Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 1: Giới thiệu về hệ thống điện, hệ thống điện cơ - Nguyễn Quang Nam
Tổng quan (tt)
Nguồn phát: gồm các nhà máy nhiệt điện (than, khí tự
nhiên, dầu, .), thủy điện (nước – tái sinh), điện hạt nhân (an
toàn nghiêm ngặt).
Điện áp tại đầu ra của các nguồn phát được nâng lên để
thuận tiện cho việc truyền tải qua các hệ thống truyền tải và
truyền tải phụ.
Các khách hàng sỉ và một số khách hàng công nghiệp
mua điện tại các trạm trung áp (34 kV).
Bảo toàn công suất phức (tt) Trong cả hai trường hợp trên, công suất phức tổng là tổng các công suất phức thành phần. Hầu hết tải được nối song song. Cũng có thể rút ra Tam giác công suất: xem ví dụ 2.7 nPPPP +++= ...21 nQQQQ +++= ...21 Với các tải bao gồm cả nhánh song song và nối tiếp, lần lượt áp dụng sự bảo toàn công suất cho các trường hợp nối tiếp và song song, ta vẫn có sự bảo toàn công suất phức. Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 13 25Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp Vd. 2.7: Tìm công suất phức ở dạng tam giác công suất P = 800 W Q = 600 VAR 36,80 ( )( ) VA 6008008,3610008,261010100 000* jIVS +=∠=−∠∠== Do đó W800=P VAR 600=Q VA 1000=VI Vì θ > 0, dòng điện chậm pha so với điện áp, và tải mang tính cảm. 26Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp Vd. 2.8: Cho biết điện áp và dòng điện tải tiêu thụ. Xác định công suất phức và biểu diễn ở dạng tam giác công suất P = 433 W Q = 250 VAR 30º ( )( ) VA 2504333050040510100* jIVS −=°−∠=°−∠°∠== Do đó W433=P VAr 250=Q VA 1000=VI Vì θ < 0, dòng điện sớm pha so với điện áp, và tải mang tính dung. Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 14 27Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp Vd. 2.9: Hai tải ở ví dụ 2.7 và 2.8 được ghép song song như trong hình 2.10. Tính công suất phức và dòng điện bằng các phương pháp dòng nút và tam giác công suất. ( )( ) VA 34912348,151282796,582,1210100 0* jIVS +=°∠=°∠∠== Phương pháp dòng nút A 796,582,124058,261021 °−∠=°∠+°−∠=+= III Công suất phức tổng Dòng điện tổng 28Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp Vd. 2.9 (tt): P1 = 800 W Q1 = 600 VAR 15,8º Phương pháp tam giác công suất ( ) ( ) ( ) VA 3501233250600433800 250433)600800(21 jj jjSSS +=−++= −++=+= P2 = 433 W Q2 = -250 VAR Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 15 29Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp Vd. 2.10: Khảo sát tiếp ví dụ 2.9. Xác định hệ số công suất toàn mạch, công suất phản kháng của bộ tụ thêm vào để nâng PF lên 0,98, và lên 1. ( ) ( ) VAR 25011/0,9812331/1 22 =−=−= PFPQnew Hệ số công suất của toàn mạch ( ) 962,08,15cos =°=PF Khi lắp thêm tụ điện vào, một phần công suất phản kháng của tải sẽ do tụ điện cung cấp. Công suất phản kháng mới mà nguồn cung cấp sẽ là trễ 30Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp Vd. 2.10 (tt): So với yêu cầu của tải là 350 VAR, còn một lượng công suất phản kháng nữa (bằng giá trị chênh lệch giữa yêu cầu của tải và đáp ứng từ nguồn) cần được cung cấp từ tụ điện. VAR 100350250 −=−=−= oldnewcap QQQ Khi hệ số công suất tổng là 1, nguồn sẽ không cung cấp công suất phản kháng, do đó VAR 3503500 −=−=−= oldnewcap QQQ Dấu trừ khẳng định tính dung của thiết bị mắc thêm vào. Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 16 31Bài giảng 1 Biểu diễn công suất của một tải Công suất tiêu thụ bởi tải có thể được biểu diễn bằng một tổ hợp của 3 trong 6 đại lượng sau: V, I, PF (trễ hay sớm), S, P, Q. Nếu và là cho trước, sẽ tương đương với cho trước V, I, và PF. V I Một cách khác là cho biết V, PF, và P. Ba đại lượng còn lại được tính theo: θcosV P I = θsinVIQ = jQPS += 32Bài giảng 1 Biểu diễn công suất của một tải (tt) Cách thứ ba là cho biết V, PF, và S: I được tính từ V và S, sau đó Q có thể được tính từ S và PF Cách sau cùng là cho biết V, P, và Q: S được tính từ P và Q, sau đó PF được tính từ P và S V S I = ( )21 PFSQ −= 22 QPS += S P PF = Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 17 33Bài giảng 1 Điện áp ở mỗi pha lệch pha so với các pha khác 1200. Với thứ tự thuận (a-b-c), các điện áp cho bởi Các hệ thống 3 pha Có hai cách nối 3 pha: cấu hình sao (Y) và cấu hình tam giác (∆) ( )tVv maa ωcos' = ( )0' 120cos −= tVv mbb ω ( )0' 120cos += tVv mcc ω 34Bài giảng 1 Hệ thống 3 pha nối sao (Y) Trong cấu hình sao, các đầu dây a’, b’, và c’ được nối với nhau và được ký hiệu là cực trung tính n. ia, ib, và ic là các dòng điện dây, cũng bằng với các dòng điện pha. in là dòng điện trong dây trung tính. ia in ib ic a b c n + − Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 18 35Bài giảng 1 Hệ thống 3 pha nối tam giác (∆) Trong cấu hình tam giác, đầu a’ được nối vào b, và b’ vào c. Vì vac’ = vaa’(t) + vbb’(t) + vcc’(t) = 0, như có thể chứng minh bằng toán học, c’ được nối vào a. ia ib ic a b c c’ a’ b’ +− 36Bài giảng 1 Các hệ thống 3 pha (tt) Các đại lượng dây và pha Vì cả nguồn lẫn tải đều có thể ở dạng sao hay tam giác, có thể có 4 tổ hợp: sao-sao, sao-tam giác, tam giác-sao, và tam giác-tam giác (quy ước nguồn-tải). Môn học chỉ xét đến điều kiện làm việc cân bằng của các mạch điện 3 pha. • Với cấu hình sao-sao, ở điều kiện cân bằng: 0 0∠= φVVan 0 120−∠= φVVbn 0 120∠= φVVcn Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 19 37Bài giảng 1 Các hệ thống 3 pha (tt) với Vφ là trị hiệu dụng của điện áp pha-trung tính. Các điện áp dây cho bởi bnanab VVV −= cnbnbc VVV −= ancnca VVV −= Chẳng hạn, độ lớn của có thể tính như sau abV ( ) φφ VVVab 330cos2 0 == anV bnV cnV abV bcV caV Từ giản đồ vectơ, có thể thấy 0303 ∠= φVVab 0903 −∠= φVVbc 01503 ∠= φVVca Ở điều kiện cân bằng, in = 0 (không có dòng điện trung tính). 38Bài giảng 1 Các hệ thống 3 pha (tt) Không làm mất tính tổng quát, giả thiết các điện áp dây là • Cấu hình sao-tam giác, điều kiện cân bằng: 00∠= Lab VV 0120−∠= Lbc VV 0120∠= Lca VV abV bcV caV 1I 3I 2I aI Các dòng điện pha I1, I2, và I3 trong 3 nhánh tải nối tam giác trễ pha so với các điện áp tương ứng một góc θ, và có cùng độ lớn Iφ. Có thể thấy từ giản đồ vectơ θφ −−∠= 0303II a θφ −−∠= 01503IIb θφ −∠= 0903IIc Cấu hình Y: và , cấu hình ∆: và φVVL 3= φII L = φVVL = φII L 3= Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 20 39Bài giảng 1 Công suất trong mạch 3 pha cân bằng Tải nối sao cân bằng Trong một hệ cân bằng, độ lớn của tất cả điện áp pha là bằng nhau, và độ lớn của tất cả dòng điện cũng vậy. Gọi chúng là Vφ và Iφ. Công suất mỗi pha khi đó sẽ là ( )θφφφ cosIVP = Công suất tổng là ( ) ( )θθφφφ cos3cos33 LLT IVIVPP === Công suất phức mỗi pha là θφφφφφ ∠== IVIVS * Và tổng công suất phức là θθφφφ ∠=∠== LLT IVIVSS 333 Chú ý rằng θ là góc pha giữa điện áp pha và dòng điện pha 40Bài giảng 1 Công suất trong mạch 3 pha cân bằng (tt) Tải nối tam giác cân bằng Tương tự như trường hợp tải nối sao cân bằng, công suất mỗi pha và công suất tổng có thể được tính toán với cùng công thức. Có thể thấy rằng với tải cân bằng, biểu thức tổng công suất phức là giống nhau cho cả cấu hình sao lẫn tam giác, miễn là điện áp dây và dòng điện dây được dùng trong biểu thức. Do đó, các tính toán có thể được thực hiện trên nền tảng 3 pha hay 1 pha. Vd. 2.12 và 2.13: xem giáo trình Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 21 41Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp Vd. 2.12: Mạch 3 pha cân bằng có tải tiêu thụ 24 kW ở PF bằng 0,8 trễ. Điện áp dây là 480 V. Xác định vectơ pha dòng điện dây và điện áp pha. Chọn điện áp pha của pha a làm gốc, , hãy biểu diễn các vectơ pha dòng điện dây và điện áp dây. Xác định công suất phức của tải 3 pha. V 277,1 3 480 ==φV Giá trị điện áp pha °∠= 0φVVan Công suất tác dụng trên mỗi pha kW 83/24 ==φP 42Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp Vd. 2.12 (tt): ( ) °== − 87,368,0cos 1θ Giá trị dòng điện dây (cũng là dòng điện pha, vì tải nối Y) Do đó A 09,36 8,01,277 8000 = × == φIIL Góc hệ số công suất A 87,3609,36 °−∠=aI (vì PF trễ) A 87,15609,36 °−∠=bI A 87,27609,36 °−∠=cI Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 22 43Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp Vd. 2.12 (tt): ( ) kVA 182487,3609,36.480.33 jIVS LLT +=°∠=∠= θ Các điện áp dây tương ứng Công suất phức 3 pha V 30480 °∠=abV V 90480 °−∠=bcV V 210480 °−∠=caV 44Bài giảng 1 Mạch tương đương 1 pha Biến đổi tam giác-sao (∆-Y) Cho một tải nối tam giác với tổng trở mỗi pha là Z∆, mạch tương đương hình sao có tổng trở pha ZY = Z∆/3. Điều này có thể được chứng minh bằng cách đồng nhất tổng trở giữa hai pha bất kỳ trong cả hai trường hợp. Thay vì phân tích mạch hình tam giác, mạch tương đương 1 pha có thể được dùng sau khi thực hiện việc biến đổi tam giác-sao. Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 23 45Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp Vd. 2.14: Vẽ mạch tương đương 1 pha của 1 mạch đã cho như hình 2.26. Thay thế bộ tụ nối tam giác bởi một bộ tụ nối sao có tổng trở pha –j15/3 = -j5 Ω. Sau đó có thể dùng mạch nối sao tương đương để đơn giản hóa, và rút ra mạch tương đương 1 pha. 46Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp (tt) Vd. 2.15: 10 động cơ không đồng bộ vận hành song song, tìm định mức kVAR của bộ tụ 3 pha để cải thiện hệ số công suất tổng thành 1? Công suất thực mỗi pha là 30 x 10 / 3 = 100 kW, ở PF = 0,6 trễ. Công suất kVA mỗi pha như vậy sẽ là 100/0,6. Do đó, ( ) ( ) kVA j133,33100 VA 8,06,0 6,0 10100 6,0cos 3 1 += + × =∠= − jSS φφ Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 24 47Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp (tt) Vd. 2.15 (tt): Một bộ tụ có thể được nối song song với tải để cải thiện hệ số công suất tổng. Bộ tụ cần cung cấp toàn bộ công suất phản kháng để nâng PF thành đơn vị. Nghĩa là cho mỗi pha Qcap = −133,33 kVAR, và dung lượng kVAR tổng cộng cần thiết sẽ là 3(−133,33) = −400 kVAR. 48Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp (tt) Vd. 2.16: Giả sử trong Vd. 2.15, PF mới là 0,9 trễ, dung lượng kVAR cần thiết là bao nhiêu? PF mới là 0,9 trễ, do đó công suất phản kháng mỗi pha mới là kVA j133,33100+=φS ( ) ( ) kVAR 43,48 19,0110011 22 = −=−= PFPQnew 100 kW 48,43 kVAR 133,33 kVAR Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 Chương 1, 2 25 49Bài giảng 1 Ví dụ tại lớp (tt) Vd. 2.16 (tt): Bộ tụ do đó cần cung cấp cho mỗi pha −133,33 + 48,43 = −84,9 kVAR, và tổng dung lượng kVAR cần thiết sẽ là 3(−84,9) = −254,7 kVAR. Vd. 2.17: xem giáo trình
File đính kèm:
- bai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_chuong_1_gioi_thieu_ve.pdf