Bài giảng Công nghệ phần mềm - Huỳnh Xuân Hiệp - Bài 5: Kiểm thử
Nội dung:
? Khái quát chung
? Vấn đề chất l-ợng
? Kiểm thử không dựa trên thực thi
? Kiểm thử dựa trên thực thi
? Một số dạng kiểm thử khác
Tóm tắt nội dung Bài giảng Công nghệ phần mềm - Huỳnh Xuân Hiệp - Bài 5: Kiểm thử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 57 5 kiểm thử(TESTING) Nội dung: Khái quát chung Vấn đề chất l−ợng Kiểm thử không dựa trên thực thi Kiểm thử dựa trên thực thi Một số dạng kiểm thử khác Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 58 5.1 Khái quát chung (overview) [IEEE 610.12, 1990] lỗi (fault) : thiếu sót về mặt kỹ thuật (bug) hỏng hóc (failure): hỏng hóc của sản phẩm bắt nguồn từ lỗi Lỗi (error): tạo ra bởi ng−ời lập trình Thẩm tra (verification) Công nhận hợp lệ (validation) Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 59 5.2 Vấn đề chất l−ợng (quality issue) Chất l−ợng (quality): sản phẩm đáp ứng chính xác đặc tả của nó Đảm bảo chất l−ợng phần mềm (software quality assurance-SQA) thành lập nhóm SQA nhóm SQA đảm bảo sản phẩm hoạt động đúng chức năng và kiểm tra mỗi khi các nhà phát triển hoàn thành một giai đoạn nào đó nhóm SQA đảm bảo chất l−ợng của tiến trình phần mềm Độc lập về quản lý (managerial independance): nhóm SQA và nhóm phát triển phải đ−ợc quản lý độc lập với nhau, không can thiệp vào công việc của nhau Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 60 5.3 Kiểm thử không dựa trên thực thi (nonexecution-based testing) 5.3.1 walkthroughs Nhóm walkthrough khoảng 4-6 ng−ời có ít nhất một đại diện thuộc nhóm đặc tả nhà quản lý chịu trách nhiệm về nhóm đặc tả một đại diện khách hàng một đại diện của nhóm thực hiện giai đoạn kế tiếp [Daun, 1984] một đại diện của nhóm SQA, làm tr−ởng nhóm walkthrough Nên chọn những ng−ời già dặn kinh nghiệm kỹ thuật [New, 1992] Quản lý nhóm walkthrough, có 2 cách thực hiện: h−ớng theo thành viên: mỗi thành viên trong nhóm đ−a ra danh sách chất vấn có các mục không rõ ràng hoặc không chính xác theo quan điểm của mình, đại diện nhóm đặc tả giải trình. h−ớng theo tài liệu: ng−ời có trách nhiệm về tài liệu giải trình từng phần trong tài liệu cho nhóm đ−a ra ý kiến. [IEEE 1028, 1988] Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 61 5.3.2 Thanh tra (inspection) Thành lập nhóm thanh tra khoảng 4 ng−ời: nhóm tr−ởng(moderator), ng−ời thiết kế(designer), ng−ời cài đặt(implementer) và ng−ời kiểm thử (tester) thuộc nhóm SQA khoảng 3-6 ng−ời [IEEE 1028, 1986]: một số vai trò đặc biệt nh− nhóm tr−ởng(moderator), ng−ời dẫn dắt nhóm phần thiết kế (reader), ng−ời viết báo cáo lỗi (recorder) Thanh tra với nhóm thanh tra, do Fagan đề xuất [Fagan, 1976] nhằm kiểm thử các thiết kế và mã lệnh, gồm 5 b−ớc: b−ớc 1: xem xét khái quát (overview), các tài liệu sẽ đ−ợc thanh tra nh− đặc tả, thiết kế, mã lệnh, kế hoạch; đ−ợc đ−a ra bởi chính ng−ời viết tài liệu đó; tất cả các thành viên trong nhóm sẽ nhận đầy đủ các tài liệu b−ớc 2: chuẩn bị (preparation), các thành viên tìm hiểu các tài liệu một cách chi tiết; danh sách các lỗi trong các lần thanh tra gần nhất Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 62 b−ớc 3: thanh tra (inspection), một thành viên duyệt qua tất cả các mục và các nhánh trong tài liệu; phát hiện các lỗi; lãnh đạo nhóm thanh tra viết báo cáo về lỗi b−ớc 4: làm lại (rework), các cá nhân phụ trách các tài liệu sẽ sửa các lỗi đ−ợc mô tả trong báo cáo về lỗi ở b−ớc 3 b−ớc 5: tiếp tục (follow-up), nhóm tr−ởng đảm bảo rằng toàn bộ các tài liệu đã đ−ợc điều chỉnh; giới thiệu lỗi. [Fagan, 1986] Thiết lập danh sách các lỗi tiềm tàng 5.3.3 Điểm mạnh và điểm yếu (strengths and weaknesses of reviews) Điểm mạnh rất hiệu quả trong việc tìm kiếm lỗi lỗi đ−ợc phát hiện sớm do đó sẽ giảm chi phí bảo trì Điểm yếu không hiệu quả đối với phần mềm lớn, trừ khi nó đ−ợc chia thành nhỏ hơn và t−ơng đối độc lập phải xem xét các tài liệu liên quan của phiên bản hiện hành, sẽ không tốt nếu nh− tài liệu không đ−ợc cập nhật đầy đủ và chính xác Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 63 5.4 Đánh giá công tác thanh tra (metrics for inspections) Ph−ơng pháp tính mật độ lỗi (fault density) số lỗi trên một trang đặc tả hay thiết kế số lỗi trên 1000LOC Ph−ơng pháp tính tỷ lệ phát hiện lỗi (fault detection rate) số l−ợng lỗi quan trọng/không quan trọng trên một giờ Ph−ơng pháp tính hiệu suất dò tìm lỗi (fault detection efficiency) số l−ợng lỗi quan trọng/không quan trọng trên ng−ời-giờ Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 64 5.5 Kiểm thử dựa trên thực thi (execution-based testing) Định nghĩa của Goodenough [Goodenough, 1979]: là tiến trình suy xét dựa vào cách thức xử lý của sản phẩm trên cơ sở thực thi sản phẩm trong một môi tr−ờng đã biết với các đầu vào chọn lọc. Hệ mô phỏng (simulator): là một mô hình hoạt động của môi tr−ờng sản phẩm Một số khái niệm tiện ích (utility) độ tin cậy (reliability) sự mạnh mẽ (robustness) hiệu suất (performance) sự đúng đắn (correctness): một sản phẩm đ−ợc xem là đúng nếu nh− nó đáp ứng đ−ợc những đặc tả đầu ra của nó, độc lập với tài nguyên máy tính và vận hành d−ới những điều kiện cho phép [Goodenough, 1979] Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 65 VD: Đặc tả đầu vμo: p: mảng n số nguyên, n>0 Đặc tả đầu ra: q: mảng n số nguyên với q[0] ≤ q[1] ≤...≤ q[n-1] Hình 5.1 Đặc tả đúng cho sắp xếp void trickSort (int p[], int q[]) { int i; for (i= 0; i < n; i++) q[i] = 0; } Hình 5.2 Ph−ơng thức trickSort đáp ứng đặc tả Hình 5.1 Đặc tả đầu vμo: p: mảng n số nguyên, n>0 Đặc tả đầu ra: q: mảng n số nguyên với q[0] ≤ q[1] ≤...≤ q[n-1] Các phần tử trong mảng q là hoán vị của các phần tử trong mảng p với giá trị không thay đổi Hình 5.3 Đặc tả đúng cho sắp xếp Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 66 5.6 Một số dạng kiểm thử khác (other types of testing software) Kiểm thử phần mềm phân tán (testing distributed software) trên nhiều phần khác nhau của phần cứng trên mạng trao đổi bằng các thông báo sử dụng các công cụ đặc biệt để xác định lỗi, lần vết [Wahl và Schach, 1988] sử dụng tập tin lịch sử (historical file) Kiểm thử phần mềm thời gian thực (testing real-time software) phụ thuộc vào thời điểm xuất hiện đầu vào và thứ tự của nó khó khăn khi ứng dụng các tr−ờng hợp kiểm thử (test cases) có 5 dạng tiếp cận: phân tích cấu trúc, chứng minh tính đúng đắn, kiểm thử theo hệ thống, kiểm thử thống kê và mô phỏng [Quirk, 1985]
File đính kèm:
- Bài giảng Công nghệ phần mềm - Huỳnh Xuân Hiệp - Bài 5 Kiểm thử.pdf