Bài giảng Ca lâm sàng - Đỗ Anh Tuấn

Trẻ thở O2 mask 5L/phút.

SpO2 (thở O2): 92%. Nhịp thở 25 lần/phút.

Thông khí đều, ran ẩm rải rác đáy phổi phải.

Nhịp tim 120 lần/phút, nhịp ngựa phi.

Huyết áp 110/80 mmHg. Mạch rõ, nhanh. Refill < 2s

Tỉnh, kích thích

Đồng tử đều, phản xạ ánh sáng (+)

Bụng mềm. Gan to DBS 3 – 4 cm. Lách không to.

Phù mềm 2 chi dưới.

Da xanh niêm mạc nhợt nhiều. Không xuất huyết dưới da.

T: 370C.

Tiểu ít

 

pptx76 trang | Chuyên mục: Sơ Sinh, Trẻ Em và Vị Thành Niên | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Ca lâm sàng - Đỗ Anh Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Ca lâm sàngBSNT40 Đỗ Anh TuấnI. Hành chínhHọ tên: LÝ THỊ H	Giới: Nữ	Tuổi: 11Dân tộc: TàyĐịa chỉ: Tiên Yên – Quang Bình – Hà GiangNgày vào viện: 9/3/2017Lý do vào viện: Bệnh sử10 ngày trước vào viện, mẹ bắt đầu thấy trẻ da xanh, vàng. Da xanh tăng dần. Trẻ đi học sinh hoạt bình thường, không sốt, đại tiểu tiện bình thường, ăn uống được.3 ngày trước vào viện, trẻ xuất hiện biểu hiện khó thở, tức ngực. Ngày sau xuất hiện phù 2 chi dưới, khó thở tăng dần, không ho, không sốt  BV Tỉnh thở O2, truyền máu; điều trị gần 1 ngày không rõ chẩn đoán  NHPTiền sửCon thứ 2, đẻ thường, đủ tháng. Tiền sử sản khoa bình thườngTiền sử phát triển tâm thần – vận động: Bình thường. Hiện trẻ đang học lớp 5. Học khá.Tiền sử tiêm chủng: Không rõ.Tiền sử sử dụng thuốc: Không sử dụng thuốc nam, thuốc bắcTiền sử bệnh tật: Chưa lần nào bị bệnh phải đi vào viện. 2 năm đầu có 2 – 3 lần/năm trẻ bị viêm phổi.Khám lúc vào viện (A2)Trẻ thở O2 mask 5L/phút.SpO2 (thở O2): 92%. Nhịp thở 25 lần/phút.Thông khí đều, ran ẩm rải rác đáy phổi phải.Nhịp tim 120 lần/phút, nhịp ngựa phi.Huyết áp 110/80 mmHg. Mạch rõ, nhanh. Refill dừng thuốcThuốc ức chế miễn dịch khácCyclophosphamide: Tiêm TM 0,5g/m2 hoặc uống 2mg/kg/ngàyHoặc Azathioprine uống 2 mg/kgSuy thận: Thẩm phân phúc mạc, chạy thận nhân tạoĐiều chỉnh cân bằng nước – điện giảiĐiều trị triệu chứng: Tăng huyết áp, thiếu máu, Điều trị chống đông73Điều trị mới đâyBệnh kháng thể kháng màng đáy cầu thậnStandard therapy: Glucocorticoid, cyclophosphamide, TPERituximabCellcept (MMF)2. VCTCTTN/Viêm thận lupusStandard therapy: Glucocorticoid, cellceptRituximabTacrolimusOcrelizumabBelimumab74Điều trị mới đâyVCTCTTN/Viêm thận Scholein – Henoch hoặc viêm thận IgAStandard treatment: Glucocorticoid, cyclophosphamideCellceptRituximabTPE: Những trường hợp nặngCyclophosphamideVCTCTTN type 3Standard treatment: Glucocorticoids, cyclophosphamideRituximab: Thay thế cho cyclophosphamideCellcept: Thay thế cho cyclophosphamideTPE: Những trường hợp nặngAnti - TNF Agents: Infliximab, etanercept, adalimumab 75Điều trị tương laiReceptor chết theo chương trình (PD – 1 receptor)Chemokine đến đại thực bào JNKSeleciclib: Chất ức chế kinase phụ thuộc cyclinTế bào gốc76

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ca_lam_sang_do_anh_tuan.pptx
Tài liệu liên quan