Bài giảng Hóa đại cương - Chương IV: Liên kết hóa học - Phần 2: Phương pháp orbital phân tử (Molecular Orbital - MO) - Nguyễn Minh Kha

Sự che phủ các AO dọc theo trục liên nhân → MO

 MO  nhận trục liên nhân làm trục đối xứng

 Sự che phủ các AO về hai phía trục liên nhân →

MO MO  có mặt phẳng phản xứng chứa trục liên

nhân

Năng lượng các MO phụ thuộc vào năng lượng

AO, mức độ che phủ giữa các AO và cách che

phủ dương hay âm.

pdf35 trang | Chuyên mục: Hóa Đại Cương | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Hóa đại cương - Chương IV: Liên kết hóa học - Phần 2: Phương pháp orbital phân tử (Molecular Orbital - MO) - Nguyễn Minh Kha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
PHƢƠNG PHÁP MO
Giảng viên: Nguyễn Minh Kha
Phƣơng pháp orbital 
phân tử (Molecular 
Orbital - MO)
Tính thuận từ của O2
Lý thuyết orbital phân tử – liên kết cộng hóa trị đƣợc 
tạo thành từ sự tổ hợp tuyến tính các AO tạo thành 
các MO. 
O
O
Không có điện tử độc thân
Nghịch từ
Thực nghiệm cho thấy O2thuận từ
Bất lợi của phƣơng pháp 
VB
 Bài toán ion H2
+
 Quan niệm của phương pháp MO
 Các luận điểm cơ sở của phương pháp MO
 Áp dụng phương pháp MO cho các phân tử bậc 
hai
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ THEO PHƢƠNG PHÁP MO
 Phân tử là một nguyên tử phức tạp đa nhân.
 Mô tả sự chuyển động của từng electron riêng biệt 
bằng hàm orbital phân tử (MO)
Quan niệm của phƣơng pháp MO
Các luận điểm cơ sở của phƣơng pháp MO
Trạng thái của e được mô tả bằng các MO. Mỗi MO 
được xác định gần đúng bằng phương pháp tổ hợp 
tuyến tính các orbital nguyên tử MO = Ci AO
Số MO tạo thành bằng số AO tham gia tổ hợp 
tuyến tính
 Phân tử - tổ hợp thống nhất gồm các hạt nhân và 
các electron của các nguyên tử tương tác.
Năng lƣợng gần nhau.
Mức độ che phủ đáng kể.
Cùng tính đối xứng đối với trục liên nhân.
Điều kiện các AO tham gia tổ hợp tuyến tính
 Sự che phủ các AO dọc theo trục liên nhân → MO 
 MO  nhận trục liên nhân làm trục đối xứng
 Sự che phủ các AO về hai phía trục liên nhân →
MO MO  có mặt phẳng phản xứng chứa trục liên 
nhân
Năng lƣợng các MO phụ thuộc vào năng lƣợng 
AO, mức độ che phủ giữa các AO và cách che 
phủ dƣơng hay âm.
Sự tạo thành các MO từ sự tổ hợp 
tuyến tính các AO của phân tử bậc hai
AO + AO → MO liên kết (, ), EMO < EAO
AO - AO → MO phản liên kết (* ,* ), E MO* > EAO
AO → MO không liên kết (0, 0 ), EMO
o = EAO
Sự tạo thành các MOσ từ AO s
Sự tạo thành các MOσ, MO từ các AOp
 Mỗi MO chỉ chứa tối đa 2 e có spin đối 
song. 
 Các e sắp xếp vào các MO tuân theo
 Nguyên lý vững bền,
 Nguyên lý ngoại trừ Pauli,
 Quy tắc Hund,
 Quy tắc Klechcowski.
Các đặc trƣng liên kết
 Lk đƣợc quyết định bởi các e lk mà không bị triệt tiêu.
 Một bậc lk ứng với một cặp e lk không bị triệt tiêu
 Cho lk 2 tâm: Bậc lk 
 Tên của lk đƣợc gọi bằng tên của cặp e lk không bị 
triệt tiêu
 Bậc lk tăng thì năng lƣợng lk tăng còn độ dài lk giảm
2
 

eelk
 Phương pháp MO coi sự hình thành liên kết hóa học 
là sự chuyển điện tử từ các AO của các nguyên tử 
tương tác về các orbital phân tử thuộc chung toàn bộ 
phân tử.
Việc mô tả cấu trúc phân tử gồm các bƣớc
 Bƣớc 1: Xét sự tạo thành MO từ các AO
 Bƣớc 2: Sắp xếp các MO theo thứ tự năng lƣợng 
tăng dần
 Bƣớc 3: Xếp các electron vào các MO
 Bƣớc 4: Xét các đặc trƣng liên kết
Các phân tử bậc hai thuộc chu kỳ 1
1S  1S → σ1s , σ1s
*
E : σ1s < σ1s
*
Các phân tử bậc hai thuộc chu kỳ 1
AO MO AO
H H2 H
1s
Năng lượng
1s
H2 : [(σ1s)
2] Bậc liên kết = 1 
Nghịch từ
Các phân tử bậc hai thuộc chu kỳ 1
AO MO AO
He He2 He
1s
Năng lượng
1s
He2:[(σ1s)
2(σ1s
*)2] Bậc liên kết = 0
Không tồn tại
Các phân tử bậc hai thuộc chu kỳ 1
AO MO AO
He He2
+ He+
1s
Năng lượng
1s
He2
+:[(σ1s)
2(σ1s
*)1] Bậc liên kết = ½
Thuận từ
Áp dụng pp MO cho các phân tử bậc hai chu kỳ hai
 Các phân tử của nguyên tố cuối chu kỳ (O2 – Ne2)
 Các phân tử của nguyên tố đầu chu kỳ (từ Li2 – N2)
 Các phân tử hai nguyên tử khác loại của những 
nguyên tố chu kỳ 2
Các phân tử bậc hai thuộc chu kỳ 2 (trục x là trục liên nhân)
1S  1S → σ1s , σ1s
*
2S  2S → σ2s , σ2s
*
2px  2px → σ2px , σ2px
*
2py  2py → 2py , 2py
*
2pz  2pz → 2pz , 2pz
*
Các phân tử bậc hai chu kỳ 2
 Các phân tử của nguyên tố cuối chu kỳ (O2 – Ne2):
Do bán kính nguyên tử nhỏ nên không có xáo trộn 
năng lƣợng.
 Các phân tử của nguyên tố đầu chu kỳ (từ Li2 – N2): 
Do có bán kính nguyên tử lớn nên có xáo trộn năng 
lƣợng do tương tác đẩy giữa các cặp MO: (σ2s σ2s
*) 
 (σx σx
*).
 Các phân tử hai nguyên tử khác loại: Các MO tạo 
thành tương tự trường hợp phân tử 2 nguyên tử cùng 
loại chu kỳ 2. Chỉ cần có một nguyên tử có bán kính 
lớn (Li → N) thì phân tử có xáo trộn năng lượng.
NGUYÊN NHÂN XÁO TRỘN E
Chu kỳ 2 Li Be B C N O F
E2p-E2s
=E [eV]
1,85 2,73 3,75 4,18 10,9 15,6 20,8
Khi mức năng lượng 2s và 2p cách xa nhau 
s và p ảnh hưởng yếu  không xáo trộn năng 
lượng. 
Và ngược lại.
Ví dụ phân tử Oxygen, O2
Ví dụ phân tử Nitrogen, N2
Các phân tử bậc hai thuộc chu kỳ 2 (trục x là trục liên nhân )
σ1s< σ1s*<σ2s<σ2s*<σ2px<2py = 2pz<2py* = 2pz*< σ2px*
Cùng loại, Đầu chu kỳ 2 và khác loại
σ1s< σ1s*<σ2s<σ2s*<2py= 2pz <σ2px<2py*= 2pz*< σ2px*
Cùng loại, Cuối chu kỳ 2:
S2
*
S2
zy p2P2
,
xp2

*
p2
*
p2 zy

*
p2 x

MO Li
2
Be
2
B
2
C
2
N
2
N
2
+
Toång soá e 6(2) 8(4) 10(6) 12(8) 14(10) 13(9)

2px
*      

2py
*, 
2pz
*            

2px
     

2py
, 
2pz
           

2s
*      

2s
     

1s
*      

1s
     
Baäc lieân keát 1 0 1 2 3 2,5
Chieàu daøi lk (A
0
) 2,67 – 1,59 1,24 1,10 1,12
NL lieân keát (kJ/mol) 105 – 289 599 940 828
Töø tính nghòch – thuaän nghòch nghòch thuaän
Các ptử hai ngtử của các ngtố đầu chu kỳ II 
MO O
2
+
O
2
O
2
–
F
2
F
2
–
Ne
2
Toång soá e 15(11) 16(12) 17(13) 18(14) 19(15) 20(16)

2px
*      

2py
*, 
2pz
*            

2py
, 
2pz
           

2px
     

2s
*      

2s
     

1s
*      

1s
     
Baäc lieân keát 2,5 2 1,5 1 0,5 0
Chieàu daøi lk (A
0
) 1,12 1,21 1,26 1,41 –
NL lieân keát (kJ/mol) 629 494 328 154 –
Töø tính thuaän Thuaän thuaän nghòch thuaän –
Các ptử hai ngtử cùng loại của những ngtố cuối ckỳ II
Các ptử hai ngtử khác loại của những ngtố chu kỳ II
MO N
2
CO CN
– NO+
Toång soá e 14 14 14 14

2px
*    

2py
*, 
2pz
*        

2px
   

2py
, 
2pz
       

2s
*    

2s
   

1s
*    

1s
   
Baäc lieân keát 3 3 3 3
Chieàu daøi lieân keát (A
0
) 1,10 1,13 1,14 1,06
NL lieân keát (kJ/mol) 940 1076 1004 1051
Tính thuaän töø nghòch nghòch nghòch nghòch
Nhận xét
 Tăng các e hóa trị  tăng bậc liên kết và năng
lượng liên kết, giảm chiều dài liên kết trong dãy B2 -
C2 – N2, là do việc tăng e hóa trị vào các MO liên kết.
 Ngược lại trong dãy O2 – F2 – Ne2, là do sự tăng e
hoá trị sẽ điền vào các MO phản liên kết.
 Ở phân tử khí trơ số electron liên kết bằng số electron
phản liên kết nên các phân tử khí trơ không thể tồn tại
ở điều kiện bình thường.
GIẢI THÍCH MỘT SỐ TÍNH CHẤT
 Từ tính
 Chất thuận từ khi phân tử có chứa e độc thân (do e 
tạo từ trường khi chuyển động).
 Chất có hai e ghép đôi thì hai e sinh ra từ trường 
ngược nhau (do spin ngược nhau) dẫn đến triệt tiêu 
nhau và dẫn đến nghịch từ.
 Màu sắc
 Các electron khi bị kích thích sẽ chuyển từ MO này 
sang MO khác có năng lượng cao hơn, sự chuyển này 
kèm theo sự hấp thụ năng lượng tương ứng với bước 
sóng ứng với các tia đơn sắc  tạo màu.
MO một số hợp chất khác 
MO một số hợp chất khác 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_dai_cuong_chuong_iv_lien_ket_hoa_hoc_phan_1_ph.pdf