Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 4: Nhận dạng mô hình có tham số - Huỳnh Thái Hoàng
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
4.1. Phương pháp sai số dự báo
4.2. Mô hình hệ tuyến tính bất biến
4.3. Mô hình hệ phi tuyến
4.4. Các phương pháp ước lượng tham số
4.5. Thuật toán lặp và thuật toán đệ qui ước lượng tham số
giải tối ưu toàn cục. − Có thể kết hợp thuật toán tìm lời giải tối ưu toàn cục (như thuật toán di truyền) với thuật toán Newton để ước lượng tham số. 4.5.2 Thuật toán đệ qui 4.5.2.1 Giới thiệu − Một trong những mục đích của việc giải bài toán nhận dạng hệ thống là xây dựng mô hình toán học của hệ thống để thiết kế bộ điều khiển. − Tham số của hệ thống thực có thể biến đổi theo thời gian → Điều khiển hệ thống dựa trên mô hình tham số cố định không đạt chất lượng tốt. → Cần xác định mô hình của hệ thống trong khi hệ thống đang hoạt động. Mô hình cần phải được xác định dựa vào dữ liệu quan sát đến thời điểm hiện tại. − Hệ thống điều khiển trong đó có sử dụng mô hình được cập nhật trực tuyến gọi là hệ thống điều khiển thích nghi. Hình 4.8: Hệ thống điều khiển thích nghi − Việc tính toán tham số mô hình trực tuyến phải được thực hiện sao cho việc xử lý dữ liệu đo tại mỗi thời điểm lấy mẫu phải chắc chắn hoàn tất trong khoảng thời gian nhỏ hơn chu lỳ lấy mẫu. − Thuật toán nhận dạng thỏa mãn yêu cầu trên gọi là thuật toán nhận dạng đệ qui. Đối tượng Điều khiển Mô hình u(t) y(t) Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động 34 4.5.2.2 Thuật toán bình phương tối thiểu tuyến tính có trọng số đệ qui • Tiêu chuẩn bình phương tối thiểu có trọng số: Giả sử thu thập được t mẫu dữ liệu, tham số mô hình ước lượng bằng phương pháp bình phương tối thiểu tuyến tính có trọng số là: [ ]∑ = −= t k T t kkykt 1 2 )()(),(minargˆ θϕθ θ β (4.174) Lời giải giải tích của (4.174) là: )()(ˆ 1 tftRt −=θ (4.175) trong đó: ∑ = = t k T kkkttR 1 )()(),()( ϕϕβ (4.176) ∑ = = t k kykkttf 1 )()(),()( ϕβ (4.177) Tính tθˆ bằng các công thức (4.175), (4.176) và (4.177) đơn giản, tuy nhiên có ba khuyết điểm: − Không sử dụng được giá trị tham số đã tính ở thời điểm trước đó ( 1ˆ −tθ ). − Khi số mẫu tăng đến vô cùng không đủ bộ nhớ để lưu trữ dữ liệu và tính toán. − Thời gian tính toán tθˆ tăng lên khi t tăng. → Cần tìm thuật toán tính tθˆ dựa vào 1ˆ −tθ và dữ liệu thu thập ở thời điểm t, đồng thời thời gian tính toán không phụ thuộc vào t. • Thuật toán đệ qui: Giả sử chuổi trọng số có tính chất sau: ),1()(),( kttkt −= βλβ , ( 10 −≤≤ tk ) 1),( =ttβ (4.178) Điều này có nghĩa là chúng ta có thể viết: ∏ += = t kj jkt 1 )(),( λβ (4.179) Dễ dàng thấy rằng: ∑ = = t k T kkkttR 1 )()(),()( ϕϕβ )()()()(),( 1 1 ttkkkt T t k T ϕϕϕϕ + = ∑− = β )()()()(),1()( 1 1 ttkkktt T t k T ϕϕϕϕ + −= ∑− = βλ ⇒ )()()1()()( tttRttR Tϕϕ+−= λ (4.180) Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động 35 Tương tự: ∑ = = t k kykkttf 1 )()(),()( ϕβ )()()()(),( 1 1 tytkykkt t k ϕϕ + = ∑− = β )()()()(),1()( 1 1 tytkykktt t k ϕϕ + −= ∑− = βλ ⇒ )()()1()()( tyttfttf ϕ+−= λ (4.181) Suy ra: )()(ˆ 1 tftRt −=θ [ ])()()1()()(1 tyttfttR ϕ+−= − λ )]()(ˆ)1()()[( 1 1 tyttRttR t ϕθ +−= −− λ { })()(ˆ)]()()([)( 11 tyttttRtR tT ϕθϕϕ +−= −− ]ˆ)()()[()(ˆ 1 1 1 − − − −+= tTt ttyttR θϕϕθ Tóm lại, thuật toán bình phương tối thiểu đệ qui cho bởi hai công thức sau: ]ˆ)()()[()(ˆˆ 1 1 1 − − − −+= tTtt ttyttR θϕϕθθ (4.182) )()()1()()( tttRttR Tϕϕ+−= λ (4.183) Chuù yù Neáu tt ∀= ,)( λλ , bieåu thöùc (4.179) trôû thaønh ktkt −= ),( λβ (4.184) λ goïi laø heä soá queân (forget factor). Thoâng thöôøng λ ñöôïc choïn trong khoaûng 0.98÷0.995. • Phiên bản nghịch đảo ma trận hiệu quả: Để tránh phải tính nghịch đảo ma trận )(tR ở mỗi bước, đặt: )()( 1 tRtP −= và áp dụng bổ đề nghịch đảo ma trận 1111111 ][][ −−−−−−− +−=+ DACBDABAABCDA (4.185) vào biểu thức (4.183) với )1()( −= tRtA λ , )(tB ϕ= , 1=C , )(tD Tϕ= , ta được: )( )1()(1)( )( )1()()( )( )1( )( )1()( 1 t tPtt t tPtt t tP t tPtP TT λλλλ − +−−−−= − ϕϕϕϕ Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động 36 )( )1()( )()()1()( )()( )( )1( )( )1( t tPt tttPt tt t tP t tP T T λλ λ λλ − +− −−−= ϕϕϕϕ ⇒ −+ −−−−= )()1()()( )1()()()1()1( )( 1)( ttPtt tPtttPtP t tP T T ϕϕ ϕϕ λλ (4.186) Hơn nữa, ta có: −+ −−−−=− )()1()()( )()1()()()1()()1( )( 1)()(1 ttPtt ttPtttPttP t ttR T T ϕϕ ϕϕϕϕϕ λλ )()1()()( )()1( ttPtt ttP T ϕϕ ϕ −+ −= λ (4.187) Do đó thuật toán bình phương tối thiểu đệ qui có thể viết lại như sau: )1(ˆ)()()( −−= tttyt T θϕ ε (4.188) )()()1(ˆ)(ˆ ttLtt ε+−=θθ (4.189) )()1()()( )()1()( ttPtt ttPtL T ϕϕ ϕ −+ −= λ (4.190) −+ −−−−= )()1()()( )1()()()1()1( )( 1)( ttPtt tPtttPtP t tP T T ϕϕ ϕϕ λλ (4.191) • Phiên bản độ lợi chuẩn hóa: Độ lớn ma trận )(tR trong biểu thức (4.176) và (4.183) phụ thuộc vào λ(t). Để thấy được rõ ràng lượng giá trị thêm vào 1ˆ −tθ trong biểu thức (4.182) cần chuẩn hóa )(tR sao cho: )()()( tRttR γ= (4.192) với 1 1 ),()( − = = ∑t k ktt βγ (4.193) )(tR là trung bình có trọng số của )()( kk Tϕϕ . Vieäc chuaån hoùa )(tR töông ñöông vôùi thay ñoåi tieâu chuaån öôùc löôïng bình phöông toái thieåu coù troïng soá [ ]∑ = −= t k Tt t kkykttZV 1 2 )()(),()(),( θϕθ βγ (4.194) Để ý rằng: 1 )1( )( )( 1 +−= t t t γ λ γ (4.195) Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động 37 Từ (4.183) và (4.195) ta suy ra: +−−= )()()1()1( 1)()()( tttR t tttR Tϕϕγλγ +− −= )()()1(1 )( 1)( tttR t t Tϕϕγγ )]1()()()[()1( −−+−= tRttttR Tϕϕγ Do đó thuật toán bình phương tối thiểu đệ qui (4.182) và (4.183) có thể viết lại như sau: 1ˆ)( )()( −−= tT ttyt θϕε (4.196) )()()()(ˆˆ 11 tttRttt εγ ϕθθ −− += (4.197) )]1()()()[()1()( −−+−= tRttttRtR Tϕϕγ (4.198) Chuù yù )(tγ ñöôïc goïi laø ñoä lôïi cuûa thuaät toaùn ñeä qui. Thoâng thöôøng γ ñöôïc choïn baèng haèng soá: λγ −=1 (4.199) trong ñoù λ laø heä soá queân coù giaù trò trong khoaûng 0.98÷0.995. • Điều kiện đầu: − Điều kiện đầu đúng 0=t : 0)0( =R , )0(θˆ bất kỳ. Tuy nhiên điều kiện đầu này không sử dụng đươc vì không thể tính nghịch đảo )0(R . − Điều kiện đầu tại thời điểm 0tt = (thường chọn dt >0 ): ∑ = − == 0 1 000 1 )()(),()()( t k T kkkttRtP ϕϕβ (4.200) ∑ = = 0 1 000 )()(),()()(ˆ t k kykkttPt ϕθ β (4.201) − Một cách khác để chọn điều kiện đầu là: 0)0( PP = , Iθθ =)0(ˆ 4.5.2.3 Thuật toán biến công cụ đệ qui Nhắc lại: thuật toán biến công cụ tìm vector tham số là nghiệm của phương trình: 0])()()[,(),(),( 1 =−= ∑ = t k Tt t kkykktZf θϕθθ ζβ (4.202) Lời giải giải tích của phương trình (4.202) là: )()(ˆ 1 tftRt −=θ (4.203) Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động 38 trong đó: ∑ = = t k T kkkttR 1 )()(),()( ϕζβ (4.204) ∑ = = t k kykkttf 1 )()(),()( ζβ (4.205) Các biểu thức (4.203), (4.204) và (4.205) có dạng tương tự như các biểu thức (4.175), (4.176) và (4.177). Do đó ta dễ dàng suy ra thuật toán biến công cụ đệ qui như sau: )1(ˆ)()()( −−= tttyt T θϕ ε (4.206a) )()()1(ˆ)(ˆ ttLtt ε+−=θθ (4.206b) )()1()()( )()1()( ttPtt ttPtL T ζϕ ζ −+ −= λ (4.206c) −+ −−−−= )()1()()( )1()()()1()1( )( 1)( ttPtt tPtttPtP t tP T T ζϕ ϕζ λλ (4.206d) 4.5.2.4 Thuật toán sai số dự báo đệ qui Xét tiêu chuẩn sai số dự báo bình phương có trọng số: ∑ = = t k t t kkttZV 1 2 ),(),()(),( θθ εβγ (4.207) trong đó: ),1()(),( kttkt −= βλβ , ( 10 −≤≤ tk ) 1),( =ttβ (4.208) và: 1 1 ),()( − = = ∑t k ktt βγ (4.209) Chú ý rằng: 1),()( 1 =∑ = t k ktt βγ và: ∑ = −=′ t k t t kkkttZV 1 ),(),(),()(2),( θθψθ εβγ −−= ∑− = ),(),(),(),(),(2)( 1 1 θθψθθψ ttkkktt t k εεβγ −−−= ∑− = ),(),(),(),(),1()(2)( 1 1 θθψθθψ ttkkkttt t k εεβλγ −−−−−= ∑ − = ),(),(),(),(),1()1(2 )1( )()( 1 1 θθψθθψ ttkkktt t tt t k εεβγγ λγ Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động 39 −′−= − − ),(),(),()1( )()( 11 θθψθ ttZVt tt tt εγ λγ −′ −= −− ),(),(),(1)( 1)( 11 θθψθ ttZVtt t t εγγ )],(),(),()[(),( 11 1 1 − − − − ′−−+′= tttt ZVtttZV θθθψθ εγ (4.210) Thuật toán lặp ước lượng tham số: [ ] ),ˆ(ˆˆ )1(1)()()1()( tittitititit ZV −−− ′−= θθθ Rµ (4.211) Giả sử ở bước lặp thứ i chúng ta thu thập thêm một mẫu dữ liệu, ta có thuật toán sau: [ ] ),ˆ(ˆˆ )1( 11)()()1( 1)( tttttttttttt ZV −−−−− ′−= θθθ Rµ (4.212) Để đơn giản, ta ký hiệu: )(ˆ)(ˆ ttt θθ = , )()( ttt RR = (4.213) Giả sử rằng )1(ˆ −tθ làm ),( 11 −− tt ZV θ đạt cựu tiểu, điều đó nghĩa là: 0)),1(ˆ( 11 =−′ −− tt ZtV θ (4.214) Do đó, từ (4.210) ta suy ra: ))1(ˆ,())1(ˆ,()()),1(ˆ( −−−=−′ tttttZtV tt θθψθ εγ (4.215) Thay (4.215) vào (4.212), ta được: [ ] ))1(ˆ,())1(ˆ,()()()()1(ˆ)(ˆ 1 −−+−= − ttttttttt θθψθθ εγµ R (4.216) Trong biểu thức trên ))1(ˆ,( −tt θψ và ))1(ˆ,( −tt θε không thể tính toán đệ qui vì: ))1(ˆ,(ˆ)())1(ˆ,( −−=− ttytytt θθε (4.217) ))1(ˆ,(ˆ))1(ˆ,( −∂ ∂=− ttytt θθθψ (4.218) mà ))1(ˆ,(ˆ −tty θ trong trường hợp tổng quát phụ thuộc vào tất cả các dữ liệu trong quá khứ Z t–1. Trong trường hợp hệ tuyến tính bất biến hữu hạn chiều (4.22), có thể tính đệ qui )(ˆ ty và )(tψ như sau: )())(ˆ()())(ˆ()1( tztttt θξθξ BA +=+ (4.219) )())1(ˆ()1( )( )(ˆ ttt t ty ξθξψ −=+ C (4.220) Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động 40 Nếu thuật toán lặp là thuật toán Gauss–Newton thì: 1)( =tµ ∑ = = t k T kkkttt 1 )()(),()()( ϕϕβλR (4.221) )(ˆ)()( tytyt −=ε (4.222a) )()()()()1(ˆ)(ˆ 1 tttttt εγ ψθθ −+−= R (4.222b) )]1()()()[()1()( −−+−= tttttt T RRR ψψγ (4.222c)
File đính kèm:
- bai_giang_dieu_khien_tu_dong_chuong_4_nhan_dang_mo_hinh_co_t.pdf