Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hoàng Huy Cường

Nội dung

• Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản.

• Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán.

Theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (tham khảo)

• Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng

• Đọc và giải thích thông tin trên BCTC

pdf53 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hoàng Huy Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
n
Bài tập thực hành 4
20-Apr-15
39
77
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc kế toán
• Sơ đồ kế toán các 
nghiệp vụ kinh tế cơ
bản
Kế toán Hàng hóa
 Là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với
mục đích để bán (Bán buôn và bán lẻ).
 Đối với DN thương mại, DN có thể hạch toán chi phí thu
mua hàng hóa riêng, cuối kỳ sẽ thực hiện phân bổ một
phần cho hàng hóa tồn kho và một phần cho hàng hóa đã
tiêu thụ.
 Thông thường, tiêu thức phân bổ chi phí thu mua là tiêu
thức giá trị hàng.
Khái niệm hàng hóa
20-Apr-15
40
Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa
Chi phí thu 
mua phân bổ 
cho hàng tồn 
kho cuối kỳ
=
Chi phí thu 
mua hàng hóa 
đầu kỳ
+
Chi phí thu 
mua hàng 
hóa phát sinh 
trong kỳ
x
Khối 
lượng hay 
giá mua 
của hàng 
tồn cuối 
kỳ
Khối lượng 
hay giá mua 
của hàng tồn 
cuối kỳ
+
Khối lượng 
hay giá mua 
của hàng 
xuất trong kỳ
Ví dụ 11
Giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 1.200.000.000đ
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 350.000.000đ
Giá mua của hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ 14.800.000.000đ
Chi phí thu mua của hàng hóa phát sinh trong kỳ 750.000.000đ
Giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 2.500.000.000đ
Giá mua của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa bán được lúc
cuối kỳ
1.500.000.000đ
Giá mua của hàng hóa đã bán 12.000.000.000đ
Yêu cầu: Xác định chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ và tồn cuối
kỳ theo giá trị.
20-Apr-15
41
Nợ TK 156 Có
• Trị giá mua vào hàng hóa;
• Chi phí mua hàng hóa;
• Trị giá hàng hóa đã bán bị người
mua trả lại;
• Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê;
• Trị giá của hàng hóa xuất kho để
bán;
• Chi phí phân bổ cho hàng hóa bán
trong kỳ;
• Chiết khấu thương mại mua hàng
được hưởng;
• Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng;
• Trị giá hàng hóa trả lại cho người
bán;
• Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê;
Dư Nợ:
 Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho
cuối kỳ
 Chi phí mua hàng chưa phân bổ cuối
kỳ
Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa
• Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
• Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản
Các tài khoản chi tiết
20-Apr-15
42
• Kế toán Nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên TK 156 được phản ánh theo
giá gốc.
• Hàng hóa mua về sử dụng cho hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo PP khấu trừ thì giá gốc được phản ánh theo giá mua
chưa có thuế GTGT.
• Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ và tồn kho cuối
kỳ.
• Trường hợp mua hàng nhận kèm theo sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng
thay thế (đề phòng hỏng hóc), giá trị hàng hóa nhập kho là giá đã trừ
giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng thay thế.
Nguyên tắc kế toán
TK ...
TK 1561 
TK 133
Nhận góp vốnTK ...
Giá mua
TK 133
TK ...Giảm giá, CKTM
trả lại hàng
TK 632
Kiểm kê phát hiện 
thừaTK ...
TK 157
TK 1381
Sơ đồ kế toán TK 1561
TBPT kèm theo
TK ...
TK 1534
20-Apr-15
43
TK ...
TK 1562 
TK 133
Chi phí mua 
phát sinh TK 632
Sơ đồ kế toán TK 1562
Chi phí mua 
phân bổ
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau. Biết rằng chi phí mua
hàng là giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%.
1. Mua hàng hóa kèm thiết bị phụ tùng thay thế chưa trả tiền, giá mua
500 triệu, hàng về nhập kho đủ, trong đó giá trị hợp lý của TB là 40
triệu. Chi phí vận chuyển 20 triệu đã trả bằng TGNH.
2. Mua hàng giao thẳng cho khách (không qua kho), chưa trả tiền cho
nhà cung cấp. Giá mua 220 triệu, chi phí vận chuyển 10 triệu trả thay
cho khách, khách hàng sẽ trả lại sau. Hàng đang trong quá trình
chuyên chở đến kho khách hàng.
3. Kiểm kê kho phát hiện hàng hóa thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá 30
triệu đồng.
4. Mua 100 hàng A trị giá 100 trđ, thuế GTGT 10%, được tặng kèm 5
sp tương tự không thu tiền, chưa thanh toán.
Bài tập thực hành 5
20-Apr-15
44
5. Mua 500 kg hàng B trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, theo chương
trình khuyến mãi mua 50 kg thi được tặng 1 kg, đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
6. Xuất 50 cái hàng A gửi đại lý, giá bán 1,2 trđ, thuế GTGT 10%, hoa
hồng đại lý 5% trên doanh số bán chưa thuế, thuế GTGT của hoa
hồng 10%.
7. Xuất hàng đi bán, hàng đã giao cho khách hàng. Giá vốn 350 triệu,
giá bán 400 triệu đồng. Số lượng khách thực nhận khi giao hàng
chiếm 95% giá trị, phần còn lại thất thoát chưa rõ nguyên nhân.
8. Xác định giá trị hàng thừa ở nghiệp vụ 3 là của nhà cung cấp X
giao hàng nhưng chưa ghi nhận. Giá trên hóa đơn là 40 triệu đồng.
9. Tổng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán trong kỳ là 80 triệu
đồng.
Bài tập thực hành 5 (tt)
88
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc kế toán
• Sơ đồ kế toán
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
20-Apr-15
45
Nợ TK 2294 Có
• Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng 
bán trong kỳ.
• Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong 
kỳ.
Dư Có: 
• Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
hiện có cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc
và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế
toán khi lập báo cáo tài chính.
• Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo
từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
• Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị
thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng
hóa, từng loại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế
toán tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập.
Nguyên tắc kế toán
20-Apr-15
46
TK 2294 TK 632
Trích lập, lập bổ sung
Hoàn nhập
Sơ đồ kế toán lập dự phòng giả giá HTK
• Số dư đầu kỳ TK 2294 là 30 triệu được lập cho:
 Lô hàng X đã bị hư hỏng với giá trị thuần có thể thực
hiện bằng 60% giá gốc là 60 triệu đồng.
 Lô hàng Y đã lỗi thời có giá gốc là 14 triệu đồng.
• Trong kỳ, bán lô hàng X với giá 30 triệu đồng (giá chưa
thuế), thuế GTGT 10%. Thu tiền mặt.
• Cuối kỳ, chỉ có lô hàng Y cần lập dự phòng. Giá có thể bán
được sau khi trừ chi phí bán là 5 triệu đồng
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản cần thiết
Ví dụ 12
20-Apr-15
47
Tài khoản 611 “Mua hàng”
Tài khoản 631 “Giá thành
sản xuất”
Tài khoản 632 “Giá vốn 
hàng bán”
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
(Phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 111, 331...
TK 611
TK 133
Đầu kỳ, kết chuyển 
số dư đầu kỳ
TK 151, 152, 
153, 156, 157
Mua NVL, CCDC, 
hàng hóa
TK 133
Giảm giá, CKTM
trả lại hàng
TK 111, 331...
Cuối kỳ, căn cứ vào 
kết quả kiểm kê
TK 151, 152, 
153, 156, 157
TK 621, 632, 
...
Cuối kỳ, kết chuyển 
giá trị xuất kho
Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK
20-Apr-15
48
• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các TK hàng tồn kho là:
TK 151: 200 triệu và 250 triệu
TK 156: 1.200 triệu và 1.300 triệu
TK 157: 300 triệu và 280 triệu
• Trong kỳ mua hàng: giá mua 4.200 triệu, chưa có thuế GTGT
420 triệu
Yêu cầu: Tính giá vốn hàng bán trong kỳ và thực hiện các định
khoản cần thiết.
Bài tập thực hành 6
TK 
621, 622, 627
TK 631
Đầu kỳ, kết chuyển 
số dư đầu kỳ
TK 154
Cuối kỳ, kết chuyển 
chi phí SXKD
Cuối kỳ, kiểm kê và 
xác định giá trị SPDD
TK 154
TK 632Cuối kỳ, kết chuyển 
giá thành sản xuất 
SPHT nhập kho
Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK
20-Apr-15
49
Tại công ty A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ, tháng 1/20x0 có số liệu sau:
• Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 100 triệu
• Chi phí phát sinh trong kỳ:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 600 triệu
Chi phí nhân công trực tiếp: 250 triệu
Chi phí sản xuất chung: 200 triệu
• Kết quả sản xuất: 40.000 sản phẩm nhập kho.
• Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 150 triệu.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài tập thực hành 7
TK 631
TK 632
Đầu kỳ, kết chuyển 
số dư đầu kỳ
TK 155
Cuối kỳ, kết chuyển 
giá thành sản xuất 
SPHT nhập kho
Cuối kỳ, kiểm kê và 
xác định thành phẩm 
tồn cuối kỳ
TK 155
Kết chuyển giá vốn 
hàng bán
TK 911
Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK
20-Apr-15
50
Tại công ty X, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
tháng 1/20x0 có số liệu sau:
• Số dư đầu kỳ của thành phẩm 20.000 cái x 10.000đ/cái
• Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 50.000 cái x 9.900đ/cái.
• Kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho cuối tháng: 12.000 cái.
• Công ty ABC áp dụng phương pháp FIFO để tính giá trị tồn kho của
thành phẩm.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài tập thực hành 8
100
Chứng từ
Nhập kho
• Yêu cầu nhập kho
• Phiếu nhập kho
• Biên bản kiểm nghiệm,
Xuất kho
• Giấy đề nghị xuất kho
• Phiếu xuất kho
Chứng từ kế toán
20-Apr-15
51
101
Phiếu nhập kho
102
Phiếu xuất kho
20-Apr-15
52
• Được trình bày số đầu năm và số cuối kỳ.
• Hàng tồn kho được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông
thường được trình bày trên phần TS ngắn hạn
• Hàng tồn kho được dự trữ luân chuyển trên một chu kỳ kinh doanh
thông thường tại thời điểm báo cáo được trình bày trên TS dài hạn VD
như chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn và giá trị thiết bị, vật
tư, phụ tùng thay thế dài hạn.
• Giá trị hàng tồn kho trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị
thuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng tổn
thất tài sản (kể cá ngắn hạn lẫn dài hạn )
• Dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo
không bao gồm số dự phòng giảm giá đã lập cho các khoản chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang dài hạn; thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài
hạn.
Trình bày hàng tồn kho trên BCĐKT
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
• Các chính sách kế toán áp dụng.
• Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng
Cân đối kế toán
Trình bày hàng tồn kho trên TM BCTC
20-Apr-15
53
• Xem trình bày hàng tồn kho trên Bảng
cân đối kế toán
• Xem trình bày hàng tồn kho trên Thuyết
minh BCTC
• Chích sách kế toán hàng tồn kho
• Số liệu chi tiết Hàng tồn kho
Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2014

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_3_ke_toan_hang_ton_kho.pdf
Tài liệu liên quan