Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 8: Bảo vệ so lệch
8.1 bảo vệ so lệch dọc
8.2 Dòng không cân bằng
8.3 Dòng khởi động
8.4 Nâng cao độ nhạy hay hạn chế dòng không cân bằng
8.5 Bảo vệ so lệch ngang
Tóm tắt nội dung Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 8: Bảo vệ so lệch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
y, chöa coù phöông phaùp tính toaùn moät caùch chính xaùc vaø thuaän tieän doøng Ikcb . Trong thöïc teá, ngöôøi ta duøng phöông phaùp tính toaùn doøng gaàn đung 8 lớn hơn dòng không cân bằng tính toán cực đại Dòng khởi động kd maxkcbttI I≥ kd maxat kcbttI k I= 8.3. Dòng khởi động 9 kat: hệ số an toàn lấy bằng 1.2 đến 1.5 fimax: sai số cực đại của BI lấy 0.1 = 10% kdongnhatBI: hệ số đồng nhất BI, nếu các BI cùng loại thì lấy bằng 0.5, nếu không cùng loại thì lấy bằng 1.0 Inmmax: là dòng ngắn mạch qua rơle khi ngắn mạch cuối vùng bảo vệ kkck: hệ số ảnh hưởng của thành phần phi chu kỳ của dòng NM, lấy bằng 1.5 đến 2 khi không có biến dòng bão hòa, lấy bằng 1.1 đến 1.2 khi có biến dòng bão hòa. max max dongnhatBI maxkcbtt i kck nmI f k k I= Với: Biến dòng bão hòa là loại có lõi thép có đặc tính từ hóa rất nhanh bão hòa. Được đặt trước rơle dòng điện. Nó có tác dụng dập tắt thành phần phi chu kỳ của dòng ngắn mạch cũng như dòng từ hóa. Dòng không cân bằng cực đại 10 Tính độ nhạy min 2nmnh kd Ik I = > Inmmin:dòng ngắn mạch qua rơle khi ngắn mạch tại cuối vùng bảo vệ. Độ nhạy 11 9.4.1 Dùng biến dòng điện bão hòa 9.4.2 Dùng rơle có cuộn hãm 9.4.3 Bảo vệ thứ tự không có hãm 8.4. Nâng cao độ nhạy 12 Biến dòng bão hòa là loại có độ bão hòa rất nhanh. Như ta đã biết thì dòng ngắn mạch có thành phần phi chu kỳ (DC) và thành phần chu kỳ (AC). Thành phần phi chu kỳ lệch hẳn về một phía trục thời gian và rơi vào vùng bão hòa của đường cong từ hóa nên gay ra một độ từ cảm bé hay nói cách khác suất điện động thứ cấp của thành phần phi chu kỳ này nhỏ. Trong khi đó thành phần chu kỳ nằm trong vùng tuyến tính của đường cong từ hóa nên có độ từ cảm lớn và gay nên suất điện động lớn. Nghĩa là chuyển tốt sang phía thứ cấp Biến dòng bão hòa là bộ phận lọc thành phần phi chu kỳ của dòng ngắn mạch. Dùng BI bão hòa 13 Sơ đồ Đối tượng bảo vệ Bộ phận so sánh của rơle sẽ so sánh trị tuyệt đối của 2 đại lượng I IISL lv DIFFI I I I I • • = = + = . I IIh h RESI K I I I • • = + = Có cuộn hãm 14 Đại lượng hãm Đại lượng so lệch hay làm việc 15 I IISL lv DIFFI I I I I • • = = + =Đại lượng so lệch hay làm việc 16 . I IIh h RESI K I I I • • = + = Đại lượng hãm Momen do cuộn hãm: 2 2 2 21 1 2 1( )h h h hM k w I I k w I= + = Momen do cuộn làm việc: 2 2 2 2 2 1 2 2( )lv lv lv lvM k w I I k w I= − = Khi làm việc bình thường hay ngắn mạch ngoài thì dòng điện hãm lớn hơn dòng làm việc nên bảo vệ không tác động. Còn khi có ngắn mạch bên trong thì dòng làm việc lớn hơn dòng hãm nên bảo vệ tác động Có cuộn hãm 17 Điều kiện tác động: lv hM M≥ Ngưỡng tác động: h lvM M= 2 2 2 2 1 2h h lv lvk w I k w I⇔ = 1 2 h kd lv h lv wkI I I k w ⇔ = = lv h hI k I⇔ = Tổng quát thì ta có dòng khởi động bảo vệ có cuộn hãm: 0lv h hI I k I= + kh: là hệ số hãm I0: là dòng điện khởi động nhỏ nhất khi Ih = 0 Có cuộn hãm 18 So lệch có hãm Dòng hãm thông thường được xác định bằng trị tuyệt đối của hiệu 2 vecto dòng TI Hoặc tổng của trị tuyệt đối của 2 dòng TI Cả hai phương pháp đều có kết quả như nhau. Dòng làm việc (dòng so lệch) : Bảo vệ so lệch cho đối tượng có 2 đầu 21 TTlv III += 21 TT II − 21 TT II + Đối tượng bảo vệ BI T1 BI T2 Điều kiện lí tưởng NM ngoài ITI ITII MCI MCII ITII No trip Ilv = 0 Protected component Điều kiện lí tưởng NM trong MCI MCII ITI ITII Protected component BI 1 BI T2 Có dòng không cân bằng NM ngoài ITI ITII MCI MCII ITII Ih -ITII Không tác động Ih > Ilv Ilv Protected component Có dòng không cân bằng NM trong MCI MCII ITI ITII -ITII Ih Tác động Ilv > Ih 24 δ IT1 IT2 IDIFF=IT1+ IT2 IREST=1/2(IT1-IT2) -IT2 IDIFF < IREST 25 δ IT1 IT2 -IT2 Ih=1/2(IT1-IT2) ILV=IT1+ IT2 ILV > IH So lệch có hãm a) Trong điều kiện bình thường hoặc NM ngoài : IT2 ngược chiều . Do Không tác động (Ilv= 0); dòng hãm (Ih ) gấp đôi dòng so lệch 21 TT II −= 21 TT II = 02121 =−=+= TTTTlv IIIII 11121 2 TTTTTh IIIIII =+=+= b)Khi đối tượng được cung cấp từ hai đầu,khi ngắn mạch trong , IT2= IT1 , Do đó Dòng làm việc(Ilv) Và dòng hãm (Ih) bằng nhau và bằng tổng các dòng sự cố 21 TT II = 12121 2 TTTTTlv IIIIII =+=+= 11121 2 TTTTTh IIIIII =+=+= c)Khi đối tượng chỉ cung cấp từ một đầu ,Khi ngắn mạch trong: IT2=0 Hiệu quả tác động(Ilv) và hãm (Ih) bằng nhau Bằng với dòng điện sự cố được cung cấp từ một đầu. Đối tượng bảo vệ 1121 0 TTTTlv IIIII =+=+= 1121 0 TTTTh IIIII =+=+= So lệch có hãm Tu kết quả Ilv= Ih . Do đó đặc tính ngắn mạch trong là đường thẳng với độ dốc (45°) trong đặc tính bảo vệ . Đối tượng bảo vệ Ikñ Ih α=45o Ikñ Ikñmin Ikd không hãm Ih Ikd = Ikdmin + k.Ih Ikđmin : dòng khởi động cực tiểu khi Ih =0 k: hệ số hãm. Đường khởi động rơle có hãm được viết dưới dạng α Đặc tính khởi động Dòng khởi động tự thay đổi theo dòng hãm. Biểu diễn hệ số hãm 6.02.0 −=== αtg I Ik h kd h Dòng khởi động tự thay đổi theo dòng hãm. Trong thực tế thì do sự bão hòa của lõi thép nên đặc tuyến khởi động có dạng phi tuyến. 31 Đặc tính khởi động có hãm Ilv Vùng tác động Vùng hãm Ih Ikđmin Khi k=1 thì Ilv=Ih đường đặc tính là đường có độ dốc bằng 1 Thực tế thay đỗi hằng số k để thay đỗi đặc tính hãm như hình vẽ sau 32 Sai số dòng từ hóa BI Bão hòa BI Cách đấu BI, tỷ số BI, đầu phân áp Đặc tính khởi động có hãm Đoạn đặc tính a: độ dốc đặc trưng cho ảnh hưởng của sai số BI do dòng từ hoá Có cuộn hãm 33 Độ dốc của đoạn đặc tính b đảm bảo cho rơle làm việc tin cậy trong trường hợp không cân bằng xảy ra do sai số của BI và sự thay đổi đầu phân áp của máy biến áp khi dòng ngắn mạch không lớn. b Theo nhà sản xuất, chọn α1=14°, vậy KHb= tgα1= 0,25 (KHb là hệ số hãm đoạn b), 1α Đoạn đặc tính b Có cuộn hãm 34 C 2α Độ dốc này được xác định theo độ lớn của góc α2, nhà sản xuất đã đặt sẵn trong rơle điểm cơ sở là 2,5 và α2=26,56°, Kh1=0.25 Ihtt ISLtt ISL Kh1=0.5 Đoạn đặc tính C Ikñ IlvA Ikñtt Ikñmin IhA Ih Sensitive factor Knh = INmin Ikñtt Xác đinh độ nhạy so lệch có hãm Knh = INmin Ikñ Dòng khởi động tự thay đổi theo dòng hãm Vì vậy khi có tác động hãm thì độ nhạy tăng. Dòng khởi động khi không có hãm IlvA và IhA được tính toán khi dòng ngắn mạch INmin và rhq=0 Đối với MBA hay MF có trung tính nối đất trực tiếp, bảo vệ chạm đất một điểm trong cuộn dây có thể dùng BVSL thứ tự không có hãm. BVSL TTK NI 03I NlvI I • = 0 03 3N NhI k I I I I • • • • = − − + Có cuộn hãm TTK 36 So sánh dòng dây trung tính Ilv=IN và tổng dong 3 pha 3I0=Ih Đặc tuyến làm việc phụ thuộc vào góc lệch pha giữa 3I0 và IN Vùng tác động Vùng không tác động /NM kdI I ( )03 , NMI Iφ Có cuộn hãm TTK 37 Nguyên tắc Vùng chết Dòng không cân bằng Dòng khởi động 9.5. Bảo vệ so lệch ngang 38 Bảo vệ so lệch ngang áp dụng cho đường dây kép. Khi làm việc bình thường hay ngắn mạch ngoài thì không tác động Khi ngắn mạch trên một trong hai đường dây song song thì bảo vệ sẽ tác động Nguyên tắc 39 Dùng cho đường dây song song 1 MC chung Khi ngắn mạch gần thanh cái đầu hay thanh cái cuối đường dây thì dòng điện đi qua hai nhánh gần bằng nhau nên dòng vào rơle sẽ nhỏ nên bảo vệ không phát hiện. Ta gọi là vùng chết. max ( ) kdBVA AB NM B quaBVA Im l I = m A B Vùng chết 40 Khi vung chết >10% thì bảo vệ được xem là không hiệu quả Dòng không cân bằng của bảo vệ so lệch gồm hai phần: + Do biến dòng điện gay ra + Do sai lệch đường dây gay ra ,maxkcb kcbBI kcbSLDDI I I= + max dongnhatBI max. . .kcbBI i kck nmI f k k I= max. .kcbSLDD kck nmngoaiI Z k I= ∆ 1 2 1 2( ) 2 L L L L Z ZZ Z Z − ∆ = + Dòng không cân bằng 41 Dòng khởi động chọn theo hai điều kiện Theo dòng không cân bằng lớn nhất Ngừng một trong hai đường dây maxkd at kcbI k I= max at mm kd lv tv k kI I k = Lấy max Dòng khởi động 42 Khi mạng có nhiều nguồn thì dùng bảo vệ có hướng Lúc này sẽ có vùng tác động không đồng thời Am A B Bm M N Bảo vệ có hướng 43 Dùng cho đường dây song song có MC riêng Bảo vệ có hướng 44 Vùng tác động không đồng thời max ( ) kdBVA AB nm B quaBVA Im l I = Am A B Bm M N 1N Khi ngắn mạch trong vùng chết ( điểmN1) BVA không tác động, BVB sẽ cắt MC sau đó BVA sẽ cắt Hiện tượng tác động nối nhau gọi là tác động không đồng thời Vùng chết Kiểm tra độ nhạy: chế độ không đồng thời tất cả các MC đều đóng 2 NM nh kd nh Ik I k = ≥ Am A B Bm M N 1.5 NM nh kd nh Ik I k = ≥ 2N 1N 1N 2N max ( ) kdBVA AB nm B quaBVA Im l I = 2 kdBVA BN AB kdBVA kdBVB Il l I I = + Bảo vệ có hướng 45 Bảo vệ có hướng Cheá ñoä khôûi ñoäng khoâng ñoàng thôøi, khi NM phía ñoái dieän ñaõ caét chế độ không đồng thời Am A B Bm M N 2N 1N vôùi INM laø doøng qua rôle öùng vôùi ñieåm NM taïi ñieåm bieân vuøng khôûi ñoäng khoâng ñoàng thôøi khi MC taïi B caét 1.5 NM nh kd nh Ik I k = ≥ max ( ) kdBVA AB nm B quaBVA Im l I = Bảo vệ có hướng tất cả các MC đều đóng Xaùc ñònh knh khi NM taïi ñieåm maø caû hai boä coù ñoä nhaïy baèng nhau trong ñoù IRA, IRB laø doøng trong caùc rôle cuûa BV A vaø B khi NM taïi ñieåm N2. A B RA RB kd kd I I I I = 2 NM nh kd nh Ik I k = ≥ Am A B Bm M N 2N 1N Bảo vệ SLD đơn giản, tin cậy tác động tức thời khi sự cố trong vùng bảo vệ, dùng bảo vệ MF, ĐC, MBA, TC, ĐD Bảo vệ SLN đơn giản, tin cậy. Tuy nhiên có vùng chết, vùng tác động không đồng thời Đánh giá 48
File đính kèm:
- bai_giang_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_8_bao_ve_so_lech.pdf