Bài giảng Chỉ định điều trị bệnh tim mắc phải và bệnh tim bẩm sinh - Phạm Nguyễn Vinh
Các nhóm bệnh tim
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh van tim
Bệnh màng ngoài tim
Bệnh cơ tim
Bệnh tim bẩm sinh
Thiếu máu cục bộ cơ tim (bệnh ĐMV)
Tâm phế
Một số bệnh khác (TD: bướu tim, bệnh ĐMC)
3 câu hỏi:
1. Thời điểm mổ?
2. Khi nào không mổ được ?
3. Mổ có tăng sống còn?
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẮC PHẢI VÀ BỆNH TIM BẨM SINH PGS.TS.Phạm Nguyễn Vinh Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Bệnh Viện Tim Tâm Đức Viện Tim Tp.HCM Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 2 Các nhóm bệnh tim Bệnh tăng huyết áp Bệnh van tim Bệnh màng ngoài tim Bệnh cơ tim Bệnh tim bẩm sinh Thiếu máu cục bộ cơ tim (bệnh ĐMV) Tâm phế Một số bệnh khác (TD: bướu tim, bệnh ĐMC) 3 câu hỏi: 1. Thời điểm mổ? 2. Khi nào không mổ được ? 3. Mổ có tăng sống còn? Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 3 Hở van 2 lá Độ nặng của hở van (1,2,3,4): lâm sàng, siêu âm, chụp buồng tim Triệu chứng cơ năng Rối loạn chức năng thất trái Tiến triễn của hở van Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 4 Bảng 1: Yếu tố tiên lượng sống còn và triệu chứng cơ năng sau thay van trên bệnh nhân hở van 2 lá Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 5 Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 6 Bảng 2: Chỉ định phẫu thuật hở van 2 lá mãn Triệu chứng cơ năng + + - - Rối loạn chức năng thất trái - + + - A B C D Triệu chứng cơ năng: NYHA độ 3 dù điều trị nội Rối loạn chức năng thất trái [khảo sát xâm nhập hay không xâm nhập (TD:siêu âm) 2 lần liên tiếp] LVEDD > 7 cm hoặc > 4 cm/ m2 ; LVESD>5 cm hoặc 2.6 cm/ m2 ; Phân xuất co thắt 195 mmHg; Tỷ lệ ESWSI/ ESVI< 5-6 ± 0.9 A= Cần phẩu thuật B= Xem xét việc phẫu thuật. Liệu bệnh nhân còn mổ được không? C= Xem xét việc phẫu thuật. Liệu hở van hai lá là vấn đề độc nhất của người bệnh? D= Theo dõi bằng khảo sát không xâm nhập (TD: siêu âm tim) mỗi 6 tháng hay 12 tháng LVEDD: Đường kính thất trái cuối tâm trương LVESD: Đường kính thất trái cuối tâm thu ESWSI: Chỉ số sức căng thành cuối tâm thu ESVI : Chỉ số dung lượng cuối tâm thu Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 7 Tóm tắt Hở 2 lá độ 3,4 + NYHA ≥ 3: Cần phẫu thuật ngay Hở 2 lá độ 3,4 + Rung nhĩ : Mổ Hở 2 lá độ 3,4 + Tim trái ngày càng lớn: Mổ NYHA: NewYork Heart Association (Phân độ suy tim theo t/c cơ năng) Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS Chỉ định phẫu thuật hở 2 lá TL: Nishimura RA, Otto CM et al. 2014 AHA/ACC Valvular Heart Disease Guideline J. Am Coll Cardiol (2014), doi: 10.1016 8 AF: Atrial fibrillation CAD: Coronary artery disease CRT: Cardiac Resynelronization therapy ERO: Effective regurgitant orifice HF: Heart failure LV: Left ventricle LVRF: Left venticular efection fraction LVESD: Left ventricular and systoke dimession MV: Mitral Valve MR: Mitral Regugitation Primary MR (Hở van 2 lá tiên phát): do sa van vì thoái hoá; thấp tim; viêm nội tâm mạc nhiễm trùng Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 9 Mổ theo kỹ thuật nào? Sửa van: Phương pháp Carpentier Thập niên 70 Thay van: Van sinh học: heo, bò, người (homogreffe) Van cơ học: Van STARR Van St Jude Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 10 Hẹp van 2 lá - N/c Olesen: Hẹp 2 lá có NYHA 3: điều trị (1962) nội => sống còn 62% sau 5 năm 38% sau 10 năm - N/c Rapaport: 133 bệnh nhân hẹp 2 lá điều trị (1975) nội => sống còn 80% sau 5 năm 60% sau 10 năm - Phẫu thuật: sống lâu hơn • Nong van kín: không máy tim phổi nhân tạo • Nong van theo mổ tim hở • Nong van bằng bóng (Percutaneous balloon commissurotomy) Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 11 Chỉ định nong van Hẹp khít van 2 lá (DT ≤ 1 cm2 hoặc ≤ 0.6 cm2/m2) • Hẹp van 2 lá có biến chứng rung nhĩ Hẹp van 2 lá + NYHA ≥ 2 hoặc khó đáp ứng sinh hoạt hằng ngày Có cơn thuyên tắc Hẹp 2 lá kèm tăng áp ĐMP Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 12 Quyết định mổ tim kín hay mổ tim hở Tính chất lá van (dầy, sợi hoá, vôi hoá) Bộ máy dưới van Hẹp đơn thuần hay kèm hở van Có cục máu đông Tổn thương phối hợp van khác Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 13 Hở van động mạch chủ Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 14 Bảng 5: Chỉ định phẫu thuật hở van ĐMC mãn Triệu chứng cơ năng + + - - Rối loạn chức năng thất trái - + + - A B C D Triệu chứng cơ năng NYHA 3 Rối loạn chức năng thất trái (khảo sát xâm nhập 1 lần hay không xâm nhập 2 lần liên tiếp) ESD> 55mm; Phân xuất phụt < 55% A= Cần phẫu thuật B= Xem xét việc phẫu thuật. Còn mổ được không? C= Cần phẫu thuật D= Theo dõi mỗi 6 tháng Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 15 Tóm tắt Hở van ĐMC nặng (độ 3,4) + NYHA ≥3: điều trị ngoại dù chưa có rối loạn chức năng Hở van ĐMC nặng + Phân xuất phụt < 55% hoặc đường kính thất trái cuối tâm thu > 50 mm: phẫu thuật Hở van ĐMC nặng + Rối loạn chức năng thất trái: phẫu thuật Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS Chỉ định thay van/hở van ĐMC mạn TL: Nishimura RA, Otto CM et al. 2014 AHA/ACC Valvular Heart Disease Guideline J. Am Coll Cardiol (2014), doi: 10.1016 16 Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 17 Hẹp van động mạch chủ Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 18 Chỉ định phẫu thuật Hẹp Van ĐMC Hẹp van ĐMC nặng (độ chênh áp lực thất trái/ ĐMC ≥ 64 mmHg) có kèm triệu chứng cơ năng : phẫu thuật • Cần can thiệp phẫu thuật trước khi có rối loạn chức năng cơ tim Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS Chỉ định thay van ĐMC/ bệnh nhân hẹp van ĐMC TL: Nishimura RA, Otto CM et al. 2014 AHA/ACC Valvular Heart Disease Guideline J. Am Coll Cardiol (2014), doi: 10.1016 19 -DSE: Siêu âm tim Dobutamine -ETT: Exercise Treadmill Test -LVEF: phân xuất tống máu thất trái -AVA: diện tích mở van -AS: aortic stenosis -* chỉ thay van ĐMC khi hẹp van GĐ D3: Stroke volume index < 35 ml/m2 chỉ số diện tích mở van ≤ 0.6 cm trên b/n huyết áp bình thường Van bất thường kèm mở van kém Hẹp van ĐMC nặng Vmax ≥ 4m/s Vmax 3m/s- 3.9 m/s Có TC/CN (GĐ D) Không TC/CN (GĐ C) Có TC/CN Có TC/CN (GĐ B) PXTM< 50% PXTM < 50% Cần phẫu thuật tim ngoài van Nguy cơ phẫu thuật thấp TNGS thảm lăn bất thường Nguy cơ phẫu thuật thấp Thay van ĐMC (IIa) Thay van ĐMC (IIa) Thay van ĐMC (IIa) DT mở van ≤ 1 cm 2 PXTM DT mở van ≤ 1 cm 2 PXTM ≥ 50% Cần phẫu thuật tim ngoài van Có khả năng hẹp và dẫn đến TC/CN Thay van ĐMC (IIa) có không Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS Lựa chọn giữa phẫu thuật và thay van bằng thông tim (TAVR) TL: Nishimura RA, Otto CM et al. 2014 AHA/ACC Valvular Heart Disease Guideline J. Am Coll Cardiol (2014), doi: 10.1016 20 Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 21 Bệnh tim bẩm sinh Tần suất 8/1000 BTBS không tím TD: Thông liên thất Thông liên nhĩ Còn ống động mạch BTBS tím TD: Tứ chứng Fallot Chuyển vị đại động mạch Phẫu thuật sữa chữa tạm thời: Làm nhẹ bớt độ nặng Gia tăng lượng máu lên phổi hay giảm lượng máu lên phổi Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 22 Thông liên nhĩ Qp: Lưu lượng máu ở phổi Qs: Lưu lượng máu ở mạch hệ thống TLN + Qp/Qs ≥ 2: Mổ Tuổi thích hợp : 3-5 tuổi TLN+ Qp/Qs [1,5-1,9]: Theo dõi sát có thể mổ sớm TLN lổ nhỏ: Theo dõi bằng siêu âm Áp lực động mạch phổi: cần đo mỗi khi siêu âm Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 23 Thông liên thất TLT + ALĐMP/ ALMHT ≥ 0.75+ Suy tim không kiểm soát được : Mổ ngay TLT + ALĐMP/ ALMHT ≥ 0.75 + Suy tim kiểm soát được bằng thuốc : Chờ đến tháng 12 TLT + ALĐMP/ ALMHT < 0.75 + Không suy tim : Chờ đến 4 tuổi Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 24 Còn ống động mạch Trẻ thiếu tháng: 75% ống động mạch tự bít trong vòng 3 tháng Trẻ đủ tháng: 40% ống động mạch tự bít trong 3 tháng =>Trong 3 tháng đầu, ống động mạch không làm suy tim : chưa mổ Nguy cơ ống động mạch nhỏ, vừa: Biến chứng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng Vôi hoá thành ống động mạch Suy thất trái Tất cả ống động mạch: cần mổ (cắt, khâu) • Biến chứng Eisenmenger (Shunt đảo) : không mổ được Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 25 Tứ chứng Fallot 10% tổng số BTBS Thông liên thất Hẹp ĐMP ĐMC cưỡi ngựa Dầy thất phải • Phẫu thuật triệt để: vá TLT, sửa hẹp ĐMP • Phẫu thuật tạm thời: Blalock- Taussig (DTHC > 65%) Chỉ định tạm thời hay triệt để tuỳ thuộc siêu âm Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS Câu hỏi trắc nghiệm 1. Chỉ định phẫu thuật hở van 2 lá mạn tính dựa vào: a.Độ nặng của hở van, triệu chứng cơ năng và chức năng thất trái khảo sát bằng siêu âm tim hoặc phương tiện khác b.Độ nặng của hở van, triệu chứng cơ năng và bệnh van khác phối hợp c.Triệu chứng cơ năng và rối loạn chức năng thất trái và bệnh van khác kết hợp d.Phân xuất tống máu và bệnh nội khoa kèm theo Chỉ định đt BT mắc phải và BTBS 2. Bệnh nhân nam, 30 tuổi, hẹp van 2 lá hậu thấp có diện tích mở van bằng 0.5 cm/1m2 diện tích cơ thể. Bệnh nhân có khó thở khi gắng sức, NYHA khoảng 3. Điều trị nên thực hiện cho bệnh nhân bao gồm: a.Điều trị nội khoa, chỉ nong van bằng bóng hay phẫu thuật tim hở khi hẹp nặng hơn b.Điều trị nội khoa, chỉ nong van bằng bóng hay phẫu thuật tim hở khi khó thở nặng hơn c.Cần nong van bằng bóng hay phẫu thuật tim hở ngay d.Cần phẫu thuật tim kín vì bệnh rất nặng
File đính kèm:
- bai_giang_chi_dinh_dieu_tri_benh_tim_mac_phai_va_benh_tim_ba.pdf