Bài giảng Kế toán quản trị - Chương V: Dự toán sản xuất kinh doanh

Lợi ích của lập dự toán

Bắt buộc các nhà quản lý phải lập kế hoạch

Cung cấp thông tin về các nguồn lực có thể được sử dụng để trợ giúp cho việc ra quyết định.

Cung cấp tiêu chuẩn để đánh giá kết quả hoạt động.

Trau dồi việc phối kết hợp giữa các bộ phận, cá nhân trong công ty.

ppt41 trang | Chuyên mục: Kế Toán Quản Trị | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán quản trị - Chương V: Dự toán sản xuất kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 
CHƯƠNG 5 
Dự toán là một kế hoạch chi tiết mô tả việc sử dụng các nguồn lực của tổ chức trong một kỳ nhất định. 
Dự toán SXKD 
Lựa chọn kỳ dự toán 
Dự toán SXKD 
2017 
2018 
2019 
2020 
Dự toán SXKD hàng năm có thể chia nhỏ thành 
các dự toán quí và dự toán tháng. 
Bắt buộc các nhà quản lý phải lập kế hoạch 
Cung cấp thông tin về các nguồn lực có thể được sử dụng để trợ giúp cho việc ra quyết định. 
Cung cấp tiêu chuẩn để đánh giá kết quả hoạt động. 
Trau dồi việc phối kết hợp giữa các bộ phận, cá nhân trong công ty. 
Lợi ích của lập dự toán 
5 
Các bộ phận 
Các bộ phận 
Các bộ phận 
Phó giám đốc bán hàng 
Phó giám đốc sản xuất 
Phó giám đốc tài chính 
Ban giám đốc & hội đồng quản trị 
Dự toán áp đặt 
Các bộ phận 
Các bộ phận 
Các bộ phận 
Phó giám đốc bán hàng 
Phó giám đốc sản xuất 
Phó giám đốc tài chính 
Ban giám đốc & hội đồng quản trị 
Dự toán có sự tham gia của các đơn vị cơ sở 
Các nhà quản lý cần hiểu rõ về các chi phí phát sinh trong bộ phận họ phụ trách. 
Công việc của các nhà quản lý cần được đánh giá trên cơ sở chi phí hoặc doanh thu dưới sự kiểm soát trực tiếp của họ. 
Dự toán có sự tham gia của các đơn vị cơ sở 
Lập dự toán có sự tham gia của các đơ n vị c ơ sở là một quá trình cho phép các cá nhân ở các cấp bậc khác nhau trong công ty tham gia vào việc xác định các mục tiêu của công ty và kế hoạch để đạt được mục tiêu đó. 
Dự toán có sự tham gia của các đơn vị cơ sở 
Dự toán SXKD (Dự toán tổng quát) là tập hợp các dự toán liên quan bao trùm các hoạt động tiêu thụ, sản xuất, cung ứng, nhân lực, CP sản xuất chung, CP hành chính và các hoạt động tài chính. 
Dự toán SXKD 
10 
Dự toán SXKD 
Dự toán 
sản xuất 
Dự toán 
CP bán hàng 
& QLDN 
Dự toán 
CP NVL 
trực tiếp 
Dự toán 
CP SX 
chung 
Dự toán 
CP nhân công 
trực tiếp 
Dự toán 
Tiền 
Dự toán 
Tiêu thụ 
Dự toán các BCTC 
Dự toán tiêu thụ 
 Dự kiến chi tiết về mức tiêu thụ kỳ tới về khối lượng hàng tiêu thụ và doanh thu có thể đạt được. 
Căn cứ lập dự toán tiêu thụ 
Dự báo tiêu thụ: Dự báo về mức tiêu thụ trong những điều kiện nhất định. 
Các yếu tố cần xem xét khi dự báo tiêu thụ 
Mức tiêu thụ của các kỳ trước 
Ước tính của bộ phận bán hàng 
Điều kiện nền kinh tế 
Hành động của đối thủ cạnh tranh 
Các thay đổi về chính sách giá 
Thay đổi về cơ cấu sản phẩm 
Các nghiên cứu thị trường 
Các kế hoạch quảng cáo và khuyếch trương 
14 
Ví dụ Dự toán tiêu thụ 
Công ty Hoàng Gia lập dự toán cho quí 2. 
Dự kiến mức tiêu thụ cho 5 tháng tới là: 
Tháng 4 	20.000 sp 
Tháng 5	50.000 sp 
Tháng 6 	30.000 sp 
Tháng 7 	25.000 sp 
Tháng 8	 	15.000 sp. 
Giá bán là 10 nghìn đồng/sp. 
Dự toán tiêu thụ 
Dự kiến lịch thu tiền bán hàng 
Tất cả doanh thu là doanh thu trả chậm. 
Chính sách thanh toán là: 
70% thu ngay trong tháng bán hàng, 
25% thu được ở tháng sau, 
5% không có khả năng thu hồi. 
Số dư nợ phải thu ở khách hàng 31/3 là 30.000 nghìn đồng (có khả năng thu được 100%). 
Dự kiến lịch thu tiền bán hàng 
Dự toán sản xuất 
Dự toán 
sản xuất 
Dự toán 
tiêu thụvà 
Dự kiến 
lịch 
thu tiền 
Completed 
Xác định số lượng sản phẩm cần sản xuất để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ dự kiến và mức dự trữ hàng tồn kho. 
Dự toán sản xuất 
Công ty Hoàng Gia muốn dự trữ sản phẩm ở mức 20% nhu cầu tiêu thụ của tháng sau. 
Hàng tồn kho ngày 31/3 là 4.000 sản phẩm. 
Hãy lập dự toán sản xuất. 
Dự toán sản xuất 
Dự toán nguyênvật liệu trực tiếp xác định: 
Chi phí NVL trực tiếp dự kiến phát sinh trong kỳ. 
Khối lượng NVL cần mua để đáp ứng nhu cầu SX. 
Lịch thanh toán tiền mua NVL . 
Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp 
Dự toán NVL trực tiếp 
Định mức tiêu hao NVL: 5kg/sp. 
Chính sách dự trữ NVL cuối tháng này: 10% nhu cầu tháng sau. 
NVL tồn kho 31/3: 13.000 kg. 
 Đơn giá NVL: 0,40 nghìn đồng/kg. 
Dự toán CP NVL trực tiếp 
Dự kiến lịch thanh toán tiền mua NVL 
Đơn giá NVL: $0,40/kg. 
Chính sách thanh toán:1/2 thanh toán ngay và 1/2 thanh toán ở tháng sau. 
Nợ phải trả người bán 31/3: 12.000 nghìn đồng. 
25 
Dự kiến lịch thanh toán tiền mua NVL 
Dự toán CP nhân công trực tiếp xác định các nguồn lực lao động trực tiếp để đáp ứng nhu cầu sản xuất. 
Dự toán CP nhân công trực tiếp 
Dự toán CP nhân công trực tiếp 
Định mức thời gian lao động trực tiếp: 0,05 giờ/sp. 
Đơn giá tiền lương: 10 nghìn đồng/giờ lao động trực tiếp. 
28 
Dự toán CP nhân công trực tiếp 
Dự toán CPSX chung xác định các CPSX khác ngoài CP NVL TT và CP NC TT dự kiến phát sinh trong kỳ & dự kiến tiền thanh toán cho CPSX chung. 
Dự toán CP sản xuất chung 
Dự toán CP SX chung 
Định mức CPSX chung biến đổi tại công ty Hoàng Gia là 1 nghìn đồng/sp sản xuất . 
CP SX chung cố định là 50.000 nghìn đồng/ tháng, trong đó bao gồm 20.000 ngìn đồng là các CP không bằng tiền mặt (chủ yếu là khấu hao TSCĐ). 
Dự toán CPSX chung 
Dự toán CPBH & QLDN 
CP BH & QLDN biến đổi tại công ty Hoàng Gia là 0,50 nghìn đồng /sp tiêu thụ . 
CP BH & QLDN cố định là 70.000 nghìn đồng/ tháng. 
CPBH & QLDN cố định bao gồm 10.000 nghìn đồng chủ yếu là KH TSCĐ – là khoản CP không chi bằng tiền. 
Dự toán CPBH & QLDN 
Thu tiền 
Chi tiền 
Tiền thừa, thiếu 
nhu cầu tài chính 
gồm 4 phần chính: 
Dự toán Tiền 
Dự toán tiền 
Công ty Hoàng Gia: 
Dự trữ tiền tối thiểu là 30.000 nghìn đồng. 
Vay tiền vào ngày đầu qui và trả vào ngày cuối qui, lãi suất 16%/năm. 
Trả cổ tức 49.000 nghìn đồng vào tháng 4. 
Mua thiết bị trị giá 143.700 nghìn đồng vào tháng 5 và 48.300 nghìn đồng vào tháng 6, thanh toán bằng tiền mặt. 
Tiền tồn ngày ¼ là 40.000 nghìn đồng. 
Dự toán Tiền 
Tài chính 
Dự toán BCKQKD 
Dự toán BCĐKT 
Công ty Hoàng Gia có các số dư tài khoản sau trước khi lập dự toán các BCTC: 
TSCĐ vô hình – 50.000 nghìn đồng 
Vốn cổ phần – 200.000 nghìn đồng 
Lợi nhuận chưa phân phối – 58.650 nghìn đồng 
TSCĐ hữu hình -175.000 nghìn đồng 
40 
Kết thúc chương 5 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_v_du_toan_san_xuat_kinh_do.ppt
Tài liệu liên quan