Bài giảng Áp xe gan - Nguyễn Hải Đăng
Hippocrates đã mô tả từ 4000 năm trước CN
John Bright đã mô tả AG kiểu hiện đại năm 1836
Waller rồi Dieu Lafoy đã ghi nhận AGVT ở bệnh nhân (BN) bị viêm ruột thừa hay viêm tĩnh mạch
Ochsner 1938 đã tổng quan AGVT thời kỳ chưa có kháng sinh, chủ yếu do viêm ruột thừa
Đến thời kỳ có kháng sinh, thì căn nguyên AGVT đã thay đổi, NTĐM đứng hàng đầu, rồi đến vô căn, nhưng tử vong có giảm dần
AGVT thường găp ở BN 50-60 tuổi, sức khỏe yếu, có bệnh ác tính, suy giảm miễn dịch. Tỉ lệ nam/nữ: 1,5/1
g có giảm dần AGVT thường găp ở BN 50-60 tuổi, sức khỏe yếu, có bệnh ác tính, suy giảm miễn dịch. Tỉ lệ nam/nữ: 1,5/1 CĂN NGUYÊN Đường mật: do TẮC NGHẼN và VI KHUẨN. Sỏi đường mật, u ác tính, bệnh Caroli, giun chui đường mật, phẫu thuật đường mật, nối mật - ruột. Tĩnh mạch cửa: vi trùng từ nguồn bệnh lý ở ống tiêu hóa, vào TMC về gan. V iêm túi thừa, viêm ruột thừa, viêm tụy, viêm ruột, viêm vùng chậu, thủng tạng, viêm rốn ở trẻ sơ sinh , bệnh lý ác tính đại trực tràng. CĂN NGUYÊN Động mạch gan: Bất kỳ nhiễm trùng toàn thân (viêm nội tâm mạc, viêm phổi, viêm tủy xương) có thể dẫn đến nhiễm trùng máu và nhiễm trùng gan thông qua động mạch gan . Áp xe gan cũng có thể phản ánh một phản ứng miễn dịch bị thay đổi : u ác tính, hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, rối loạn chức năng bạch cầu hạt , u hạt mạn tính (trẻ em) CĂN NGUYÊN Trực tiếp: từ viêm mủ túi mật, áp xe dưới hoành, áp xe quanh thận, thủng ruột vào gan Chấn thương gan: vết thương gan, các phương pháp hủy u gan bằng nhiệt, đông lạnh hay sóng cao tần, thuyên tắc động mạch gan Vô căn: hay gặp ở BN tiểu đường hay suy giảm miễn dịch, bệnh lý ác tính BỆNH HỌC Tùy theo đường vi trùng xâm nhập: Từ tĩnh mạch cửa, chấn thương, vô căn, trực tiếp thường là đơn áp xe lớn Từ đường mật, động mạch là đa áp xe nhỏ Phân bố: 75% ở gan phải, 20% ở gan trái và 5% ở thùy đuôi 50% áp xe gan đơn độc Kích thước: 1mm – vài cm VI TRÙNG Căn nguyên Nguồn nhiễm Phân bố Loại vi trùng Đường mật NTĐM 2 thùy, đa AG Đa VT, Gr(-), hiếu khí hay kỵ khí E.coli. Tĩnh mạch cửa Nhiễm trùng ổ bụng Thùy P>T, Đa, đơn AG Đa VT, Gr(-), hiếu khí kỵ khí S.foecalis, E.coli, B.fragilis. Động mạch Du khuẩn huyết Nhiễm trùng hệ thống 2 thùy, đa AG 1 VT, Gr(+), hiếu khí S.aureus, S.pyogenes . Chấn thương Nhiễm trực tiếp Mô hoại tử Vùng gan bị tổn thương 1 VT, Gr(+), hiếu khí S.aureus, S.pyogenes. Trực tiếp Viêm túi mật Lủng dạ dày tá tràng Vùng tiếp cận 1 VT, Gr(-), hiếu khí, E.coli. Vô căn Không rõ Thùy P > T 1 VT, kỵ khí, B. fragilis . LÂM SÀNG CƠ NĂNG THỰC THỂ Sốt 83% Đau hạ sườn P 52% Sụt cân 60% Gan to 40% Đau 55% Vàng da 31% Nôn ói 50% U hạ sườn P 25% Mệt mỏi 50% Báng bụng 25% Lạnh run 37% Dịch màng phổi 20% Biếng ăn 34% Ho 30% SINH HÓA Alkalin phosphatase tăng 87% Hct < 36% 53% Bạch cầu > 10.000/mm3 71% Bilirubin > 2mg/dl 24% Albumin < 3g/dl 55% Cấy máu (+) 50% HÌNH ẢNH HỌC SIÊU ÂM Nhạy: 80 – 95% CT scan Nhạy: 95 – 100% Chẩn đoán được áp xe sát hoành Chẩn đoán bệnh lý ổ bụng khác: bệnh đường mật, viêm ruột thừa, túi thừa MRI: không lợi thế hơn CT HÌNH ẢNH HỌC X Quang ngực: Bất thường 50% TH Vòng hoành (P) nâng cao, TDMP, xẹp phổi Hiếm: mực nước hơi ổ áp xe, khí trong TMC Chẩn đoán phân biệt CLINICAL FEATURES AMEBIC ABSCESS PYOGENIC ABSCESS Age (yr) 20-40 >50 Male-to-female ratio ≥10:1 1.5:1 Solitary vs. multiple Solitary 80% [*] Solitary 50% Location Usually right liver Usually right liver Travel in endemic area Yes No Diabetes Uncommon (∼2%) More common (∼27%) Alcohol use Common Common Jaundice Uncommon Common Elevated bilirubin Uncommon Common Elevated alkaline phosphatase Common Common Positive blood culture No Common Positive amebic serology Yes No BIẾN CHỨNG Chiếm khoảng 40% Nhiều nhất là nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng huyết (septicemia), tử vong # 85% Các biến chứng ở phổi, màng phổi, viêm phổi, áp xe vỡ vào ổ bụng hiếm gặp. ĐIỀU TRỊ Kháng sinh Dẫn lưu ổ áp xe (chọc hút, DL qua da, mổ dẫn lưu) Xác định và điều trị nguồn nhiễm KHÁNG SINH Khởi đầu với KS phổ rộng trong khi chờ cấy vi trùng và kháng sinh đồ Phối hợp KS diệt vi trùng Gr(-), GR(+), kỵ khí. Vd n hư ampicillin, aminoglycoside, và metronidazole hoặc một cephalosporin thế hệ thứ ba với metronidazole Đa áp xe, áp xe do nấm nếu không thể dẫn lưu thì điều trị KS từ 4 - 6 tuần Áp xe đã dẫn lưu, thì điều trị KS 2 tuần Áp xe gan đường mật là đa áp xe nhỏ, cần phải dẫn lưu đường mật DẪN LƯU Ổ ÁP XE Chọc hút (không dẫn lưu) Chẩn đoán, định loại vi trùng + KSĐ Điều trị cho đơn áp xe, BN trẻ khoẻ và không có bệnh lý ổ bụng Thường phải chọc hút nhiều lần (1/4 BN ≥ 3 lần) Hiệu quả tương đương dẫn lưu qua da (???) Đối với BN già yếu, bệnh đường mật cần can thiệp mạnh hơn chọc hút DẪN LƯU Ổ ÁP XE Dẫn lưu qua da (dưới hướng dẫn SÂ) Phương pháp được lựa chọn, nhất là ở BN già yếu. Đối với áp xe đơn ổ và không vách, dẫn lưu qua da thành công 70-90% và ống luồn (catheter) dẫn lưu giữ được 11-19 ngày . Chống chỉ định dẫn lưu là bệnh lý đường mật, bệnh lý ổ bụng cần mổ, rối loạn đông máu, về giải phẫu học không đến được áp xe Tử vong chung là 3-4% ; biến chứng 5% gồm có nhiễm trùng, chảy máu, lây nhiễm màng phổi, ổ bụng, lủng ruột DẪN LƯU Ổ ÁP XE Mổ dẫn lưu Hiện nay ít thực hiện Giải q uyết ổ áp xe có vách và đa ổ dẫn lưu mà chọc hút và dẫn lưu qua da không được X ử lý bệnh lý đường mật, ổ bụng Áp xe được thám sát bằng tay, siêu âm, cấy mủ, sinh thiết và dẫn lưu kín DỰ HẬU Tỉ lệ tử vong < 10% Đơn áp xe, vi trùng yếm khí tử vong < 5% Nguyên nhân gây tử vong là do chẩn đoán trễ, không dẫn lưu, không loại bỏ ổ nhiễm, BN già yếu, tiểu đường, giảm miễn dịch, chấn thương nặng DỰ HẬU Tuổi > 70 Tiểu đường Bệnh ác tính Căn nguyên đường mật Đa áp xe Nhiễm trùng huyết Du khuẩn huyết đa VT Vi trùng kỵ khí BC > 20.000/mm3 Bilirubin tăng SGOT tăng Albumin < 2mg/l Biến chứng quan trọng ÁP XE GAN AMÍP LỊCH SỬ Nhiễm amíp có tỉ lệ cao ở các nước đang phát triển, vùng nhiệt đới, bán nhiệt đới Báo cáo đầu tiên ở An Độ. Osler báo cáo trường hợp nhiễm amíp gan và đại tràng năm 1890. Councilman, La Fleur 1891 đặt tên là áp xe gan amíp . Trước kia điều trị AGA là mổ dẫn lưu, hiện nay nhờ thuốc diệt amíp như metronidazole nên điều trị AGA chỉ cần dùng thuốc, can thiệp ngoại khoa chỉ dành cho trường hợp có biến chứng hay kháng thuốc . TẦN SUẤT Tần suất AGA còn cao ở các nước nhiệt đới và giảm ở các nước Tây phương; như ở Mỹ tỉ lệ là 0,0013% BN vào viện và chiếm 5% các loại áp xe gan Tỉ lệ nhiễm amíp ở các vùng dịch tể là 15-30%, ở Mỹ chỉ có 1% C hỉ có 7% BN nhiễm amíp bị AGA Tuổi hay gặp là 20 - 40 T ỉ lệ nam/nữ > 10 /1 BỆNH SINH Entamoeba histolytica là thể gây bệnh, lây nhiễm qua đường phân-miệng (fecal-oral) từ nước và rau. Nhiễm amíp gây hội chứng lỵ, một số chủng xâm nhập vách đại tràng gây xuất huyết, lủng, dò, amebom a , viêm ruột thừa hoặc xâm nhập gan, hiếm khi ở phổi, não Amíp xâm nhập thành đại tràng vào các TM nhỏ, đến gan qua tĩnh mạch cửa. Ở gan amíp thể hoạt động gây tắc mạch, tiết ra enzymes làm thủy giải tế bào gây nên hoại tử và các vùng hoại tử này tụ lại tạo thành áp xe chứa chất cặn proteine không có tế bào, bao quanh bởi một lớp amíp hoạt động Ở BN bị AGA có sự giảm miễn dịch qua trung gian tế bào BỆNH SINH Áp xe gan amíp là do sự hoại tử tạo dịch, thành lập một hang chứa máu và mô gan hóa dịch, màu chocolate, không mùi . Hoại tử gan tiến triển đến bao Glisson thì ngưng lại Cấu trúc AGA gồm có vỏ bao mô liên kết, vách trong có mô hoại tử và trophozoite và dịch trung tâm nhầy m à u nâu đỏ AGA thường ở gan phải (70 -90%) và đơn ổ (8 0 %) ; hay ở bề mặt nông nên AGA dễ ăn lan ra vùng kế cận. Do sự kết hợp từ các ổ hoại tử nên AGA lớn dần từ các mô hoại tử quanh gan, do đó nếu không điều trị AGA sẽ dễ vở. LÂM SÀNG CƠ NĂNG THỰC THỂ Đau bụng 8 4-93 % Gan to 18-53% Sốt 80-93 % Ấn đau hạ sườn (P) 67-80% Nôn 45-85% Tràn dịch màng phổi 40% Biếng ăn 50 % U hạ sườn (P) 12% Sụt cân 29-45% Tiêu chảy 17-60% Triệu chứng không nặng nề như AGVT TC: lỵ, tiêu chảy SINH HÓA Alkaline phosphatase tăng 80% BC > 10.000/mm3 70% Hct < 36% 49% Albumin < 3g% 44% Tốc độ lắng máu tăng (VS) Kháng thể kháng amíp (+) 90-95% Tìm amíp trong phân và mủ HÌNH ẢNH HỌC SIÊU ÂM CT scan X Quang ngực Chọc hút chẩn đoán: thực hiện khi chẩn đoán chưa rõ, huyết thanh amíp (-). Để loại trừ AGVT; mủ AGA không mùi, màu nâu đỏ, cấy vi trùng (-), không có bạch cầu, amíp trong mủ có tỉ lệ 33-90% HÌNH ẢNH HỌC ĐIỀU TRỊ Kháng sinh Chọc hút điều trị Dẫn lưu qua da Mổ dẫn lưu KHÁNG SINH Nhóm Imidazole (Metronidazole) diệt amíp ruột và cơ quan, liều dùng 750mg x 3 lần/ngày x 10 ngày, trị khỏi 90-95% trường hợp. Cải thiện LS sau 3 ngày Trong trường hợp thất bại dùng Emétine, Chloroquine phối hợp, nhưng cần thêm thuốc diệt amíp ruột CHỌC HÚT KS + Chọc hút không tăng hiệu quả điều trị, không làm giảm thời gian điều trị Chỉ định: Chẩn đoán không chắc chắn Không đáp ứng với điều trị metronidazol 3-5 ngày (do bội nhiễm VT) Áp xe có nguy cơ vỡ: > 5 cm, áp xe ở gan trái ĐIỀU TRỊ Dẫn lưu qua da: chỉ định là để điều trị biến chứng tràn dịch màng phổi, ổ bụng, màng tim Mổ dẫn lưu: Chỉ định mổ dẫn lưu chỉ khi các điều trị trên thất bại, AGA vỡ, xuất huyết nặng, AGA dò sang tạng lân cận, nhiễm trùng huyết do AGA bội nhiễm; ngoài ra hiện nay có thể mổ dẫn lưu qua nội soi. BIẾN CHỨNG 10% AGA có biến chứng Biến chứng: Thường gặp nhất: vỡ lên ngực qua cơ hoành gây TDMP, mủ màng phổi, áp xe phổi, viêm phổi, dò phế quản. Điều trị với thuốc kháng amíp và dẫn lưu tư thế (như mủ màng phổi cần dẫn lưu màng phổi) 30% vỡ vào ổ bụng, hầu hết từ áp xe gan phải. Điều trị thuốc kháng amíp và mổ dẫn lưu; tử vong # 20% 2% AGA v ỡ vào màng tim gây suy tim ứ huyết, trụy tim mạch cấp. Điều trị thuốc kháng amíp và chọc hút màng tim; tử vong cao 30-70%. Một số ít trường hợp AGA dò ra da hay dò vào ống tiêu hóa DỰ HẬU Tử vong AGA thấp, theo Ochsner 1935 là 9%, và hiện nay 2-4%. Áp xe gan vỡ, tử vong 6-50%. Yếu tố tiên lượng dự hậu xấu là: lớn tuổi, nhập viện trễ, Bilirubin > 3,5mg/dl, Albumin 500ml, AGA vỡ vào màng tim, phổi. Thanks for your attention
File đính kèm:
- bai_giang_ap_xe_gan_nguyen_hai_dang.ppt