Ca lâm sàng điều trị hạ thân nhiệt bệnh nhân HIE

Trẻ li bì, không có phản xạ

 Bóp bóng qua NKQ  Môi hồng, SpO2: 100%

 Tim, phổi: bình thường

 Mạch quay bắt rõ

 Tăng TLC, cơn co giật toàn thân

 

pptx21 trang | Chuyên mục: Sơ Sinh, Trẻ Em và Vị Thành Niên | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Ca lâm sàng điều trị hạ thân nhiệt bệnh nhân HIE, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Ca lâm sàng điều trị hạ thân nhiệt  bệnh nhân HIEĐẶT VẤN ĐỀHIE: Hypoxic Ischemic Encephalopathy Tỉ lệ: Thế giới: 2/1000 trẻ sơ sinh đủ tháng Việt Nam: 29/1000 (2013)Tiên lượng: HIE 20 – 50% tử vong trẻ sống 25% di chứng về tâm thần kinh TỔNG QUANNICU: 8/2014 – nay: 77 trẻ làm hạ thân nhiệt Ra viện: 52 (68%) 3 trẻ đang nằm viện Tử vong: 22Khám định kỳ phát triển tâm thần vận động 2th/ lầnTheo dõi liên tục tới 24 thángPHẦN HÀNH CHÍNHHọ và tên: TRẦN KIM NNgày sinh: 17h ngày 01 – 03 – 2017 Địa chỉ: Hồng Lý – Vũ Thư – Thái BìnhNgày vào viện: 20h30p ngày 01 – 03 – 2017 ( 3h30p giờ tuổi) Lý do vào viện: Ngạt nặng sau đẻBỆNH SỬTrẻ là con đầu, thai 38 tuần, mổ đẻ cấp cứu do mẹ có triệu chứng sốc sau khi tiêm thuốc giảm đau. Sau đó có dấu hiệu suy thai cấp mổ cấp cứu. Sau đẻ trẻ không khóc, không thở, TLC mềm nhẽo, APGAR không rõ  đặt NKQ, không cấp cứu ngừng tuần hoàn, không co giật  chuyển viện Nước ối xanh bẩn, có lẫn nhiều phân suMẹ phẫu thuật cắt tử cungTIỀN SỬMang thai khỏe mạnh, tăng 12kg Không phát hiện bệnh lý gì trong quá trình mang thai Mẹ tiêm phòng uốn ván đầy đủ Không sảy thai, nạo thai lần nàoKHÁM KHI VÀO VIỆNTrẻ li bì, không có phản xạ Bóp bóng qua NKQ  Môi hồng, SpO2: 100% Tim, phổi: bình thường Mạch quay bắt rõ Tăng TLC, cơn co giật toàn thânGiảm tử vongGiảm di chứng thần kinh SINH LÝ BỆNHĐIỀU TRỊ KHI VÀO VIỆNThở máy SIMV: 100% × 40 × 0.35 × 18/5 Đặt Catheter ĐMR và TMRChống co giật: Danotal, MorphinTruyền dịchKháng sinh: CeftriaxonBody Cooling ?TIÊU CHUẨN BN COOLINGTheo tiêu chuẩn của AAP: tuổi thai ≥ 36 tuần và < 6h tuổiTiêu chuẩn AAPGAR ≤ 5 điểm tại 10phCần hỗ trợ hô hấp sau 10phTình trạng toan hóa máu: pH < 7.0 và/hoặc BE ≤ -16Tiêu chuẩn BCó triệu chứng tổn thương não: co giật, tăng trương lực cơĐiều trị hạ thân nhiệtThời gian: 72hNhiệt độ duy trì: 33.5 – 34.5◦CDIỄN BIẾNNGÀY 1NGÀY 2NGÀY 3Thở máy: FiO2: 100%  SpO2: 95%Tim: 100ck/ph HATB: 33mmHg  Dopamin: 10mcg/kg/ph Tiểu : 1.5ml/kg/hTăng TLC toàn thân Co giật toàn thân Phản xạ mút kémThở máy: FiO2: 40% HADM: 42/28(35)  tăng Dopamin 15mcg/kg/ph Tiểu được: 2.4ml/kg/hTLC còn tăng Không có cơn co giậtThở máy: FiO2: 21%HA: TB 40mmHg Tiểu tốt: 3ml/kg/hTLC không tăng Không có cơn co giậtTHEO DÕI NHIỆT ĐỘ TRỰC TRÀNGXÉT NGHIỆMBCHbTCCRPGOTGPTUreCreatininNaKCa++Ngày 1170001781430000.1369.420.32.79821374.21.25Ngày 23.8333.112.52.42761453.61.52Ngày 366401379400032.3622.19.02.167.91404.41.31XÉT NGHIỆMĐMCB: PT: 68%; APTT: 37.5s; Fib: 1.71Khí máu pHpCO2pO2HCO3BEN17.37417923.7-1.6N27.334212022.1-3.7N37.343314917.8-7.2ĐÁNH GIÁ EEGDIỄN BIẾN ĐIỀU TRỊLâm sàngXét nghiệmĐiều trịNgày 6Trẻ tỉnh hơnNhịp tự thở tốtKhông có co giậtBC: 7500TC: 83000CRP: 21.38Cai máy thở  thở oxyGiảm dần Dopamin  cắtNgày 12Trẻ tỉnh, phản xạ kháTLC không tăngPhản xạ bú tốtCRP: 3.4Điện não đồ: bình thườngTự thởTập bú mẹNgày 15Tự thở tốtTim, phổi bình thườngBú tốtMRI: bình thườngRa việnKHUYẾN CÁOHồi sức sau sinh cần APGARChuyển viện sớm: thời gian làm hạ nhiệt độ trong vòng 6h đầu sau sinhHội chẩn khoa sơ sinh trước khi chuyển tuyếnKhám định kỳ sau ra việnXIN CHÂN THÀNHCẢM ƠN

File đính kèm:

  • pptxca_lam_sang_dieu_tri_ha_than_nhiet_benh_nhan_hie.pptx