Bài giảng Bệnh lý màng ngoài tim: Những vấn đề cấp cứu - Nguyễn Thị Minh Lý
1. Viêm màng ngoài tim cấp
2. Ép tim
3. Viêm màng ngoài tim mủ
4. Đợt cấp mất bù của bệnh lý
màng ngoài tim co thắt
5. Tràn dịch màng ngoài tim
sau chấn thương
6. Tràn máu màng ngoài tim do
tách thành ĐMC
BS NGUYỄN THỊ MINH LÝ BỘ M Ô N T I M MẠC H - ĐHYHN BỆNH LÝ MÀNG NGOÀI TIM: Những vấn đề cấp cứu BỆNH MÀNG NGOÀI TIM: Những vấn đề cấp cứu 1. Viêm màng ngoài tim cấp 2. Ép tim 3. Viêm màng ngoài tim mủ 4. Đợt cấp mất bù của bệnh lý màng ngoài tim co thắt 5. Tràn dịch màng ngoài tim sau chấn thương 6. Tràn máu màng ngoài tim do tách thành ĐMC VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP  MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ  Tràn dịch màng ngoài tim/ ép tim  Chống viêm khoang màng ngoài tim  Đau ngực  Ngăn ngừa tái phát  Ngăn ngừa/ điều trị tình trạng co thắt màng ngoài tim  Điều trị nguyên nhân VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP  CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ  ĐIỀU TRỊ THUỐC  ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP  Chọc dịch màng ngoài tim  Điều trị tại khoang màng ngoài tim  Nong bóng màng ngoài tim qua da  PHẪU THUẬT  Mở cửa sổ màng ngoài tim dưới mũi ức  Cắt màng ngoài tim VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP: Phân loại  THỂ KHÔ  THỂ CÓ TRÀN DỊCH VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP: Nguyên nhân  NHIỄM TRÙNG  Virus: 28% - 34%  Vi khuẩn: 2 % – 3 %  Lao : 6 % – 8 %  BỆNH LÝ ÁC TÍNH: 30% – 40 %  VÔ CĂN: 22% – 32% VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP  BỆNH SINH – SUY YẾU VỀ MẶT HUYẾT ĐỘNG  DỊCH MÀNG NGOÀI TIM  Mức độ tràn dịch  Tốc độ tràn dịch VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP: Cơ năng VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP: X quang  GÂY TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM SỐ LƯỢNG NHIỀU  Hình ảnh “water bottle” trên phim X quang  Bóng tim to nhưng trường phổi sáng VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP: ECG VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP  ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG  Hạn chế hoạt động thể lực  Nhập viện :  Xác định nguyên nhân  Theo dõi tiến triển dịch màng tim  Đánh giá đáp ứng điều trị  Điều trị giảm đau VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP: Điều trị giảm đau  Chống viêm không steroid: điều trị chủ đạo (Level B, Class I)  Ibuprofen: ưu tiên lựa chọn:  Ít tác dụng phụ  Tác dụng tốt trên tưới máu mạch vành  Giới hạn liều điều trị rộng: 300 - 800 mg, mỗi 6 - 8 giờ  Aspirin 300 – 600mg, mỗi 4 – 6 giờ  Indomethacin: nên tránh ở người cao tuổi do  Làm giảm lưu lượng vành  Lưu ý vấn đề bảo vệ dạ dày VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP: Colchicin  COPE trial (Cochicin in management PEricarditis) Imazio, et al. Circulation 2005 VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP vs NMCT CẤP ÉP TIM  NGUYÊN NHÂN  Bệnh màng tim do mọi nguyên nhân đều có khả năng gây ép tim  Tràn dịch màng tim gây ép tim do nguyên nhân ác tính hay gặp nhất  Biến chứng của NMCT, tách thành ĐMC  Biến chứng do can thiệp thủ thuật ÉP TIM : Biểu hiện lâm sàng  TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH HỆ THỐNG  TM cổ nổi, tăng lên khi hít vào: dấu hiệu Kussmaul  TM cổ nổi không rõ ở BN giảm thể tích tuần hoàn (vd: sau mổ)  TỤT HUYẾT ÁP:  HA có thể bình thường ở BN có tiền sử THA  MẠCH ĐẢO  Chênh lệch HA tâm thu giữa thì thở ra - hít vào > 10mmHg  NHỊP TIM NHANH  Nhịp tim có thể không nhanh trong trường hợp suy giáp, HC ure huyết cao  KHÓ THỞ/ THỞ NHANH + PHỔI TRONG ÉP TIM CẤP: Siêu âm tim  Dấu hiệu ép TP, NP  Dày thành thất trái thì tâm trương (giả phì đại)  Giãn TMC dưới, không/ ít thay đổi theo hô hấp  “swinging heart” ÉP TIM: Thông tim  Khẳng định chẩn đoán và lượng hóa mức độ rối loạn huyết động  Cải thiện huyết động sau dẫn lưu dịch  Những bất thường về huyết động khác kèm theo (suy tim, co thắt, TAĐMP)  Bệnh lý mạch vành hoặc bệnh lý cơ tim ÉP TIM CẤP: Xử trí  Chọc dịch màng ngoài tim cấp cứu  Truyền dịch TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM: Chỉ định chọc dịch cấp cứu  Class I:  Ép tim  Tràn dịch màng ngoài tim > 20mm (SÂ tim) thì tâm trương  Nghi ngờ tràn dịch màng ngoài tim mủ, lao  Class IIa  Tràn dịch 10 – 20 mm trên siêu âm tim thì tâm trương, chọc dịch với mục đích chẩn đoán: lấy dịch XN, nội soi màng tim, sinh thiết màng tim  Nghi ngờ tràn dịch màng tim do ung thư TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM: Chỉ định chọc dịch cấp cứu  Class IIb  Tràn dịch < 10mm trên siêu âm tim thì tâm trương, phục vụ mục đích chẩn đoán (không phải lao, mủ, ác tính)  Class III (chống chỉ định)  Tách ĐMC  CCĐ tương đối bao gồm: rối loạn đông máu chưa kiểm soát, đang điều trị chống đông, tiểu cầu giảm <5000/mm3, dịch ít, khu trú ở thành sau  Số lượng dịch ít, đáp ứng với điều trị chống viêm DẪN LƯU DỊCH MÀNG NGOÀI TIM  CHỌC DỊCH  Dưới mũi ức  Liên sườn (đường bên)  PHẪU THUẬT DẪN LƯU DỊCH  Mở cửa sổ màng tim dưới mũi ức  Mở xương ức, cắt màng ngoài tim CHỌC DỊCH MÀNG NGOÀI TIM: Vấn đề trên lâm sàng  Phương pháp  “Mù” : hiện tại không còn được ủng hộ  Dưới hướng dẫn siêu âm  Dưới màn huỳnh quang tăng sáng  Chọc dịch có hướng dẫn: là bắt buộc:  Giảm biến chứng  Ngăn ngừa tử vong  Tăng tỷ lệ thành công của thủ thuật và sự dễ chịu cho bệnh nhân VIÊM MÀNG NGOÀI TIM MỦ  CHẨN ĐOÁN  Chọc dịch cần được tiến hành ngay  Bệnh phẩm dịch cần gửi làm các xét nghiệm: nhuộm Gram, nhuộm acid, VK lao, nuôi cấy ưa khí/ kị khí, nấm  Đánh giá độ nhạy với kháng sinh phục vụ mục tiêu điều trị VIÊM MÀNG NGOÀI TIM MỦ  CƠ CHẾ LAN TRÀN NHIỄM KHUẨN  Lân cận: viêm phổi, mủ màng phổi, viêm trung thất (thủng thực quản vào khoang màng tim)  Nhiễm trùng: sau phẫu thuật, sau chấn thương  Nhiễm trùng liên quan với viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn  Lan tràn theo đường máu từ nhiễm trùng toàn thân VIÊM MÀNG NGOÀI TIM MỦ: Điều trị  Dẫn lưu dịch ngay  Kháng sinh tĩnh mạch: Vancomycin, ceftriaxon, ciprofloxacin  Bơm vào khoang màng ngoài tim: urokinase, streptokinase hoặc TPA, sử dụng ống thông kích thước lớn: hóa lỏng mủ  Phẫu thuật mở màng tim: được ưu tiên lựa chọn BỆNH MÀNG TIM CO THẮT  Biểu hiện khi màng tim trở nên xơ, dày, dính làm cản trở máu về thất trong thì tâm trương  Khởi đầu bởi 1 đợt viêm màng ngoài tim cấp  Giai đoạn bán cấp diễn ra quá trình tổ chức hóa và hấp thu dịch  Giai đoạn mạn tính: màng ngoài tim xơ, dày, sẹo hóa làm mất khoang màng ngoài tim BỆNH MÀNG TIM CO THẮT: Đợt cấp mất bù  BIỂU HIỆN LÂM SÀNG  Ứ huyết tĩnh mạch hệ thống mức độ nặng  Tĩnh mạch cổ nổi  Tụt huyết áp  Cổ chướng  Phù  Teo cơ BỆNH MÀNG TIM CO THẮT: Điều trị  Phẫu thuật cắt bỏ màng ngoài tim  Điều trị giảm triệu chứng: điều trị suy tim: lợi tiểu, hạn chế muối TRÀN DỊCH MÀNG TIM DO CHẤN THƯƠNG  XỬ TRÍ  Siêu âm tim cấp  Chọc dẫn lưu dịch cấp cứu  Truyền máu  Phẫu thuật mở ngực cấp cứu, phẫu thuật cầm máu TRÀN MÁU MÀNG TIM DO TÁCH ĐMC  CHẨN ĐOÁN  Siêu âm tim: thành ngực và qua thực quản  Chụp CT trong trường hợp phức tạp  Chụp mạch: bệnh nhân huyết động ổn TRÀN MÁU MÀNG TIM DO TÁCH ĐMC  CHỌC DẪN LƯU DỊCH: CHỐNG CHỈ ĐỊNH  PHẪU THUẬT NÊN ĐƯỢC TIẾN HÀNH NGAY LẬP TỨC (tỷ lệ tử vong 10%/ h) TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
File đính kèm:
 bai_giang_benh_ly_mang_ngoai_tim_nhung_van_de_cap_cuu_nguyen.pdf bai_giang_benh_ly_mang_ngoai_tim_nhung_van_de_cap_cuu_nguyen.pdf


