Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 5: Kế toán tài sản cố định đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa tài sản cố định

Những vấn đề chung về kế toán TSCĐ

Kế toán tăng, giảm TSCĐ

Kế toán hao mòn TSCĐ

Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Kế toán chi phí XDCB dở dang và chi phí sửa chữa TSCĐ

Kế toán TSCĐ thuê ngoài

pdf26 trang | Chuyên mục: Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 5: Kế toán tài sản cố định đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa tài sản cố định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
SCĐHH do chuyển sang CCDC
HCSN SXKD
HCSN
a) Nợ TK 214
Nợ TK 466
Có TK 211
b) Nợ TK 3118
Có TK 5118
SXKD
Nợ TK 214
Nợ TK 3118
Có TK 211
38
TH7: Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐHH chưa rõ
nguyên nhân, chờ xử lý
Kiểm kê phát hiện thừa TSCĐ
39
211
214
466
411
3318
002
2017
VINHTT_OU 14
TH8: Mua sắm TSCĐ tập trung
40
Cấp trên tổ chức đấu thầu
511(8) 111,112,311421(8)
661(2)
461(2)
(1)
(3)
(2)
(3)
(3)
41
Cấp trên bàn giao tài sản
241(1) 661331(1) 342111,461(2)
111,112
Có TK008
TH8: Mua sắm TSCĐ tập trung
(1) (5)(2) (4)
(3)
42
Cấp dưới
111,112,461
211
661
2411
466
TH8: Mua sắm TSCĐ tập trung
(3)(2)
(4)
(1)
Nhận TS sử dụng ngay
2017
VINHTT_OU 15
Kế toán hao mòn TSCĐ 
43
▪ Nguyên tắc tính hao mòn
▪ Kế toán chi tiết
▪ Kế toán tổng hợp
44
Nguyên tắc tính hao mòn
1. 
TSCĐ
không 
phải 
tính 
hao
mòn
Tài sản cố định là quyền sử dụng đất;
Tài sản cố định đặc biệt được quy định 
Tài sản cố định đơn vị đang thuê sử dụng;
TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà 
nước;
Các TSCĐ đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn 
còn sử dụng được;
Các TSCĐ chưa tính hết hao mòn nhưng 
đã hỏng không tiếp tục sử dụng được.
Nguyên tắc tính hao mòn
2. 
Nguyên
tắc tính 
hao
mòn
Thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 
12, trước khi khóa sổ kế toán hoặc bất 
thường
Tất cả tài sản cố định hiện có (trừ các 
tài sản cố định quy định) tính đến ngày 
31 tháng 12 của năm tính hao mòn
45
2017
VINHTT_OU 16
3. Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp
nhập, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
tổng kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định
theo chủ trương của Nhà nước thì hao
mòn tài sản cố định được tính tại thời
điểm có quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Nguyên tắc tính hao mòn
46
Nguyên tắc tính hao mòn
Hoạt động
sản xuất
kinh
doanh
dịch vụ
Hoạt động
theo chức
năng
nhiệm vụ
của đơn vị
Tính hao mòn và trích khấu hao theo quy định
47
Trích khấu hao TSCĐ
Đối với tài sản cố định được sử dụng toàn bộ thời gian 
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn 
liên doanh, liên kết
Quản lý, sử dụng và trích
khấu hao theo quy định áp
dụng cho doanh nghiệp.
48
2017
VINHTT_OU 17
Trích khấu hao TSCĐ
Đối với những 
TSCĐ vừa sử 
dụng vào hoạt 
động sản xuất, 
kinh doanh dịch 
vụ, góp vốn liên 
doanh, liên kết; 
vừa sử dụng 
vào hoạt động 
theo chức năng 
nhiệm vụ của 
đơn vị 
Xác định tổng giá trị hao mòn trong năm theo 
tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy định 
Căn cứ tình hình sử dụng tài sản (thời gian 
sử dụng, tần suất sử dụng hoặc khối lượng 
công việc hoàn thành); đơn vị tính toán phân 
bổ số khấu hao và số hao mòn trong tổng giá 
trị hao mòn đã xác định. 
Số tiền trích khấu hao tài sản cố định được 
đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động, 
đơn vị được sử dụng để hoàn trả gốc và lãi; 
số còn lại để bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt 
động sự nghiệp.
49
Kế toán chi tiết
50
Bảng tính hao mòn TSCĐ 
(Mẫu C55a – HD) 
Bảng tính và phân bổ khấu 
hao TSCĐ (mẫu C55b-HD)
Sổ TSCĐ 
(S31- H)
TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
 Ghi giảm giá trị hao mòn
TSCĐ trong các trường
hợp giảm TSCĐ (thanh lý, 
nhượng bán, điều chuyển
đi nơi khác...).
 Ghi giảm giá trị hao mòn
TSCĐ khi đánh giá lại
TSCĐ theo quyết định của
nhà nước (trường hợp
giảm nguyên giá). 
51
SDĐK
 Ghi tăng giá trị hao mòn
trong quá trình sử dụng.
 Ghi tăng giá trị hao mòn
TSCĐ khi đánh giá lại
TSCĐ theo quyết định của
nhà nước (trường hợp
định giá tăng nguyên giá). 
Giá trị đã hao mòn của
TSCĐ hiện có. 
2017
VINHTT_OU 18
214
466
631
4314
52
(1)
(2)
(3)
214
466211
3118
5118
5118
53
(1)
(2)
(2a)
(2b)
(3)
(4)
Tại bệnh viện tự đảm bảo một phần kinh phí thường
xuyên, có tình hình tài sản như sau:
 TSCĐHH có nguyên giá ghi sổ 120 triệu đồng
 Thời gian sử dụng ước tính 10 năm, tỷ lệ hao mòn
10%
 Sử dụng cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động
dịch vụ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Mức độ sử dụng cho hoạt động dịch vụ ước tính
20% công suất tài sản.
 Biết rằng TS do NS cấp. Khấu hao tính theo quý
Yêu cầu: Phản ánh khấu hao và hao mòn TSCĐ.
Ví dụ 2
54
2017
VINHTT_OU 19
▪ Nguồn hình thành
▪ Kế toán chi tiết
▪ Kế toán tổng hợp
55
Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nguồn hình thành
56
Do hoàn thành việc xây dựng, mua sắm TSCĐ bằng các nguồn kinh phí
đầu tư XDCB, kinh phí hoạt động , kinh phí dự án, kinh phí theo đơn đặt
hàng của Nhà nước hoặc các quỹ dùng cho hoạt động HCSN hoặc hoạt
động văn hóa, phúc lợi.
Do nhà nước, cấp trên cấp hoặc đơn vị khác bàn giao.
Do đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà nước.
Các trường hợp khác
Nguồn hình thành
57
Giảm
nguồn
kinh phí
trong
các
trường
hợp
Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ
trong quá trình sử dụng.
Bàn giao, thanh lý, nhượng bán, 
nộp lại cấp trên, cấp cho cấp
dưới TSCĐ
Các trường hợp khác
2017
VINHTT_OU 20
Kế toán chi tiết
58
Các chứng từ gốc
có liên quan
“Sổ chi 
tiết các tài 
khoản” 
(S33-H)
TK 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”
 Giá trị hao mòn TSCĐ hàng
năm
 Giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý, nhượng bán, 
chuyển giao theo quyết định
của các cấp có thẩm quyền, 
và các trường hợp giảm
khác
 Giảm nguồn kinh phí đã HT 
TSCĐ (giá trị còn lại) do 
đánh giá lại (trường hợp
giảm). 
59
 Giá trị TSCĐ mua sắm, xây
dựng cơ bản đã hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng
 Giá trị TSCĐ nhận của các đơn
vị khác bàn giao được biếu, 
tặng, viện trợ và các trường
hợp tăng khác
 Tăng nguồn kinh phí đã HT 
TSCĐ (giá trị còn lại) do đánh
giá lại (trường hợp tăng).
Nguồn kinh phí hình
thành TSCĐ hiện có
Sơ đồ Kế toán nguồn KP đã
hình thành TSCĐ
60
2017
VINHTT_OU 21
 Đặc điểm hoạt động đầu tư XDCB
 Nội dung, nguyên tắc kế toán chi phí đầu
tư xây dựng cơ bản và sửa chữa TSCĐ
 Nội dung và tính chất sửa chữa TSCĐ
61
Kế toán XDCB và sửa chữa TSCĐ
 Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý
dự án mà sử dụng bộ máy hiện có của
đơn vị kiêm nhiệm & cử người phụ trách là
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để quản lý
việc thực hiện dự án .
 Chi phí đầu tư XDCB được hạch toán trên
cùng hệ thống kế toán đơn vị HCSN
62
Đặc điểm đầu tư XDCB 
63
Nội dung & nguyên tắc kế toán
Nội
dung 
chi 
phí
đầu
tư
XDCB
Chi phí xây lắp
Chi phí thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn
Chi phí khác
2017
VINHTT_OU 22
Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ
64
Tính
chất
của
sửa
chữa
TSCĐ
• Đảm bảo cho TSCĐ hoạt
động được bình thường, 
duy trì và nâng cao hiệu
quả trong quá trình sử
dụng TSCĐ
Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ
65
Sửa
chữa
nhỏ
Sửa chữa có mức độ hư hỏng nhẹ, kỹ 
thuật sửa chữa đơn giản, có thể do đơn 
vị thực hiện, thời gian sửa chữa ngắn, 
chi phí sửa chữa phát sinh ít. 
Các chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh
được quyết toán với chi HCSN, chi dự
án, chi phí sản xuất kinh doanh, chi 
thực hiện đơn đặt hàng
66
Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ
Sửa
chữa
lớn
Sửa chữa có đặc điểm mức độ hư hỏng
nặng nên kỷ thuật sửa chữa phức tạp, 
công việc sửa chữa có thể do đơn vị tự
thực hiện hoặc phải làm thuê
Thời gian sửa chữa kéo dài và TSCĐ phải
ngưng hoạt động
Chi phí sửa chữa phát sinh lớn nên không
thể tính hết 1 lần vào chi phí của đối tượng
sử dụng mà phải sử dụng phương pháp
phân bổ
2017
VINHTT_OU 23
Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ
67
• Sửa chữa nhằm nâng cao tính 
năng, tác dụng của TSCĐ 
cũng như kéo dài thời gian 
hữu dụng của TSCĐ
• Chi phí nâng cấp được tăng
nguyên giá TSCĐ
Tính chất
Kỹ
thuật
Thời gian Chi phí Hạch toán
SCT
X
Bảo trì, bảo
dưỡng
Đơn 
giản
Ngắn, không
ảnh hưởng
hoạt động
Ít
Tính vào 
chi phí
SCL
Khôi phục
tính năng
sử dụng
Phức
tạp
Dài, có thể
ngừng hoạt
động
Nhiều
Tính vào
CP hoặc
phân bổ
NC,
CT
Tăng tính
năng sử
dụng, kéo
dài tuổi thọ
Phức
tạp
Dài, có thể
ngừng hoạt
động
Nhiều
Tăng NG 
TSCĐ
Sự khác biệt giữa 3 loại sửa chữa
68
TK 241 “XDCB dở dang”
SDĐK
 Chi phí thực tế về đầu
tư, xây dựng, mua sắm, 
sửa chữa lớn TSCĐ.
 Chi phí đầu tư cải tạo
nâng cấp TSCĐ.
 Giá trị TSCĐ hình thành qua 
đầu tư xây dựng, mua sắm.
 Giá trị công trình bị loại bỏ và
các khoản duyệt bỏ khác, kết
chuyển khi QT được duyệt y.
 Giá trị công trình sửa chữa lớn
TSCĐ hoàn thành kết chuyển
khi quyết toán được duyệt y. 
69
SDCK:
– Chi phí XDCB và sửa chữa lớn
TSCĐ dở dang.
– Giá trị công trình XDCB và sửa
chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành
nhưng chưa bàn giao đưa vào sử
dụng hoặc QT chưa được duyệt y
2017
VINHTT_OU 24
2413
111,112,
152,153
334,332,331
461,462,
465,441 Có TK008,009
3311
661,662,635
211
466
661,662,635,
441,431
KẾ TOÁN SỬA CHỮA LỚN; NÂNG CẤP, CẢI TẠO
70
631
643
Kế toán TSCĐ thuê ngoài
TSCĐ
thuê
ngoài
Tất cả các loại tài sản bao gồm cả tài
sản cố định và công cụ, dụng cụ mà
đơn vị đi thuê của tập thể, cá nhân ở 
bên ngoài để sử dụng. 
Giá trị tài sản được hai bên thống nhất
trong hợp đồng thuê tài sản.
71
TSCĐ
thuê
ngoài
Tài khoản này chỉ phản ánh các loại tài
sản thuê hoạt động (Sử dụng hết thời hạn
thuê thì trả lại tài sản bên cho thuê).
Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi
chi tiết theo từng người cho thuê và từng
loại, từng tài sản. 
Khi thuê tài sản phải có biên bản giao
nhận tài sản giữa bên đi thuê và bên cho
thuê. 
Kế toán TSCĐ thuê ngoài
72
2017
VINHTT_OU 25
Kế toán TSCĐ thuê ngoài
TSCĐ
thuê
ngoài
Đơn vị thuê tài sản có trách nhiệm bảo
quản an toàn và sử dụng đúng mục đích
tài sản thuê. Mọi trường hợp trang bị
thêm, thay đổi kết cấu, tính năng kỹ thuật
của tài sản phải được đơn vị cho thuê
đồng ý. 
Mọi khoản chi phí phát sinh liên quan đến
việc quản lý, sử dụng tài sản thuê ngoài
được hạch toán vào các tài khoản có liên
quan trong Bảng cân đối tài khoản.
73
TK 001 “Tài sản thuê ngoài”
SDĐK
Giá trị tài sản thuê ngoài
tăng khi thuê
Giá trị tài sản thuê ngoài 
giảm khi trả. 
74
SDCK : Giá trị tài sản
thuê ngoài hiện có.
KẾ TOÁN ĐI THUÊ TSCĐ
75
001
111,112 661
643 631,661
2017
VINHTT_OU 26
THANK YOU
76

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_5_ke_toan_tai.pdf
Tài liệu liên quan