Bài giảng Kế toán quản trị - Chương III: Các phương pháp xác định chi phí

 Công ty nào dưới đây có thể áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc ?

a. Công ty Watersilk chuyên sản xuất khăn giấy.

b. Công ty Tư vấn thiết kế Ngôi nhà xinh.

c. Công ty Đồ hộp Hạ Long.

d. Công ty tổ chức tiệc cưới Omeliza.

e. Công ty Đóng tàu Bạch Đằng.

 

ppt57 trang | Chuyên mục: Kế Toán Quản Trị | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán quản trị - Chương III: Các phương pháp xác định chi phí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
í thông thường 
mức độ thực tế của tiêu thức phân bổ, thí dụ: SLSP sản xuất, số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy sử dụng trong kỳ. 
Dựa trên cơ sở ước tính, và xác định ngay từ đầu kỳ. 
Phương pháp chi phí thông thường 
CPSX chung phân bổ = POHR × Mức độ HĐ thực tế 
Ví dụ 
Công ty du lịch HP tourist có tổng chi phí chung dự kiến phát sinh trong năm 2017 là 5 tỷ đồng. Tổng số thời gian lao động trực tiếp dự kiến là 50.000 giờ. Tour 3204 Hải Phòng - Huế từ ngày 28/4/2017 đến ngày 2/5/2017 đã sử dụng hết 100 giờ lao động trực tiếp. 
Chi phí chung phân bổ cho Tour 3204 là bao nhiêu ? 
Phương pháp chi phí thông thường 
Làm thế nào nếu CPSX chung thực tế và CPSX chung đã phân bổ chênh lệch nhau ? 
16 
CPSXKD 
 dở dang 
Thành 
phẩm 
Giá vốn 
Hàng bán 
CPSX chung 
phân bổ thừa (thiếu) 
CPSX chung phân bổ thừa (thiếu) 
CPSX chung 
phân bổ thừa (thiếu) 
Giá vốn 
 hàng bán 
Nếu Chênh lệch ít 
hoặc 
Nếu chênh lệch nhiều 
Ví dụ 
Tổng chi phí chung đã phân bổ cho tất cả các tour tại HP tourist trong năm 2017 là 5,2 tỷ đồng. 
Tổng chi phí chung thực tế phát sinh trong năm 2017 là 5,5 tỷ đồng. 
Số dư ngày 31/12/2017 (trước khi thực hiện các bút toán kết chuyển) các tài khoản 154 là 0,5 tỷ và 632 là 49,5 tỷ. 
Hãy xác định và xử lý phần chi phí chung phân bổ thừa (thiếu) trong năm. 
Xác định CP theo công việc 
Xác định CP theo quá trình SX 
 Sản xuất hàng loạt, các sản phẩm đồng chất, quá trình sản xuất liên tục. 
 Đặc điểm các sản phẩm không có sự khác biệt. 
 Chi phí để sản xuất các sản phẩm giống nhau. 
Các phương pháp xác định chi phí 
Dầu thô 
Dầu #1 
Chưng cất 
Xăng 
Dầu #2 
Gas 
Nhiên liệu máy bay 
Dầu Diesel 
Quá trình sản xuất các sản phẩm dầu khí 
Xác định CP theo công việc 
Nhiều công việc được thực hiện trong một kỳ. 
CP được tổng hợp lại cho từng công việc. 
Tài liệu cơ bản là Phiếu Chi phí công việc. 
CP đơn vị tính theo công việc. 
Xác định CP theo quá trình SX 
Một loại sản phẩm được SX trong một thời kỳ dài. 
CP được tổng hợp theo phân xưởng. 
Tài liệu cơ bản là Báo cáo CP theo phân xưởng. 
CP đơn vị tính theo phân xưởng. 
Xác định CP theo công việc & Xác định CP theo quá trình SX 
Xác định chi phí theo quá trình sản xuất 
CP nhân công trực 
 tiếp thường nhỏ so 
 với các CP sản 
 phẩm khác. 
Nguyên liệu 
 trực tiếp 
Loại chi phí sản phẩm 
Số tiền 
Nhân công 
trực tiếp 
SX chung 
22 
Xác định chi phí theo quá trình sản xuất 
Loại chi phí sản phẩm 
Số tiền 
Chế biến 
Do đó, CP nhân công trực tiếp thường được gộp với 
 CPSX chung và gọi là CP chế biến . 
CP nhân công trực 
 tiếp thường nhỏ so 
 với các CP sản 
phẩm khác. 
NVL trực tiếp 
So sánh Xác định CP theo công việc & Xác định CP theo quá trình SX 
Thành phẩm 
Giá vốn hàng bán 
SP dở dang 
NVL trực tiếp 
Nhân công trực tiếp 
SX chung 
So sánh Xác định CP theo công việc & Xác định CP theo quá trình SX 
Thành phẩm 
Giá vốn hàng bán 
Nhân công trực tiếp 
SX chung 
Công việc 
Xác định CP theo công việc : CP được tính trực tiếp và phân bổ cho từng công việc cụ thể. 
NVL trực tiếp 
So sánh Xác định CP theo công việc & Xác định CP theo quá trình SX 
Thành phẩm 
Giá vốn hàng bán 
Nhân công trực tiếp 
SX chung 
Phân xưởng 
sản xuất 
Xác định CP theo quá trình SX: CP được xác định trực tiếp và phân bổ cho từng phân xưởng. 
NVL trực tiếp 
 TK 621, 622, 627 
Xác định CP theo quá trình SX: Dòng chi phí 
 TK 154 Phân xưởng B 
 TK 154 Phân xưởng A 
Xác định CP theo quá trình:Dòng chi phí 
TK 154 Phân xưởng B 
TK 154 Phân xưởng A 
NVl trực tiếp 
Nhân công trực tiếp 
CPSX chung phân bổ 
NVL trực tiếp 
Nhân công trực tiếp 
CPSX chung phân bổ 
Kết chuyển sang PX. B 
Kết chuyển từ PX. A 
TK 155 
 TK 632 
Xác định CP theo quá trình SX: Dòng chi phí 
 TK 154 Phân xưởng B 
Giá thành SPSX 
NVL trực tiếp 
Nhân công trực tiếp 
CPSX chung phân bổ 
Kết chuyển từ PX. A 
Giá vốn hàng bán 
Giá vốn hàng bán 
Giá thành SPSX 
Same overhead assignment method: predetermined rate times actual activity 
Sản phẩm tương đương là khái niệm coi đơn vị sản phẩm đã được hoàn thành một phần như là đơn vị đã được hoàn thành toàn phần nhưng ít hơn. 
Chi phí đơn vị SP tương đương 
= 
Tổng Chi phí sản xuất Số lượng SP tương đương 
Sản phẩm tương đương 
Sản phẩm tương đương 
+ 
= 
Do đó, 10000 sp, mức độ hoàn thành 70%  tương đương với 7000 sp hoàn chỉnh. 
Hai nửa cốc là tương đương với một cốc đầy. 
1 
 Trong quí I/2017 PX A bắt đầu SX 15,000 chiếc quạt thông gió và hoàn thành 10,000 chiếc, cuối quí còn dở dang 5,000 chiếc với mức độ hoàn thành 30%. Số lượng sản phẩm tương đương trong quí I sẽ là? 
	 a. 10,000 
	 b. 11,500 
	 c. 13,500 
	 d. 15,000 
Quick Check  
32 
 Giả sử trong quí I/2017 PX A phát sinh chi phí là $27,600 để SX 11,500 sản phẩm tương đương. Chi phí cho 1 sản phẩm tương đương trong quí I sẽ là? 
	a.	$1.84 
	b.	$2.40 
	c.	$2.76 
	d.	$2.90 
Quick Check  
Sản phẩm tương đương –Phương pháp bình quân 
 Không phân biệt giữa các công việc thực hiện kỳ trước với công việc thực hiện kỳ này. 
 Pha trộn các sản phẩm và chi phí của kỳ trước với kỳ này. 
Sản phẩm tương đương –Phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO) 
Phân biệt giữa việc đã làm giai đoạn trướcvà việc làm trong giai đoạn hiện tại 
Giả thuyết các SP bắt 
 đầu SX từ kỳ trước,dở dang 
và tiếp tục thực hiện 
trong kỳ này sẽ hoàn thànhvà chuyển giao đầu tiên  
Phương pháp bình quân 
Công ty S báo cáo các hoạt động sau tại phân xưởng A trong tháng 6: 
Số lượng SPSX tương đương luôn luôn bằng: 
 Số lượng SP hoàn thành 
 + Số lượng SP tương đương qui đổi từ SP dở dang cuối kỳ 
Phương pháp bình quân 
Let’s see how this works! 
Dở dang đầu kỳ300 SPMức độ hoàn thành 40% 
Dở dang cuối kỳ900 SP Mức độ hoàn thành 60% 
6,000 SP bắt đầu sx trong kỳ 
5,100 SP bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ 
Phương pháp bình quân 
CP NVL 
5,400 SP hoàn thành 
 540 SP tương đương 
900 × 60% 
5,940 SP SX tương đương 
6,000 SP bắt đầu SX trong kỳ 
5,400 SP hoàn thành 
5,100 SP bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ 
 270 SP tương đương 
900 × 30% 
5,670 SPSX tương đương 
Dở dang đầu kỳ300 SPMức độ hoàn thành 20% 
Dở dang cuối kỳ900 SP  Mức độ hoàn thành 30% 
Phương pháp bình quân 
CP chế biến 
Số lượng SPSX tương đương luôn luôn bằng: 
 Số lượng SP hoàn thành 
 + Số lượng SP tương đương qui đổi từ SP dở dang cuối kỳ 
 - Số lượng SP tương đương qui đổi từ SP dở dang đầu kỳ 
Phương pháp FIFO 
Let’s see how this works! 
Dở dang đầu kỳ300 SPMức độ hoàn thành 40% 
Dở dang cuối kỳ900 SP Mức độ hoàn thành 60% 
6,000 SP bắt đầu sx trong kỳ 
5,100 SP bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ 
Phương pháp FIFO 
CP NVL 
5,400 SP hoàn thành 
 540 SP tương đương 
900 × 60% 
5,820 SP SX tương đương 
 (120 SP tương đương) 
300 x 40% 
6,000 SP bắt đầu SX trong kỳ 
5,400 SP hoàn thành 
5,100 SP bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ 
 270 SP tương đương 
900 × 30% 
5,610 SP SX tương đương 
Dở dang đầu kỳ300 SPMức độ hoàn thành 20% 
Dở dang cuối kỳ900 SP  Mức độ hoàn thành 30 % 
Phương pháp FIFO 
CP chế biến 
(60 SP tương đương) 
300 x 20% 
42 
Báo cáo sản xuất 
Báo cáo 
sản xuất 
Giúp các nhà quản 
lý kiểm soát hoạt 
động trong các 
phân xưởng 
Cung cấp 
thông tin chi phí 
cho 
Báo cáo tài chính 
Thể hiện dòng sản 
phẩm & dòng chi 
phí trong quá trình 
sản xuất 
Có ý nghĩa 
tương tự 
“phiếu chi phí 
công việc” 
43 
Tổng hợp dòng sản phẩm 
Xác định số lượng SPSX tương đương 
Tổng hợp CP sản xuất của phân xưởng 
Xác định CP đơn vị sp tương đương 
Xác định CP cho các SP hoàn thành & SP dở dang cuối kỳ 
Các bước lập báo cáo sản xuất 
Báo cáo sản xuất 
Xác định chi phí đơn vị sản phẩm tương đương. 
Phần 1 
Phần 2 
Phần 3 
Báo cáo sản xuất 
Tổng hợp số lượng, thể hiện dòng sản phẩm và tính số lượng sản phẩm tương đương. 
Báo cáo sản xuất 
 Đối chiếu các dòng chi phí trong kỳ, bao gồm: 
Tổng giá thành các sản phẩm hoàn thành trong kỳ tại phân xưởng. 
Tổng giá trị các sản phẩm dở dang cuối kỳ. 
Phần 1 
Phần 2 
Phần 3 
Báo cáo sản xuất 
Công ty Kim cương DDS áp dụng phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất để tính giá thành sản phẩm cho phân xưởng Tạo hình. 
Công ty Kim cương DDS áp dụng phương pháp bình quân . 
Lập báo cáo sản xuất cho PX Tạo hình trong tháng 5 với các thông tin sau: 
Ví dụ minh hoạ 
47 
Dở dang ngày 1/5: 200 sp	 
	CP NVL:	mức độ hoàn thành 55%.	 $ 9,600 
	CP Chế biến:	mức độ hoàn thành 30%.	 5,575 
Bắt đầu SX trong tháng 5:	5,000 sp 
Sx hoàn thành trong tháng 5:	4,800 sp 
CP phát sinh trong tháng 5: 
	CP NVL	 $ 368,600 
	CP chế biến 	 350,900 
Dở dang ngày 31/5: 400 sp 
	CP NVL	Mức độ hoàn thành 40%. 
	CP chế biến	Mức độ hoàn thành 25%. 
Ví dụ minh hoạCông ty DDS – PX Tạo hình 
Báo cáo sản xuất 
 Phần 1: Kê khai số lượng SP & số lượng SP tương đương 
 Phần 2: Xác định chi phí đơn vị sản phẩm tương đương 
Báo cáo sản xuất 
 Phần 3: Đối chiếu chi phí 
Báo cáo sản xuất 
Số lượng SPSX tương đương luôn luôn bằng: 
 Số lượng SP hoàn thành 
 + Số lượng SP tương đương qui đổi từ SP dở dang cuối kỳ 
 - Số lượng SP tương đương qui đổi từ SP dở dang đầu kỳ 
Phương pháp FIFO 
Let’s see how this works! 
Chi phí đơn vị SP tương đương 
= 
Tổng Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳSố lượng SP tương đương trong kỳ 
Chi phí đơn vị sản phẩm tương đương 
53 
Dở dang ngày 1/5: 200 sp	 
	CP NVL:	mức độ hoàn thành 55%.	 $ 9,600 
	CP Chế biến:	mức độ hoàn thành 30%.	 5,575 
Bắt đầu SX trong tháng 5:	5,000 sp 
Sx hoàn thành trong tháng 5:	4,800 sp 
CP phát sinh trong tháng 5: 
	CP NVL	 $ 368,600 
	CP chế biến 	 350,900 
Dở dang ngày 31/5: 400 sp 
	CP NVL	Mức độ hoàn thành 40%. 
	CP chế biến	Mức độ hoàn thành 25%. 
Báo cáo sản xuất 
54 
Báo cáo sản xuất 
 Phần 1: Kê khai số lượng SP & số lượng SP tương đương 
 Phần 2: Xác định chi phí đơn vị sản phẩm tương đương 
Báo cáo sản xuất 
56 
Báo cáo sản xuất 
 Phần 3: Đối chiếu chi phí 
Kết thúc chương 3 
57 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_iii_cac_phuong_phap_xac_di.ppt
Tài liệu liên quan