
TK 334
TK 421
Khi trích lập quỹKhen thưởng cho 
NLĐ trong đơn vị
TK 
111,112
Chi thưởng cho cá 
nhân, đơn vị bên ngoài 
9
0
20-Apr-15
46
Quỹ phúc lợi
TK 3532
TK 
111, 112 TK 421
Khi trích lập quỹChi cho hoạt động phúc 
lợi, trợ cấp khó khăn, 
hoạt động từ thiện
TK 
3533
Kết chuyển NG TSCĐ 
hoàn thành từ quỹ PL
9
1
TK 
214
Tính hao 
mòn TSCĐ 
đầu tư bằng 
quỹ PL
92
1. Doanh nghiệp tạm trích quỹ khen thưởng
30.000.000đ và quỹ phúc lợi 20.000.000đ.
2. Trích quỹ khen thưởng để thưởng cho công
nhân sản xuất bằng tiền mặt 10.000.000đ.
3. Chi tiền mặt 50.000.000đ để làm từ thiện (trích
từ quỹ phúc lợi)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Bài tập thực hành 16
20-Apr-15
47
93
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
94
 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp là quỹ được sử dụng cho đầu tư
khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
 Số tiền trích lập quỹ này được hạch toán vào
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khái niệm
20-Apr-15
48
Tài khoản 356- Quỹ phát triển KH và CN
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản chi tiêu từ Quỹ
- Tính hao mòn TSCĐ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ khi 
nhượng bán, thanh lý; chi phí 
thanh lý, nhượng bán TSCĐ 
hình thành từ Quỹ.
- GTCL của TSCĐ khi chuyển 
TSCĐ sang phục vụ mục đích 
sản xuất, kinh doanh.
- Trích lập Quỹ
- Số thu từ việc thanh lý, nhượng 
bán TSCĐ hình thành từ Quỹ
Dư Có
• Quỹ phát triển khoa học và 
công nghệ hiện còn của doanh 
nghiệp
95
• Tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công 
nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, 
chi tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
• Tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công 
nghệ đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, 
tình hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và 
công nghệ đã hình thành TSCĐ
96
Các tài khoản chi tiết
20-Apr-15
49
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 
TK 3561
TK 
111, 112
TK 642Trích lập quỹ
Chi tiêu phục vụ cho 
việc nghiên cứu và phát 
triển KH&CN
TK 
3562
Kết chuyển NG TSCĐ 
hình thành từ quỹ 
KH&CN
9
7
TK 
214
Tính hao 
mòn TSCĐ 
đầu tư bằng 
quỹ
TK 154
Sử dụng 
quỹ cho 
hoạt động 
SX thử SP
Chênh lệch giữa chi phí 
SX thử và số thu từ bán 
SP thử
98
Có tình hình trích lập và sử dụng quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của Cty Bình Cát Lợi như sau:
1- Định kỳ trích lập quỹ PTKH và CN là 8 triệu đồng, số dư
quỹ này là 24 triệu đồng.
2- Doanh nghiệp đã dùng quỹ để thực hiện sản xuất thử
sản phẩm H, với số liệu sau:
- Chi tiền mặt để mua nguyên liệu: 18 triệu đồng.
- Lương phải trả cho nhân viên: 2 triệu đồng
- Công việc sản xuất thử đã hoàn thành, số thu từ bán
sản phẩm thử là 5,5 triệu đồng bằng tiền mặt (đã bao
gồm thuế GTGT 10%).
Bài tập thực hành 17
20-Apr-15
50
99
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Phải trả nội bộ
100
• Các khoản phải trả 
– Giữa doanh nghiệp với các đơn vị trực thuộc 
không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ 
thuộc có tổ chức công tác kế toán;
– Giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc của 
cùng một doanh nghiệp với nhau. 
Khái niệm
20-Apr-15
51
Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
Bên Nợ Bên Có
- Số tiền đã nộp doanh 
nghiệp; 
- Số tiền đã trả các khoản mà 
các đơn vị nội bộ chi hộ, 
hoặc thu hộ
- Bù trừ các khoản phải thu 
với các khoản phải trả của 
cùng một đơn vị có quan hệ 
thanh toán.
- Số vốn kinh doanh được cấp
- Số phải nộp cho doanh 
nghiệp;
- Số tiền phải trả cho các đơn 
vị khác trong nội bộ
Dư Có
Số tiền còn phải trả, phải nộp 
cho doanh nghiệp và các đơn 
vị trong nội bộ doanh nghiệp.101
• Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh:
Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp dưới không có tư 
cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số 
vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp trên giao. 
• Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
• Tài khoản 3363 - Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ 
điều kiện được vốn hoá
• Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác: Phản ánh tất 
cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ 
trong cùng một doanh nghiệp.
102
Các tài khoản chi tiết
20-Apr-15
52
Phải trả nội bộ
TK 336
TK 111, 
112
TK 111, 152, 
211, 
Nhận vốn kinh doanh 
từ đơn vị cấp trên
Trả tiền cho đv vấp trên 
hoặc đv nội bộ khác
TK 136 Bù trừ công nợ giữa các 
đv nội bộ
103
TK 111, 152, 
641, 
Nhận DP, HH, DV từ 
đơn vị nội bộ khác
Thu tiền hộ hoặc vay 
các đơn vị nội bộ khác
TK 111, 112
TK 214 Điều chuyển TSCĐ cho 
đv nội bộ khác (giảm 
vốn KD)
TK 211
104
Cty thương mại Minh Hùng có 2 đơn vị hạch toán phụ thuộc
là Minh Hồng và Minh Hương.
1- Theo biên bản cấp vốn cho hoạt động như sau:
2- Theo yêu cầu của cấp trên về việc chuyển vốn giữa các
đơn vị trực thuộc, Minh Hồng đã chuyển cho Minh
Hương 1 TSCĐ có nguyên giá là 60 triệu đồng, HMLK
là 20 triệu đồng.
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản ở đơn vị Minh Hồng và
Minh Hương.
Bài tập thực hành 18
Đơn vị Tiền TSCĐ Hàng hóa
Minh Hồng 300.000.000 420.000.000
Minh Hương 80.000.000 200.000.000
20-Apr-15
53
Các khoản chi phí trích 
trước thường không 
được thuế chấp nhận 
ngoại trừ trường hợp chi 
phí sửa chữa lớn TSCĐ 
được quy định theo TT 
45/2013/TT/BTC
Các khoản dự phòng phải 
trả chỉ được chấp nhận đối 
và dự phòng về bảo hành 
SP, HH, công trình xây lắp 
với mức quy định cụ thể 
theo TT 228/2009/TT-BTC
105
Thuế và kế toán
Chứng từ cho khoản 
phải trả người bán
• Hóa đơn của người 
bán
• Phiếu nhập kho
• Giấy báo Nợ của ngân 
hàng
Chứng từ cho các khoản 
thuế GTGT phải nộp
• Hóa đơn bán hàng của 
doanh nghiệp
• Hóa đơn bán lẻ
106
Chứng từ kế toán
20-Apr-15
54
Chứng từ cho khoản 
phải trả người bán
• Hóa đơn của người 
bán
• Phiếu nhập kho
• Giấy báo Nợ của ngân 
hàng
Chứng từ cho các 
khoản thuế GTGT phải 
nộp
• Hóa đơn bán hàng của 
doanh nghiệp
• Hóa đơn bán lẻ
107
Chứng từ kế toán (tiếp)
108
• Bảng lương và các bảng 
thanh toán BHXH
• Phiếu thu/Phiếu chi – Giấy 
báo Nợ/báo Có
Chứng từ cho các 
khoản thanh toán 
cho người lao 
động
• Giấy báo Nợ/Giấy báo Có
• Phiếu thu/Phiếu chi
Chứng từ cho các 
khoản vay
• Chứng từ ghi sổ (DN tự lập)
• Các chứng từ thanh toán
Chứng từ cho các 
khoản chi phí 
trích trước, dự 
phòng phải trả
Chứng từ kế toán (tiếp)
20-Apr-15
55
Các sổ chi tiết cần phải mở cho:
• Các khoản phải trả người bán
• Thuế và các khoản phải nộp
• Các khoản vay
• Các khoản chi phí phải trả, dự phòng phải 
trả
109
Sổ sách kế toán

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra_h.pdf