Công nghệ phần mềm - Chương 6: Đảm bảo chất lượng phần mềm

Sự xác minh là sự khẳng định bằng

việc kiểm tra và cung cấp bằng chứng

khách quan, nêu ra các yêu cầu cụ thể

đã được thực hiện.

 Chứng minh các yêu cầu cụ thể ban

đầu của khách hàng đã được thực

hiện đúng.

pdf41 trang | Chuyên mục: Công Nghệ Phần Mềm | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Công nghệ phần mềm - Chương 6: Đảm bảo chất lượng phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
y contrast, validation refers to
meeting the needs of the intended
end-user or customer.
Nguồn: 
Chương 01 - 8
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
SỰ XÁC MINH
 Sự xác minh là sự khẳng định bằng
việc kiểm tra và cung cấp bằng chứng
khách quan, nêu ra các yêu cầu cụ thể
đã được thực hiện.
 Chứng minh các yêu cầu cụ thể ban
đầu của khách hàng đã được thực
hiện đúng.
Nguồn: 
Chương 01 - 9
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
Verification
Nó hoạt động như là tôi nghỉ!
Nguồn:
Chương 01 - 10
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
VALIDATION
 Validation confirms that the needs of
an external customer or user of a
product, service, or system are met.
Verification is usually an internal
quality process of determining
compliance with a regulation,
standard, or specification. An easy
way of recalling the difference
between validation and verification is
that validation is ensuring "you built
the right product" and verification is
ensuring "you built the product
right." Validation is confirming that it
satisfies stakeholder's or user's needs.
Nguồn: 
Chương 01 - 11
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
SỰ PHÊ CHUẨN
 Sự phê chuẩn là sự khẳng định bằng
việc kiểm tra và cung cấp bằng chứng
khách quan, nêu ra các yêu cầu cụ thể
đã được thực hiện.
Nguồn: 
Chương 01 - 12
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
Validation-Sự phê chuẩn
Nguồn:
Chương 01 - 13
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
SỰ KHÁC NHAU GIỮA 
SỰ XÁC MINH - VERIFICATION & 
SỰ PHÊ CHUẨN – VALIDATION
Nguồn: 
Chương 01 - 14
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN 
CỦA SỰ KIỂM TRA PHẦN MỀM
Nguồn: 
Chương 01 - 15
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
BLACK BOX TESTING
 Black box testing takes an external
perspective of the test object to derive
test cases. These tests can be
functional or non-functional, though
usually functional. The test designer
selects valid and invalid inputs and
determines the correct output. There is
no knowledge of the test object's
internal structure.
Nguồn: 
Chương 01 - 16
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
KIỂM TRA HỘP ĐEN
 Kiểm tra hộp đen là kiểm tra, về mặt
chức năng hoặc phi chức năng, mà
không tham khảo cấu trúc bên trong
của thành phần hoặc hệ thống
Nguồn: 
Chương 01 - 17
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
Black Box Testing
Chương 01 - 18
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
WHITE BOX TESTING
 White box testing (a.k.a. clear box
testing, glass box testing, transparent
box testing, translucent box testing or
structural testing) uses an internal
perspective of the system to design
test cases based on internal structure.
It requires programming skills to
identify all paths through the software.
The tester chooses test case inputs to
exercise paths through the code and
determines the appropriate outputs. In
electrical hardware testing, every node
in a circuit may be probed and
measured; an example is in-circuit
testing (ICT).
Nguồn: 
Chương 01 - 19
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
KIỂM TRA HỘP TRẮNG
 Kiểm tra hộp trắng là việc kiểm tra dựa
trên sự phân tích cấu trúc bên trong
của thành phần hoặc hệ thống đó
Nguồn: 
Chương 01 - 20
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
WHITE BOX TESTING
Chương 01 - 21
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
UNIT TESTING
 In computer programming, unit
testing is a software design and
development method where the
programmer verifies that individual
units of source code are working
properly. A unit is the smallest testable
part of an application. In procedural
progrmming a unit may be an
individual program, function,
procedure, etc., while in object-
oriented programming, the smallest
unit is a method, which may belong to
a base/super class, abstract class or
derived/child class.
Nguồn: 
Chương 01 - 22
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
KIỂM TRA Ở MỨC ĐƠN VỊ
 Kiểm tra ở mức đơn vị việc kiểm tra
các thành phần phần mềm riêng lẻ.
 Kiểm tra ở mức đơn vị thông thường
do developer thực hiện.
Nguồn: 
Chương 01 - 23
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
UNIT TESTING
Chương 01 - 24
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
INTEGRATION TESTING
 'Integration testing' (sometimes called
Integration and Testing, abbreviated
I&T) is the phase of software testing in
which individual software modules are
combined and tested as a group. It
follows unit testing and precedes
system testing.
 Integration testing takes as its input
modules that have been unit tested,
groups them in larger aggregates,
applies tests defined in an integration
test plan to those aggregates, and
delivers as its output the integrated
system ready for system testing.
Nguồn: 
Chương 01 - 25
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
KIỂM TRA TÍCH HỢP
 Thử nghiệm tiến hành để làm lộ ra các
sai sót trong giao diện và trong các
tương tác giữa các thành phần hay hệ
thống được tích hợp
Nguồn: 
Chương 01 - 26
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
INTEGRATION TESTING
Chương 01 - 27
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
SCENARIO TESTING
 Scenario testing is a software testing
activity that uses scenario tests, or
simply scenarios, which are based on
a hypothetical story to help a person
think through a complex problem or
system for a testing environment or
they could be a description written in
prose. The ideal scenario has four key
characteristics. It is a story that is
motivating, credible, complex, and
easy to evaluate. These tests are
usually different from test cases in that
test cases are single steps and
scenarios cover a number of steps.
Test suitesand scenarios can be used
in concert for complete system testing.
Nguồn: 
Chương 01 - 28
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
KIỂM TRA KỊCH BẢN
 Một kỹ thuật thiết kế kiểm tra ô đen
trong đó các phương thức kiểm tra
được thiết kế để thực thi các kịch bản
của người dùng.
Nguồn: 
Chương 01 - 29
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
Scenario Testing
Chương 01 - 30
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
STRESS TESTING
 Stress testing is a form of testing that
is used to determine the stability of a
given system or entity. It involves
testing beyond normal operational
capacity, often to a breaking point, in
order to observe the results. Stress
testing may have a more specific
meaning in certain industries.
Nguồn: 
Chương 01 - 31
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
KIỂM TRA KHẮC NGHIỆT
 Công việc kiểm tra được tiến hành để
đánh giá một hệ thống hoặc thành
phần tại hoặc vượt quá các giới hạn
của những yêu cầu đã được chỉ định.
Nguồn: 
Chương 01 - 32
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
Chương 01 - 33
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
ALPHA TESTING
 Alpha testing is simulated or actual
operational testing by potential
users/customers or an independent
test team at the developers' site. Alpha
testing is often employed for off-the-
shelf software as a form of internal
acceptance testing, before the
software goes to beta testing.
Nguồn: ttp://en.wikipedia.org/wiki/Alpha_testing#Testing_process
Chương 01 - 34
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
KIỂM TRA ALPHA
 Kiểm tra hoạt động thực sự hoặc tái
tạo bởi người dùng/khách hàng tiềm
năng hoặc một đội kiểm tra độc lập từ
phía những nhà phát triển, như ng bên
ngoài tổ chức phát triển. Tiên kiểm
thường được dùng cho phần mềm
dùng ngay như là một hình thức kiểm
nhận nội bộ.
Nguồn: ttp://en.wikipedia.org/wiki/Alpha_testing#Testing_process
Chương 01 - 35
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
ALPHA TESTING
Chương 01 - 36
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
BETA TESTING
 Beta testing comes after alpha testing.
Versions of the software, known as
beta testing, are released to a limited
audience outside of the programming
team. The software is released to
groups of people so that further testing
can ensure the product has few faults
or bugs. Sometimes, beta versions are
made available to the open public to
increase the feedback field to a
maximal number of future users.
Nguồn: 
Chương 01 - 37
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
KIỂM TRA BETA
 Việc kiểm tra hoạt động bởi ngườ i
dùng/khách hàng tiềm năng và/hoặc
hiện tại ở ngoài không liên quan với
nhữ ng người phát triển, nhằm quyết
định một thành phần hoặc hệ thống có
thoả mãn các nhu cầu của ngư ời
dùng/khách hàng và điều chỉnh trong
quá trình kinh doanh. Kiểm tra phiên
bản loại hai thường được sử dụng
như là một hình thức kiểm nhận bên
ngoài đối với phần mềm dùng ngay
nhằm lấy phản hồi từ thị trường.
Nguồn: 
Chương 01 - 38
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
BETA TESTING
Chương 01 - 39
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
REGRESSION TESTING
 Regression testing is any type of
software testing which seeks to
uncover software regression. Such
regressions occur whenever software
functionality that was previously
working correctly stops working as
intended. Typically regressions occur
as an unintended consequence of
program changes. Common methods
of regression testing include re-
running previously run tests and
checking whether previously fixed
faults have re-emerged.
Nguồn: 
Chương 01 - 40
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
KIỂM TRA HỒI QUY
 Việc kiểm tra một chương trình đã
được kiểm tra trước đây tiếp theo sự
thay đổi để đảm bảo rằng các khuyết
điểm không được đưa ra và phát hiện
trong các khu vực không thay đổi của
phần mềm, như kết quả của các thay
đổi được tạo ra. Việc kiểm tra được
thực hiện khi phần mềm hay môi
trường của nó thay đổi.
Nguồn: 
Chương 01 - 41
CNPMKhoa CNTT
ThS. Nguyễn Tấn
Trần Minh Khang
REGRESSION TESTING

File đính kèm:

  • pdfChuong_06_chat_luong_PM.pdf