Bài giảng Công nghệ phần mềm - Huỳnh Xuân Hiệp - Bài 14: Giai đoạn cài đặt và tích hợp

Nội dung:

? Khái quát chung

? Cài đặt và tích hợp

? Cài đặt và tích hợp dạng trên xuống

? Cài đặt và tích hợp dạng d-ới lên

? Cài đặt và tích hợp dạng hỗn hợp

pdf14 trang | Chuyên mục: Công Nghệ Phần Mềm | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Công nghệ phần mềm - Huỳnh Xuân Hiệp - Bài 14: Giai đoạn cài đặt và tích hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
164
14 GIAI đOạN CμI đặT Vμ TíCH HợP(IMPLEMENTATION AND INTEGRATION PHASE)
Nội dung: 
ƒ Khái quát chung 
ƒ Cài đặt và tích hợp 
ƒ Cài đặt và tích hợp dạng trên xuống 
ƒ Cài đặt và tích hợp dạng d−ới lên 
ƒ Cài đặt và tích hợp dạng hỗn hợp 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
165
14.1 Khái quát chung
(overview)
ƒ Sẽ không tốt nếu nh− việc cài đặt đ−ợc thực hiện riêng rẽ và sau đó tích 
hợp lại toàn bộ và đ−ợc kiểm thử chung 
ƒ Sẽ tốt hơn nếu nh− việc cài đặt và tích hợp đ−ợc thực hiện song song 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
166
14.2 Cài đặt và tích hợp
(iimpllementatiion and iintegratiion)
ƒ Xét ví dụ sau: 
 a 
b c d 
e f g 
h i j k
 l m 
Hình 14.1 Sơ đồ điển hình về sự liên kết giữa các mô-đun 
⇒ Rất khó khăn khi kiểm thử mô-đun a riêng biệt tr−ớc khi kiểm thử các 
mô-đun b, c và d ! 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
167
14.3 Cài đặt và tích hợp dạng trên xuống
(top-down iimpllementatiion and iintegratiion)
ƒ Nếu mô-đun mA gọi mô-đun mB thì mA đ−ợc cài đặt và tích hợp tr−ớc mB 
VD: (Hình 14.1) , các thứ tự có thể là: 
a,b,c,d,e,f,g,h,i,j,k,l hay a,b,e,h,c,d,f,i,g,j,k,l 
ƒ Khi mô-đun mNew đ−ợc thêm vào, thì lỗi xảy ra chỉ có thể tại các vị trí: 
‰ mô-đun mNew 
‰ giao diện (≥1) giữa mNew và phần còn lại hiện có trong sản phẩm 
ƒ Có thể chia thành 2 dạng 
‰ mô-đun logic (logic module): tổ hợp các dòng điều khiển quyết định 
trong sản phẩm. VD: (Hình 14.1) a,b,c,d và có thể là g,j 
‰ mô-đun hoạt động (operational module): hoạt động thật sự của sản 
phẩm. VD: (Hình 14.1) e,f,h,i,k,l,m 
⇒ Các mô-đun hoạt động phải đ−ợc cài đặt tr−ớc các mô-đun logic 
ƒ Khó khăn khi sử dụng lại các mô-đun 
ƒ Lập trình bảo vệ(defensive programming): kiểm tra an toàn khi gọi mô-đun 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
168
14.4 Cài đặt và tích hợp dạng d−ới lên
(bottom-up iimpllementatiion and iintegratiion)
ƒ Nếu mô-đun mA gọi mô-đun mB thì mB đ−ợc cài đặt và tích hợp tr−ớc mA 
VD: (Hình 14.1) 
o thứ tự duy nhất là: l,m,h,i,j,k,e,f,g,b,c,d,a 
o nên phân chia các mô-đun nh− sau: 
ng−ời 1: h,e,b 
ng−ời 2: i,f,c 
ng−ời 3: l,m,j,k,g,d 
tích hợp 3&2, sau khi tích hợp b,c,d thì cài đặt và tích hợp a 
ƒ Nếu gặp lỗi ở các mô-đun logic thì sẽ khó khăn khi lần vết sửa đổi trở lại 
trên các mô-đun đã thực hiện cài đặt và tích hợp 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
169
14.5 Cài đặt và tích hợp dạng hỗn hợp
(sandwiich iimpllementatiion and iintegratiion)
ƒ Xét ví dụ sau: 
 a 
b c d 
e f g 
h i j k
 mô-đun logic l m 
 mô-đun hoạt động 
--- giao diện giữa mô-đun logic và mô-đun hoạt động 
Hình 14.2 Cài đặt và tích hợp dạng hỗn hợp 
Cài đặt: 
o trên xuống: a,b,c,d,g,j 
o d−ới lên : e,f,h,i,k,l,m 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
170
14.6 Tổng kết các ph−ơng pháp tiếp cận
(summary of iimpllementatiion and iintegratiion approaches)
Cách tiếp cận Điểm mạnh Điểm yếu 
Cài đặt tr−ớc, tích hợp sau - Không cô lập đ−ợc lỗi 
Chậm phát hiện lỗi thiết kế 
chính 
Cài đặt và tích hợp trên xuống Cô lập đ−ợc lỗi 
Sớm phát hiện lỗi thiết kế chính
Các mô-đun có khả năng sử 
dụng lại không đ−ợc kiểm thử 
đầy đủ 
Cài đặt và tích hợp d−ới lên Cô lập đ−ợc lỗi 
Các mô-đun có khả năng sử 
dụng lại đ−ợc kiểm thử đầy 
đủ 
Chậm phát hiện lỗi thiết kế 
chính 
Cài đặt và tích hợp hỗn hợp Cô lập đ−ợc lỗi 
Sớm phát hiện lỗi thiết kế chính
Các mô-đun có khả năng sử 
dụng lại đ−ợc kiểm thử đầy 
đủ 
Hình 14.3 Tổng kết các ph−ơng pháp tiếp cận 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
171
14.7 Cài đặt và tích hợp các sản phẩm h−ớng đối t−ợng
(iimpllementatiion and iintegratiion of objject-oriiented products)
ƒ Cài đặt và tích hợp dạng trên xuống: t−ơng tự nh− tiếp cận cổ điển 
ƒ Cài đặt và tích hợp dạng d−ới lên: các đối t−ợng gửi thông báo đến những 
đối t−ợng đã đ−ợc cài đặt và tích hợp sau khi bản thân đã đ−ợc cài đặt và 
tích hợp 
ƒ Cài đặt và tích hợp hỗn hợp 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
172
14..8 Kiểm thử
ƒ Kiểm thử tích hợp giao diện GUI, khó khăn khi kiểm thử ng−ời dùng sử 
dụng chuột, kích hoạt thực đơn,... 
⇒ Dùng các ngôn ngữ scripts, công cụ kiểm thử đặc biệt 
ƒ Kiểm thử sản phẩm, do nhóm SQA thực hiện theo trình tự sau: 
‰ hộp đen 
‰ từng mô-đun (hoặc từng đối t−ợng) 
‰ dạng thô trên toàn sản phẩm 
‰ đặc biệt (stress): khi login,... 
‰ khối l−ợng (volume): với nhiều tập tin đầu vào 
‰ xem xét lại toàn bộ các tài liệu sẽ trao cho khách hàng (thỏa mãn 
SPMP) 
‰ đối chiếu giữa tài liệu và sản phẩm 
⇒ Có thể dùng kịch bản cho các phần mềm dạng h−ớng đối t−ợng 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
173
ƒ Chấp nhận kiểm thử (acceptance testing) 
‰ thực hiện giữa khách hàng và nhóm SQA 
‰ phải thực hiện trên dữ liệu thực tế chứ không đơn thuần là dữ liệu 
dùng để kiểm thử 
‰ nếu sản phẩm mới thay thế sản phẩm đã có sẵn, trong tài liệu đặc tả 
phải có một điều khoản cho phép sản phẩm mới đ−ợc cài đặt song 
song với sản phẩm cũ cho đến khi khách hàng chấp thuận 
ƒ Kết thúc giai đoạn kiểm thử thì công việc của các nhà phát triển xem nh− 
kết thúc và sản phẩm chuyển sang giai đoạn bảo trì 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
174
14.9 Tích hợp môi tr−ờng
(iintegrated enviironments)
ƒ Nhằm mục tiêu tất cả các công cụ trong cùng một môi tr−ờng có cùng giao 
diện ng−ời dùng (user interface integration) 
⇒ Nhìn thấy vμ cảm nhận đ−ợc (look and feel) 
ƒ Tích hợp các tiến trình (process integration) 
‰ môi tr−ờng th−ờng hỗ trợ cho một tiến trình phát triển phần mềm đặc 
biệt nào đó 
‰ còn gọi là môi tr−ờng kỹ thuật nền (technique-based enviroment) 
‰ một số môi tr−ờng th−ơng mại: Analyst/Designer theo ph−ơng pháp 
Yourdon [Yourdon, 1989], Statemate [Hrel và al., 1990], Rose 
[Booch, 1994],... 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
175
ƒ Tích hợp công cụ (tool integration), tất cả các công cụ giao tiếp với nhau 
thông qua các định dạng dữ liệu giống nhau. VD: theo dạng mã ASCII 
‰ tích hợp công cụ dòng dữ liệu (data stream tool integration) 
VD: các dòng dữ liệu nhập/xuất đều d−ới dạng mã ASCII 
 ••• 
 tool 1 tool 2 tool n 
Hình 14.4 (a) Tích hợp công cụ dòng dữ liệu 
‰ tích hợp front-end (front-end tool inegration), các công cụ đ−ợc 
nhúng. Môi tr−ờng th−ơng mại: SoftBench [Riehle, 1991] dành cho 
sản xuất phần cứng, CT dành cho sản xuất phần mềm 
 tool 1 tool 2 ••• tool n Front-end 
Hình 14.4 (b) Tích hợp công cụ front-end 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
176
‰ tích hợp back-end (back-end tool inegration), sử dụng cơ sở dữ liệu 
chung. Môi tr−ờng th−ơng mại: AD/Cycle [Mercurio, Meyers, Nisbet 
và Radin, 1990] 
 Back-end
 tool 1 tool 2 ••• tool n 
Hình 14.4 (c) Tích hợp công cụ back-end 
ƒ Các khuôn dạng tích hợp khác (other forms of integration) 
‰ tích hợp nhóm (team integration), tạo hiệu quả và cách giao tiếp 
trong nhóm phát triển 
‰ tích hợp quản lý (management integration), hỗ trợ cho quản lý 
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 
177
14.10 Đánh giá giai đoạn cài đặt và tích hợp
(metriics for the iimpllementatiion and iintegratiion phase)
ƒ Có nhiều ph−ơng pháp đo độ phức tạp tại giai đoạn này 
ƒ Công thức [Brettschneider, 1989] xác định thời gian kiểm thử 
h
targettotal
target
target
target
t
ff
f
f
f
ì
⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛
+
+
⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛
+
5.0ln
5.0
ln
Trong đó: (lỗi – failure) 
o ftarget : số l−ợng lỗi dự đoán 
o ftotal : số lỗi thực sự xảy ra sau đó 
o th : thời gian kiểm thử xảy ra lỗi 
o ln : lô-ga-rít theo cơ số e 
VD: Giả sử sản phầm có 50000 LOC, hợp đồng qui định mỗi KDSI có ít 
hơn 0.02 lỗi. Sản phẩm đ−ợc kiểm thử 400 giờ, trong thời gian này có 20 
lỗi xảy ra và đã thực thi 50 giờ kể từ lỗi cuối cùng. 
Ta có: ftarget = 0.02 ì 50000 = 1, ftotal = 20, th = 400 – 50 =350 giờ 
 kết quả là 54 giờ (thiếu 4 giờ) → phải kiểm thử thêm 4 giờ nữa, 
nếu trong 4 giờ này có lỗi xảy ra thì phải tiếp tục áp dụng công thức. 
⇒ Lặp lại thao tác nμy cho đến khi không còn thời gian thiếu nữa 

File đính kèm:

  • pdfBài giảng Công nghệ phần mềm - Huỳnh Xuân Hiệp - Bài 14 Giai đoạn cài đặt và tích hợp.pdf