Bài giảng Công tác Kỹ sư - Chương 1: Kỹ sư và công tác kỹ sư
1.1 Đặt vấn đề: Kỹ sư : anh là ai
1.2 Vòng đời của 1 sản phẩm – quá trình
sản xuất
1.3 Chức năng, nhiệm vụ và năng lực của
người kỹ sư.
1.4 Quá trình đào tạo của người kỹ sư.
Giới thiệu Page 1 Công tác Kỹ sư – 2008 1.1 Đặt vấn đề: Kỹ sư : anh là ai 1.2 Vòng đời của 1 sản phẩm – quá trình sản xuất 1.3 Chức năng, nhiệm vụ và năng lực của người kỹ sư. 1.4 Quá trình đào tạo của người kỹ sư. Ch1: Kỹ sư và Công Tác Kỹ Sư Giới thiệu Page 2 Công tác Kỹ sư – 2008 1.1. Đặt vấn đề: Kỹ sư – anh là ai a. ĐN Kỹ sư: KỸ SƯ : Thầy Kỹ thuật – Engineer (anh) – Genie (pháp) người đứng đầu về kỹ thuật (Hệ Ứng dụng) KỸ SƯ (≥ 5 năm) => Tiến sĩ (Doctor) Là người vận dụng các nguyên lý khoa học kỹ thuật vào sản xuất bằng cách chế tạo máy móc, xây dựng quy trình sản xuất. Các hệ khác: - Cử nhân (Bachelor 3-4 năm) => Thạc sĩ (Master) => Tiến sĩ người có kiến thức ( các Hệ Khoa học) - Luật sư, Bác sĩ, Nghệ sĩ Việt Nam: Kỹ sư (4.5 năm)~ Cử nhân (4 năm) b. Vai trò người Kỹ sư trong xã hội: đứng đầu trong xây dựng, quản lý các vấn đề kỹ thuật, sản xuất Giới thiệu Page 3 Công tác Kỹ sư – 2008 1.2 Vòng đời của 1 sản phẩm Giới thiệu Page 4 Công tác Kỹ sư – 2008 1.2. Chức năng, nhiệm vụ và năng lực của người kỹ sư. 1. Chức năng trong hệ thống lao động kỹ thuật Trực tiếp sản xuất, thiết kế, nghiên cứu Lãnh đạo quá trình sản xuất (KS trưởng, tổ trưởng) Quản lý hệ thống sản xuất , kinh doanh (trưởng phòng, GĐ) + học MBA (kỹ năng quản lý) 2. Nhiệm vụ của người kỹ sư Chuyên môn trong đơn vị sản xuất trong đơn vị thiết kế - thi công trong đơn vị kinh doanh Nghiên cứu (so sánh với các nhà khoa học) Đào tạo, tự đào tạo Lãnh đạo Giới thiệu Page 5 Công tác Kỹ sư – 2008 1.2. Chức năng, nhiệm vụ và năng lực của người kỹ sư (tiếp) 3. Phẩm chất, năng lực của người kỹ sư: Vai trò lãnh đạo => công dân gương mẫu: Yêu nước Trách nhiệm, tự giác Tinh thần tập thể Kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và kinh nghiệm thực tiễn Cần mẫn – kỹ luật trong công việc Khả năng dự đoán và tính sáng tạo trong lao động kỹ thuật. Cần có thể lực và tinh thần tốt. Có khả năng giao tiếp tốt. Kiến thức tâm lý xã hội và khả năng tổ chức tập hợp quần chúng. Giới thiệu Page 6 Công tác Kỹ sư – 2008 1.3. Quá trình đào tạo của người kỹ sư. Thi tuyển đầu vào Chương trình đào tạo Khối kiến thức cơ bản (25-30%). Khối kiến thức cơ sở (40-50%). Khối kiến thức chuyên ngành (25-30%). Đặc trưng của đào tạo kỹ sư: Đồ án môn học Thực tập tốt nghiệp Đồ án tốt nghiệp Đào tạo tín chỉ Giới thiệu Page 7 Công tác Kỹ sư – 2008 Ngành ĐIỆN & ĐIỆN TỬ Điện nặng -> - -> - -> - -> Điện nhẹ Năng lượng Điều khiển Thông tin Quản lý Điện năng Tự động hóa Đtử - Vthông Máy tính Điện năng, điện công nghiệp và tự động hóa Điện năng = Hệ thống (Phát dẫn + phân phối) --- + Thiết bị điện (chế tạo) --- + máy móc (cung cấp năng lượng, điều khiển) Điện công nghiệp --- + điều khiển tự động --- + quản lý kỹ thuật Tự động hoá Giới thiệu Page 8 Công tác Kỹ sư – 2008 KỸ THUẬT CƠ SỞ NGÀNH ĐIỆN & ĐIỆN TỬ Giải tích mạch điện Mạch điện tử Analog (tương tự) – Digital (số) Kỹ thuật điện Máy điện – Khí bị điện Máy tính – lập trình Giới thiệu Page 9 Công tác Kỹ sư – 2008 ĐN Kỹ sư: Engineers are concerned with developing economical and safe solutions to practical problems, by applying mathematics and scientific knowledge while considering technical constraints . The term is derived from the Latin root "ingenium," meaning "cleverness" . ...
File đính kèm:
- bai_giang_cong_tac_ky_su_chuong_1_ky_su_va_cong_tac_ky_su.pdf