Bài giảng Bơi lội - Hồ Văn Cường (Mới)
MỤC LỤC
Trang
Bìa: Bài giảng môn bơi lội
Lời nói đầu
Chữ viết tắc dùng trong bài giảng .
Phần 1. TRI THỨC CƠ BẢN VỀ BƠI LỘI
Chương 1. Khái quát chung về bơi lội
1.1. Giới thiệu sơ lược về bơi lội
1.2. Sơ lược lịch sử phát triển môn bơi lội .
Chương 2. Những tri thức cơ bản về kỹ thuật bơi .
2.1. Những đặc điểm cơ bản về kỹ thuật bơi .
2.2. Những yếu tố quyết định đến kỹ thuật bơi .
2.3. Khái niệm kỹ thuật bơi hợp lý .
2.4. Một số thuật ngữ dùng khi phân tích kỹ thuật bơi .
Chương 3. Nguyên tắc và phương pháp giảng dạy bơi lội .
3.1. Nguyên tắc giảng dạy bơi lội .
3.2. Phương pháp giảng dạy bơi lội
Chương 4. Phương pháp tổ chức và trọng tài bơi lội .
4.1. Ý nghĩa của công tác tổ chức, thi đấu trong bơi lội
4.2. Phân loại thi đấu .
4.3. Công tác chuẩn bị tổ chức thi đấu bơi lội
4.4. Công việc tiến hành .
4.5. Trọng tài thi đấu môn bơi lội .
Phần 2. KỸ THUẬT BƠI LỘI VÀ PHưƠNG PHÁP GIẢNG DẠY .
Chương 1. Thực hành kỹ thuật bơi ếch và phương pháp giảng dạy
1.1. Kỹ thuật bơi ếch .
1.2. Kỹ thuật động tác đạp chân .
1.3. Kỹ thuật động tác quạt tay .
1-2
3 4 4 4
-6
7-13
13
13-14
14-20
20
20-21
21
21-25
25-30
30
30
31
31-34
34
34-40
41
41
41-42
42-50
50-57108
1.4. Phối hợp kỹ thuật quạt tay, đạp chân và thở trong bơi ếch, củng
cố và hoàn thiện kỹ thuật .
1.5. Những sai lầm thường mắc trong giảng dạy bơi ếch và phương
pháp sửa chữa .
Chương 2. Thực hành kỹ thuật bơi trườn sấp và phương pháp giảng dạy .
2.1. Kỹ thuật bơi trườn sấp .
2.2. Các bài tập thực hành động tác đập chân và quạt tay bơi trườn
sấp
2.3. Các bài tập thực hành phối hợp quạt tay với thở và phối hợp toàn
bộ kỹ thuật bơi trườn sấp .
2.4. Những sai lầm thường mắc trong giảng dạy bơi trườn sấp và
phương pháp sửa chữa .
Chương 3. Thực hành kỹ thuật xuất phát, quay vòng, cứu đuối và phương
pháp giảng dạy .
3.1. Kỹ thuật xuất phát trên bục .
3.2. Kỹ thuật quay vòng .
3.3. Kỹ thuật và phương pháp cứu đuối .
Phần 3. MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT BƠI CƠ BẢN ÁP DỤNG TRONG THI
ĐẤU CẤP CƠ SỞ .
Chương 1. Các điều luật quy định chung về trọng tài, thi đấu, các kiểu bơi.
1.1. Các quy định chung về trọng tài .
1.2. Các quy định chung về thi đấu
1.3. Quy định thi đấu các kiểu bơi .
Chương 2. Các quy định chung về bể bơi và thiết bị dụng cụ thi đấu bơi .
2.1. Điều 1: Bể bơi .
2.2. Điều 2: Đường bơi, phao phân đường bơi và cách vạch mốc .
2.3. Điều 3: Bục xuất phát .
2.4. Điều 4: Dây báo đường bơi cho VĐV khi có phạm lỗi xuất phát
57-60
60
61
61-68
68-72
72-77
77
77
77-82
82-88
88-98
98
98
98-99
99-102
102-103
103
103
103-104
104109
và dây cờ báo hiệu cho VĐV quay vòng bơi ngửa .
2.5. Điều 5: Đồng hồ bấm giây, xác định thành tích .
2.6. Điều 6: Bể bơi thi đấu cấp cơ sở .
* Tài liệu tham khảo .
* Mục lục
105
105
105
106
107-109
cao ngang nhau, ở dƣới hoặc trên mặt nƣớc. Sau khi kết thúc động tác quạt nƣớc cuối cùng để chạm tay thành bể làm động tác quay vòng hay chạm đích, đầu có thể chìm vào trong nƣớc, nhƣng trong động tác phối hợp hoàn chỉnh hoặc không hoàn chỉnh trƣớc khi chạm tay thành bể, đầu phải có một bộ phận nhô lên trên mặt nƣớc. Sau mỗi chu kỳ hoàn chỉnh của động tác phối hợp đạp chân, quạt tay phải có bất kỳ bộ phận nào của đầu nhô khỏi mặt nƣớc. Khi xuất phát và quay vòng, cho phép một lần quạt tay dài và một lần đạp chân đƣợc thực hiện trong nƣớc, song lần quạt tay thứ 2 đầu buộc phải nhô lên mặt nƣớc. 1.3.3. Điều 3: Bơi ngửa (tự nghiên cứu) 103 1.3.4. Điều 4: Bơi bƣớm (tự nghiên cứu) 1.3.5. Điều 5: Bơi hỗn hợp Bơi hỗn hợp cá nhân: Bơi bƣớm – bơi ngửa – bơi ếch – bơi trƣờn sấp. Bơi tiếp sức hỗn hợp phải theo trình tự sau: Bơi ngửa – bơi ếch - bơi bƣớm – bơi trƣờn sấp. Trong bơi hỗn hợp cá nhân, khi chuyển từ bơi ngửa sang bơi ếch thì trƣớc khi thay ngƣời ở tƣ thế nằm ngửa sang tƣ thế nằm sấp, tay phải chạm thành bể. Chƣơng 2. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BỂ BƠI VÀ THIẾT BỊ DỤNG CỤ THI ĐẤU BƠI (1 tiết) 2.1. Điều 1: Bể bơi Bể bơi có chiều dài 50m hoặc 25 m, chiều rộng 21m hoặc 25m. Trên thành đứng của hai đầu bể bơi, phải có một khoảng trống cao từ 30-80cm so với mặt nƣớc. Trong thi đấu quốc tế, quy cách này đƣợc tổng trọng tài và ban tổ chức xác nhận. Độ sâu tối thiểu của bể bơi là 2m, nơi quay vòng phải thiết kế gạch chống trơn. Nếu bể bơi có cả bể nhảy cầu thì giữa 2 bể phải có khoảng rộng ít nhất 5m. Phía dƣới mặt nƣớc khoảng 1,2m thiết kế bục đứng nghỉ, mặt bục có độ rộng khoảng 10-15cm. Hai thành dọc của bể bơi có thiết kế máng tràn, có độ cao ngang mặt nƣớc để đảm bảo chống song và giữ mặt nƣớc ổn định. Nƣớc của bể bơi có nhiệt độ 26oC ± 1oC. Bể bơi ngoài trời có nhiệt độ thấp nhất không dƣới 25oC. Khi thi đấu, mặt nƣớc phải yên tĩnh, nếu bể bơi có bộ lọc tuần hoàn thì phải hạn chế dòng chảy nhỏ và không tạo sóng xoáy. Nƣớc phải có độ trong nhìn rõ vạch đƣờng bơi, dƣới đáy bể sạch và vô trùng. Ánh sáng của bể bơi không đƣợc thấp hơn 1500 lock đơn vị đo ánh sáng. 2.2. Điều 2: Đƣờng bơi, phao phân đƣờng bơi và các vạch mốc Nếu bể có 8 đƣờng bơi sẽ dùng 9 dây phao để phân đƣờng bơi. Mỗi đƣờng bơi rộng 2,5m. Dây phao số 1 và số 9 cách thành bể 0,5m (hoặc 2,5m). 104 Dây phao phải đƣợc kéo căng trên mặt nƣớc, mốc cố định dây phao phải nằm lọt trong thành bể. Các quả phao nổi của dây phao có bán kính 5-15cm. Ở hai đầu dây phao cách hai thành đầu bể 5m, các quả phao phải có màu đỏ (khác với màu của đoạn từ 5-45m). Giữa hai đƣờng bơi chỉ cho phép dùng một dây phao phân cách đƣờng bơi. Vạch mốc đƣờng bơi: Phía dƣới đáy bể mỗi đƣờng bơi có một vạch mốc màu sẫm rộng 20-30cm nằm giữa đƣờng bơi. Vạch này có độ dài 46m (bể 50m) và 21m (25m). Hai đầu vạch này cách đều 2 thành bể 2m. Hai đầu vạch mốc thiết kế một vạch dài 1m nằm ngang vuông góc và đối xứng, đồng thời nối liền hai đầu vạch mốc dọc đƣờng bơi. Khoảng cách từ tâm vạch mốc đƣờng bơi này sang tâm vạch mốc đƣờng bơi bên cạnh có độ rộng 2,5m. Vạch mốc trên đầu thành bể phải nằm trên thành bể nơi VĐV chạm đích hoặc quay vòng. Vạch này có độ rộng 20-30cm kéo dài từ mép trên của bể xuống dáy và ở giữa 2 dây phao phân đƣờng bơi, đồng thời thiết kế 1 vạch vuông góc đối xứng với vạch mốc trên đầu thành bể có chiều dài 50cm, rộng 20-30cm, nằm ở vị trí cách mặt nƣớc khoảng 30cm. 2.3. Điều 3: Bục xuất phát Bục xuất phát phải thiết kế ở vị trí trên thành bể, nằm giữa trung tâm của chiều rộng đƣờng bơi, mép trƣớc của bục xuất phát cao hơn mặt nƣớc bể từ 50-75cm, mặt bục hình vuông mỗi chiều 50cm, có độ nghiêng ra trƣớc 10o. Trên mặt bục phải lát gạch chống trơn. Mặt trƣớc của bục phải thẳng đứng với thành của đầu bể bơi. Bục xuất phát cần vững chắc không có đàn tính, đồng thời đảm bảo cho VĐV có thể bám vào mép trƣớc hoặc mép hai bên, mặt bục xuất phát có độ dày không quá 4cm. Mặt phái trƣớc của bục thiết kế thành bám xuất phát bơi ngửa hình chữ H hoặc chữ U. Mép ngoài của thanh cầm tay trên mặt phẳng phía trƣớc của bục không đƣợc nhô ra phía bể. Bốn mặt xuất phát phải ghi số bục bằng chữ số. Chữ số ở 2 bên trái, phải của bục bơi phải nhô ra phía trƣớc. Số thứ tự của bục xuất phát phải đƣợc ghi từ phái phải sang bên trái (đứng quay mặt ra bể) lần lƣợt từ 1 đến 8. 105 2.4. Điều 4: Dây báo dừng bơi cho VĐV khi có phạm lỗi xuất phát và dây cờ báo hiệu cho VĐV quay vòng bơi ngửa Dây báo dừng bơi cho VĐV khi có phạm lỗi xuất phát cần phải giăng ngang bể bơi cách thành bể bục xuất phát 15m. Một đầu đƣợc cố định vào một cọc chắc, một đầu do trọng tài điều khiển đƣờng dây quản lý. Dây phải có độ chắc và nhẹ đƣợc buộc ở độ cao trên 1,2m so với mặt nƣớc. Khi thả dây xuống, có thể có hiệu quả vƣớng vào ngƣời bơi của cả 8 đƣờng bơi, để tiện cho việc tạo tín hiệu dừng cho VĐV. Dây cờ báo hiệu cho VĐV chuẩn bị quay vòng bơi ngửa, nằm vắt ngang bể bơi ở 2 đầu bể, cách thành đứng của 2 đầu bể khoảng 5m . Dây cờ đƣợc buộc cố định vào 2 cột ở hai bên thành bể với độ cao so với mặt nƣớc từ 1,8m đến 2,5m. Ngoài ra, cách 2 đầu bể bơi 15m trên hai thành bể và các đƣờng bơi phải có mốc rõ rệt. 2.5. Điều 5: Đồng hồ bấm giây xác định thành tích Đồng hồ hợp với quy định của luật là đồng hồ trong một giờ không đƣợc sai số quá ± 0,3”. Mỗi đƣờng bơi nên có từ một đến ba đồng hồ để xác định thành tích cho VĐV. 2.6. Điều 6: Bể bơi thi đấu cấp cơ sở Bể bơi thi đấu cấp cơ sở là chỉ các bể bơi dùng cho thi đấu bơi vơi quy mô cấp quận, huyện, thị, trƣờng hoặc cụm trƣờng, xã phƣờng hoặc cụm xã, phƣờng. Với quy mô thi đấu cấp cơ sở, có điều chỉnh về qui cách bể bơi nhƣ sau: Bể có nƣớc sâu không dƣới 1m. Đƣờng bơi có độ rộng không quá 2m. Số đƣờng bơi không hạn chế. Hai đƣờng bơi sát 2 thành bể dọc theo thành bể bơi cần cách thành bể ít nhất 20cm. Bục xuất phát nên đặt ở đầu sâu của bể với độ sâu không ít hơn 1,2m. Độ sáng của bể bơi với cƣờng độ sáng không dƣới 600 lock. Trên đây chỉ giới thiệu một số điều luật bơi cơ bản cần thiết, để áp dụng thi đấu cấp cơ sở. Để tìm hiểu luật bơi do Tổng cục TDTD phát hành, mời các bạn tham khảo tài liệu luật bơi lội trên trang website: Tailieu.vn của thƣ viện điện tử. 106 * TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Phi Trọng Hanh (1986), Bơi lội phổ thông, NXB TDTT. [2] PGS. Lê Nguyệt Nga – Đào Công Sanh (1979), Bơi lội, NXB TDTT Hà Nội. [3] ThS. Nguyễn Đức Thuận (2004), 100 bài tập hoàn thiện và nâng cao kỹ thuật bơi, NXB TDTT, Hà Nội. [4] PGS. Nguyễn Văn Trạch (1999), Bơi lội, NXB TDTT, Hà Nội. [5] PGS. Nguyễn Văn Trạch (2000), Phương pháp giảng dạy bơi cho trẻ em, NXB TDTT, Hà Nội. [6] PGS. Nguyễn Văn Trạch – Ngũ Duy Anh (2004), Giáo trình Bơi lội, NXB ĐHSP. [7] PGS.TS Lê Văn Xẹm (2004), Sổ tay hướng dẫn viên bơi lội, NXB TDTT, Hà Nội. [8] Bùi Thị Xuân – Đỗ Trọng Thịnh (2000), Bơi lội, NXB TDTT. [9] UB TDTT (2016), Luật bơi, NXB TDTT, Hà Nội. 107 MỤC LỤC Trang Bìa: Bài giảng môn bơi lội Lời nói đầu Chữ viết tắc dùng trong bài giảng... Phần 1. TRI THỨC CƠ BẢN VỀ BƠI LỘI Chƣơng 1. Khái quát chung về bơi lội 1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về bơi lội 1.2. Sơ lƣợc lịch sử phát triển môn bơi lội. Chƣơng 2. Những tri thức cơ bản về kỹ thuật bơi... 2.1. Những đặc điểm cơ bản về kỹ thuật bơi.. 2.2. Những yếu tố quyết định đến kỹ thuật bơi.. 2.3. Khái niệm kỹ thuật bơi hợp lý. 2.4. Một số thuật ngữ dùng khi phân tích kỹ thuật bơi... Chƣơng 3. Nguyên tắc và phƣơng pháp giảng dạy bơi lội.. 3.1. Nguyên tắc giảng dạy bơi lội... 3.2. Phƣơng pháp giảng dạy bơi lội Chƣơng 4. Phƣơng pháp tổ chức và trọng tài bơi lội.. 4.1. Ý nghĩa của công tác tổ chức, thi đấu trong bơi lội 4.2. Phân loại thi đấu.. 4.3. Công tác chuẩn bị tổ chức thi đấu bơi lội 4.4. Công việc tiến hành. 4.5. Trọng tài thi đấu môn bơi lội... Phần 2. KỸ THUẬT BƠI LỘI VÀ PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. Chƣơng 1. Thực hành kỹ thuật bơi ếch và phƣơng pháp giảng dạy 1.1. Kỹ thuật bơi ếch... 1.2. Kỹ thuật động tác đạp chân. 1.3. Kỹ thuật động tác quạt tay... 1-2 3 4 4 4-6 7-13 13 13-14 14-20 20 20-21 21 21-25 25-30 30 30 31 31-34 34 34-40 41 41 41-42 42-50 50-57 108 1.4. Phối hợp kỹ thuật quạt tay, đạp chân và thở trong bơi ếch, củng cố và hoàn thiện kỹ thuật. 1.5. Những sai lầm thƣờng mắc trong giảng dạy bơi ếch và phƣơng pháp sửa chữa.. Chƣơng 2. Thực hành kỹ thuật bơi trƣờn sấp và phƣơng pháp giảng dạy.. 2.1. Kỹ thuật bơi trƣờn sấp. 2.2. Các bài tập thực hành động tác đập chân và quạt tay bơi trƣờn sấp 2.3. Các bài tập thực hành phối hợp quạt tay với thở và phối hợp toàn bộ kỹ thuật bơi trƣờn sấp................................. 2.4. Những sai lầm thƣờng mắc trong giảng dạy bơi trƣờn sấp và phƣơng pháp sửa chữa..... Chƣơng 3. Thực hành kỹ thuật xuất phát, quay vòng, cứu đuối và phƣơng pháp giảng dạy. 3.1. Kỹ thuật xuất phát trên bục. 3.2. Kỹ thuật quay vòng. 3.3. Kỹ thuật và phƣơng pháp cứu đuối. Phần 3. MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT BƠI CƠ BẢN ÁP DỤNG TRONG THI ĐẤU CẤP CƠ SỞ... Chƣơng 1. Các điều luật quy định chung về trọng tài, thi đấu, các kiểu bơi.. 1.1. Các quy định chung về trọng tài.. 1.2. Các quy định chung về thi đấu 1.3. Quy định thi đấu các kiểu bơi.. Chƣơng 2. Các quy định chung về bể bơi và thiết bị dụng cụ thi đấu bơi.. 2.1. Điều 1: Bể bơi.. 2.2. Điều 2: Đƣờng bơi, phao phân đƣờng bơi và cách vạch mốc. 2.3. Điều 3: Bục xuất phát.. 2.4. Điều 4: Dây báo đƣờng bơi cho VĐV khi có phạm lỗi xuất phát 57-60 60 61 61-68 68-72 72-77 77 77 77-82 82-88 88-98 98 98 98-99 99-102 102-103 103 103 103-104 104 109 và dây cờ báo hiệu cho VĐV quay vòng bơi ngửa.. 2.5. Điều 5: Đồng hồ bấm giây, xác định thành tích.. 2.6. Điều 6: Bể bơi thi đấu cấp cơ sở. * Tài liệu tham khảo... * Mục lục 105 105 105 106 107-109
File đính kèm:
- bai_giang_boi_loi_ho_van_cuong_moi.pdf