Bài giảng Hệ tuần hoàn - Đào Thị Thúy Phượng

Mô tả được cấu tạo chung của mao mạch máu.

Nêu được đặc điểm riêng của từng loại mao mạch máu.

 Mô tả được cấu tạo chung của động mạch. Nêu được những đặc điểm khác nhau giữa động mạch cơ và động mạch chun.

So sánh được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo của động mạch và tĩnh mạch. Liên hệ với chức năng của chúng trong hệ tuần hoàn máu.

So sánh được những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn bạch huyết với hệ tuần hoàn máu.

 

ppt32 trang | Chuyên mục: Huyết Học và Miễn Dịch | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Hệ tuần hoàn - Đào Thị Thúy Phượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
HỆ TUẦN HOÀN 
ThS. Đào Thị Thúy Phượng 
 thuyphuong0976@yahoo.com 
Company Logo 
MỤC TIÊU 
Mô tả được cấu tạo chung của mao mạch máu. 
Nêu được đặc điểm riêng của từng loại mao mạch máu. 
 Mô tả được cấu tạo chung của động mạch . Nêu được những đặc điểm khác nhau giữa động mạch cơ và động mạch chun. 
So sánh được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo của động mạch và tĩnh mạch . Liên hệ với chức năng của chúng trong hệ tuần hoàn máu. 
So sánh được những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn bạch huyết với hệ tuần hoàn máu. 
Company Logo 
1.Đại cương 
TUẦN HOÀN HỆ THỐNG 
TUẦN HOÀN PHỔI 
Mao mạch BH 
Hạch BH 
Van 
TM dưới đòn 
Ống ngực 
Mao mạch máu 
Động mạch 
Company Logo 
TUẦN HOÀN MÁU 
I. Hệ thống ống mạch 
1. Mao mạch 
2. Động mạch 
3. Tĩnh mạch 
II.Tim 
Company Logo 
Đường kính: 9-12µm. 
Phân bố lưới mao mạch: 
Dầy đặc: phổi, gan, thận, các niêm mạc 
Thưa: gân, thanh mạc, dây thần kinh, mô cơ trơn 
Không có: sụn, giác mạc 
1. Mao mạch 
Tiểu ĐM (1) 
Mao ĐM 
Mao TM 
Tĩnh mạch 
Cơ thắt tiền mao mạch (3) 
Tiểu ĐM tiền mao mạch (2) 
Nhánh nối 
1 
Động mạch 
3 
2 
Mao mạch 
3 
Tĩnh mạch 
Company Logo 
1.1 Cấu tạo chung: 
Thành mỏng, gồm: lớp nội mô, màng đáy, tế bào quanh mạch 
1. Mao mạch 
1. Mao mạch 
1.1.1 Lớp nội mô 
Là 1 hàng tế bào đa giác dẹt 
Mặt cắt ngang qua lòng mạch, thấy 1 , 2, hoặc 3 TB, vùng chứa nhân lồi vào trong lòng mạch, vùng bào tương ngoại vi tỏa ra thành lá mỏng 
1.1.1 Lớp nội mô 
HVĐT: 
Cửa sổ (lỗ nội mô), vết lõm siêu vi, không bào vi ẩm. 
Bào quan: LNB, ti thể, ribosom tập trung nhiều quanh nhân, bộ golgi nhỏ nằm sát nhân. 
Các tế bào nội mô liên kết với nhau bởi dải bịt, liên kết khe, chờm lên nhau. 
Company Logo 
1. Mao mạch 
Hiển vi điện tử 
Cửa sổ (1) 
Màng bào tương chờm lên nhau (2) 
1 
2 
Vết lõm siêu vi và không bào vi ẩm 
1 
1 
2 
1.Vết lõm siêu vi 
2. Không bào vi ẩm 
Company Logo 
1. Mao mạch 
1.1.2 Màng đáy 
 Độ dày: 50nm 
 Có thể có cửa sổ hoặc không. 
 Mặt ngoài: có sợi võng hoặc nhánh của một số loại tế bào 
Company Logo 
1. Mao mạch 
1.1.3 Tế bào quanh mạch 
Có nhánh bào tương dài bao quanh thành mạch 
Được màng đáy bao cả phía trong và phía ngoài. 
Bào quan: bộ Golgi, ti thể, lưới nội bào, ống siêu vi, xơ cơ. 
Có khả năng co rút, kiểm soát dòng máu lưu thông. 
Company Logo 
1. Mao mạch 
1.2 Phân loại mao mạch 
1.2.1 Mao mạch kín 
TB nội mô, màng đáy không có cửa sổ 
Nhiều vết lõm siêu vi, không bào vi ẩm 
Có tế bào quanh mao mạch 
Vị trí: hệ thần kinh TW, mô cơ, mô mỡ 
Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, gồm: mao mạch kín, mao mạch có cửa sổ, mao mạch kiểu xoang. 
Company Logo 
1. Mao mạch 
1.2.2 Mao mạch có cửa sổ 
Tế bào nội mô có cửa sổ , 60-70 nm 
Vị trí: niêm mạc ruột, tuyến nội tiết, tiểu cầu thận 
Company Logo 
1. Mao mạch 
1.2.3 Mao mạch kiểu xoang 
Đường đi ngoằn ngoèo, lòng rộng 30 - 40µm 
Khoảng gian bào giữa các tế bào nội mô rộng 
Lớp nội mô có nhiều cửa sổ 
Màng đáy không liên tục 
Nhiều tế bào có khả năng thực bào ở quanh thành mao mạch 
Vị trí: gan, cơ quan tạo huyết 
Company Logo 
1.3 Mô sinh lý học 
Ch ức n ă ng hệ mao mạch: 
Trao đổi chất khí, n ước , các chất hoà tan 
S: tuần hoàn hệ thống 60m 2 , tuần hoàn phổi 40m 2 
V: 0,3m/s 
S ự đ iều hoà dòng máu: 
Tiểu động mạch tiền mao mạch 
Nhánh nối động -tĩnh mạch 
Thần kinh, hormone. 
Tính thấm mao mạch 
1 . Mao mạch 
Nhánh nối 
1 
Động mạch 
3 
2 
Mao mạch 
3 
Tĩnh mạch 
Company Logo 
2.1 Cấu tạo chung 
Thành ĐM có 3 lớp áo đồng tâm 
2.1.1 Áo trong 
Lớp nội mô 
Lớp dưới nội mô 
Màng ngăn chun trong: có cửa sổ 
2. Động mạch 
Áo trong 
Áo ngoài 
Áo gi ữa 
Lớp nội mô 
Màng ng ă n chun trong 
TB c ơ tr ơ n 
MLK 
Company Logo 
2.1.2 Áo giữa 
Dày nhất 
Nhiều lớp sợi cơ trơn hướng vòng, xen kẽ có lá chun, sợi chun, sợi collagen. 
ĐM lớn có mạch của mạch, màng ngăn chun ngoài. 
2.1.3 Áo ngoài 
Là mlk có nhiều sợi collagen, sợi chun chạy dọc. 
ĐM lớn có mạch của mạch, mạch bạch huyết và dây TK 
2. Động mạch 
Lớp nội mô 
Màng ng ă n chun trong 
TB c ơ tr ơ n 
MLK 
Company Logo 
Động mạch cơ 
Động mạch chun 
Kích thước 
Cỡ trung bình, cỡ nhỏ: ĐM đùi, ĐM nách 
Cỡ lớn: ĐM chủ, ĐM phổi 
Áo trong 
Màng ngăn chun trong điển hình 
Màng ngăn chun trong không điển hình 
Áo giữa 
TP cơ trơn chiếm ưu thế 
Giàu chondroitin sulfat 
Dễ nhận thấy màng ng ă n chun ngoài 
TP chun chiếm ưu thế 
Giàu proteoglycan 
Khó phân biệt màng ng ă n chun ngoài 
Áo ngoài 
Khá phát triển 
Mỏng 
2. Động mạch 
2.2 Phân loại : Căn cứ vào độ lớn, cấu tạo ở lớp áo giữa . 
Company Logo 
2. Động mạch 
Động mạch chun 
Động mạch cơ 
Company Logo 
2.3 Mô sinh lý học 
Ý nghĩa ch ức n ă ng cấu trúc động mạch 
S ự thay đổi động mạch theo tuổi 
Bệnh lý: xơ vữa động mạch 
2. Động mạch 
Company Logo 
3.1 Cấu tạo chung 
3.1.1 Áo trong 
Lớp dưới nội mô kém phát triển 
Không có màng ngăn chun trong 
TM cỡ trung bình có van tĩnh mạch 
3. Tĩnh mạch 
L ớp nội mô 
Màng ng ă n chun trong 
2 
1 
3 
1: Áo trong 
2: Áo gi ữa 
3: Áo ngoài 
3.1.2 Áo giữa	 
Mỏng hơn áo giữa của động mạch cùng cỡ 
Các lá chun hướng vòng kém phát triển 
3.1.3 Áo ngoài 
Thành phần collagen hướng dọc phát triển mạnh. 
Company Logo 
3. Tĩnh mạch 
Áo giữa 
Áo ngoài 
Company Logo 
3. Tĩnh mạch 
Tĩnh mạch 
Động mạch 
Thần kinh 
Company Logo 
3. Tĩnh mạch 
3.2 Mô sinh lý học 
 Ch ứa 64% thể tích máu của c ơ thể 
 C ơ chế l ư u chuyển máu trong tĩnh mạch 
4. Hệ thống cửa 
Company Logo 
4.1 Hệ thống c ửa tĩnh mạch 
Một tĩnh mạch n ằm xen gi ữ a hai l ưới mao mạch 
Ở gan: l ưới mao mạch ở ruột non tĩnh mạch cửa l ưới mao mạch nan hoa 
Vùng d ưới đồi –yên: l ưới mao mạch ở não trung gian tiểu tĩnh mạch dọc cuống tuyến yên l ưới mao mạch thuỳ tr ước tuyến yên 
4.2 Hệ thống c ửa động mạch 
Một động mạch n ằm xen gi ữa hai l ưới mao mạch 
Ở thận: chùm mao mạch Malpighi tiểu động mạch đ i 	 l ưới mao mạch quanh các đoạn ống sinh niệu 
5.1 Màng trong tim 
Giống l ớp áo trong của mạch máu: l ớp nội mô, l ớp d ưới nội mô 
L ớp d ưới nội tâm mạc: mô liên kết 
Van tim là nếp gấp của màng trong tim, không có mạch máu 
5.2 C ơ tim, hệ thống nút 
5.3 Màng ngoài tim 
Thanh mạc: lá thành, lá tạng 
Khoang ngoài tim: ch ứa 50 ml thanh dịch 
Company Logo 
5. Tim 
Company Logo 
TUẦN HOÀN 
BẠCH HUYẾT 
Company Logo 
Chức năng chính: 
Bù đắp khối lượng tuần hoàn. 
Vận chuyển các chất có phân tử lượng lớn vào máu: protein, chất béo, hormone, enzyme. 
Tham gia hệ thống miễn dịch bảo vệ cơ thể 
Tuần hoàn bạch huyết 
Khoảng kẽ 
Ống BH 
Mạch BH, hạch BH 
Mao mạch máu 
TM lớn 
Tim 
Mao mạch BH 
Company Logo 
Tuần hoàn bạch huyết 
Mao mạch BH 
TB mô 
Giường mao mạch 
Khoảng kẽ 
Tiểu ĐM 
TM 
Mạch bạch huyết có ở hầu hết các c ơ quan, tr ừ : thần kinh trung ươ ng, mô sụn, mô x ươ ng, tuỷ x ươ ng, tuyến ức, r ă ng, rau 
Company Logo 
1.Cấu tạo chung 
1.1 Mao mạch bạch huyết 
Một lớp tế bào nội mô dẹt 
Không có màng đáy 
1.2 Mạch bạch huyết 
Thành mỏng, khó phân biệt 3 lớp áo 
 Mật độ van nhiều hơn tĩnh mạch 
1.3 Ống bạch huyết 
Thành tương tự thành TM cỡ lớn 
Khó phân biệt 3 lớp áo 
Tuần hoàn bạch huyết 
Tài liệu tham khảo 
1. Sách giáo khoa chính thức: Mô- Phôi , phần Mô học , Chủ biên: GS.TS Trịnh Bình, Nhà xuất bản Y học- năm 2013. 
2. Sách tham khảo: Mô học, Chủ biên: PGS.TS Trịnh Bình, PGS.BS Phạm Phan Địch,BSCKII Đỗ Kính, Nhà xuất bản Y học- năm 2004. 
3.Tài liệu tham khảo: A texbook of Histology, tác giả Bloom và Fawcett, xuất bản 1994. 
Company Logo 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_he_tuan_hoan_dao_thi_thuy_phuong.ppt