ASP.NET 3.5 - Bài 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application
Table of Contents
1 Authentication (Xác thực người dùng) . 2
1.1 Tạo người dùng mặc định với ASP.NET MVC Application . 2
1.2 Quản lý người dùng với công cụ Website Administration Tool . 3
1.3 Roles (Phân quyền nhóm người dùng) . 4
2 Cấu hình xác thực người dùng . 7
2.1 Sử dụng SQL Server 2005 . 8
2.2 Cấu hình truy nhập database trong SQL Server . 9
3 Câu ho
̉
i ôn tâ ̣ p . 10
4 Tài liệu tham khảo . 10
Bài số 6 Bảo mật với ASP.NET MVC Application Table of Contents 1 Authentication (Xác thực người dùng) ................................................................................ 2 1.1 Tạo người dùng mặc định với ASP.NET MVC Application ............................................. 2 1.2 Quản lý người dùng với công cụ Website Administration Tool ........................................ 3 1.3 Roles (Phân quyền nhóm người dùng) .................................................................................. 4 2 Cấu hình xác thực người dùng ............................................................................................. 7 2.1 Sử dụng SQL Server 2005 ...................................................................................................... 8 2.2 Cấu hình truy nhập database trong SQL Server ................................................................... 9 3 Câu hỏi ôn tâp̣ ...................................................................................................................... 10 4 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 10 Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 2 1 Authentication (Xác thực người dùng) Có nhiều phương pháp xác thực người dùng như Windows Authentication, Forms Authentication. Ở phần này chỉ giới thiêụ phương pháp xác thưc̣ người dùng dưạ trên Forms (dùng C#). Mục đích của hướng dẫn này là giảng giải cách dùng Forms Authentication để yêu cầu bảo mâṭ bằng password cho các Views . Sử duṇg Website Administration Tool taọ người dùng và phân quyền nhóm người dùng, ngăn chăṇ những người dùng trái phép. 1.1 Tạo người dùng mặc định với ASP.NET MVC Application Mặc định khi ứng dụng được tạo sẽ có sẵn một Controllers có tên là AccountController.cs và có sẵn các Views tương ứng ChangePassword.aspx, ChangePasswordSuccess.aspx, Login.aspx, Register.aspx (Figure 1) Figure 1. Controllers và Views có sẵn để tạo người dùng Views thể hiện việc register một người dùng mới như sau. (Figure 2) Figure 2. Tạo người dùng sử dụng công cụ của ASP.NET MVC Application Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 3 1.2 Quản lý người dùng với công cụ Website Administration Tool Chọn menu Projects ASP.NET Configuration. Xuất hiêṇ công cu ̣Website Administration Tool Chọn tab Security (Figure 3) Figure 3. Công cu ̣Website Administration Tool Click vào link Create User để tạo người dùng. Chẳng hạn tạo người dùng tên Lan (Figure 4) Figure 4. Tạo người dùng với Website Administration Tool Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 4 1.3 Roles (Phân quyền nhóm người dùng) Để tạo role trước hết cần phải enable role bằng cách click vào link Enable roles sau đó click vào link Create and Manage roles tạo role có tên Administrators (Figure 5) Figure 5. Tạo role cho người dùng Tiếp theo tạo một người dùng mới kết hợp với role đã có (Figure 6) Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 5 Figure 6. Tạo người dùng với role Administrators Bây giờ ta có 2 người dùng mới, người dùng Lan không thuộc roles và người dùng Trang thuộc roles Administrators. Xây dựng một controllers xem tin tức được bảo mật. Yêu cầu người dùng phải đăng nhập mới có quyền xem. Tùy thuộc đối tượng người dùng nào sẽ được vào các vùng tin tức nào. BanHang\Controllers\TinTucController.cs using System; using System.Collections.Generic; using System.Linq; using System.Web; using System.Web.Mvc; using System.Web.Mvc.Ajax; namespace BanHang.Controllers { public class TinTucController : Controller { public ActionResult Index() { return View(); } [Authorize] public ActionResult NguoiDung() { return View(); } [Authorize(Users="Lan")] public ActionResult NguoiDungCuThe() { return View(); } [Authorize(Roles = "Administrators")] public ActionResult NhomNguoiDung() { return View(); Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 6 } } } Tạo ra các Views tương ứng với các phương thức của TinTucController.cs: Index.aspx dành cho tất cả người dùng (kể cả người dùng không được xác thực), NguoiDung.aspx chỉ dành cho những người dùng đã được xác thực, NguoiDungCuThe.aspx dành cho người dùng đặc biệt tên là Lan, NhomNguoiDung.aspx dành cho nhóm người dùng thuộc roles Administrators. (Figure 7) Figure 7. Các Views tương ứng với TinTucController.cs Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 7 Thêm một tab Tin Tức bằng cách tạo một Html.ActionLink trong Views\Shared\Site.Master. (Figure 8) Figure 8. Views Index trong Controllers\TinTucController.cs 2 Cấu hình xác thực người dùng Thông tin về người dùng và quyền truy nhập cho nhóm người dùng được lưu trong cơ sở dữ liệu. Trong ví dụ này thông tin được lưu trữ trong một SQL Express database (RAUN) tên là ASPNETDB.mdf trong folder App_Data của ứng dụng MVC. Database ASPNETDB.mdf được sinh tự động bởi ASP.NET Framework khi sử dụng membership. Mặc định ASPNETDB.mdf bị ẩn, vào Solution Explorer, chọn Show All Files sẽ thấy ASPNETDB.mdf nằm cùng với Database.mdf ở dùng một thư mục App_Data (Figure 9) Figure 9. Xem ASPNETDB.MDF bị ẩn bằng Show All Files Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 8 Thông thường các ứng dụng thực tế, hầu hết các nhà phát triển đều ít khi dùng database nằm trong SQL Express mà thường sử dụng SQL Server để lưu trữ database. Có thể thay đổi để SQL Server lưu trữ thông tin người dùng bằng hai bước sau: Thêm một đối tượng database Application Services trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (SQL Server) Thay đổi connectionstring trong web.config trỏ đến database đã được tạo 2.1 Sử dụng SQL Server 2005 Tạo một database mới trong SQL Server 2005 (hướng dẫn này sử dùng phiên bản Developer). (Figure 10) Figure 10. Tạo database BanHang trong SQL Server 2005 Thêm tất cả các table và stored procedure vào database mới. Sử dụng công cụ ASP.NET SQL Server Setup Wizard để sửa đổi thông tin trong database BanHang: Vào Start All Programs Visual Studio 2008 Visual Studio Tools Visual Studio 2008 Command Prompt rồi đánh vào aspnet_regsql (Figure 11) Figure 11. Thực thi aspnet_regsql từ Visual Studio 2008 Command Prompt Thực hiện tuần tự các bước đơn giản để sửa đổi cơ sở dữ liệu BanHang lưu thông tin về người dùng và membership. Database này có thể nằm trong mạng không nhất thiết phải nằm ở máy cục bộ. (Figure 12) Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 9 Figure 12. Cập nhật database BanHang để lưu thông tin người dùng Sửa đổi file cấu hình web.config trong ứng dụng ASP.NET MVC Application để chuyển lưu trữ thông tin người dùng vào database BanHang trong SQL Server 2005 thay vì sử dụng database ASPNETDB.MDF có sẵn của Visual Studio 2008 trong folder App_Data. Trong file web.config sử dụng ASPNETDB.MDF mặc định để lưu thông tin người dùng <add name="ApplicationServices" connectionString="data source=.\SQLEXPRESS;Integrated Security=SSPI;AttachDBFilename=|DataDirectory|aspnetdb.mdf;User Instance=true" providerName="System.Data.SqlClient"/> Sửa đổi web.config sử dụng database BanHang trong SQL Server để lưu thông tin người dùng. <add name="ApplicationServices" connectionString="Data Source=HUNTER-XX\SQL2005;Initial Catalog=BanHang;User ID=sa;Password=abc@123;" providerName="System.Data.SqlClient" /> 2.2 Cấu hình truy nhập database trong SQL Server Sử dụng Intergrated Security để kết nối database cần được thêm một tài khoản người dùng của Windows để đăng nhập vào database. Tài khoản này phụ thuộc vào sử dụng web server nào khi thực thi ứng dụng gồm ASP.NET Development Server (mặc định của Visual Studio) và Internet Information Services (component của Windows), và tài khoản đăng nhập database cũng phụ thuộc vào hệ điều hành. Nếu sử dụng ASP.NET Developmet Server cần thêm tài khoản người dùng của Windows để đăng nhập vào database server. Nếu sử dụng IIS cần phải thêm tài khoản người dùng ASPNET (trong WindowsXP) hoặc NT AUTHORITY/NETWORK SERVICE (trong Windows Vista/Windows Server 2008/Windows 7) để đăng nhập database server. Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 10 Thêm tài khoản người dùng mới để đăng nhập database sử dụng công cụ Microsoft SQL Server Management Studio (Figure 13) Figure 13. Tạo tài khoản đăng nhập mới cho database Sau khi tạo tài khoản đăng nhập database, cần phải thiết lập quyền truy nhập của tài khoản. Thiết lập quyền truy nhập sử dụng User Mapping (Figure 14). Figure 14. Thiết lập roles cho tài khoản đăng nhập database 3 Câu hỏi ôn tâp̣ Hỏi: Khi chuyển từ database sử dụng SQL Express sang database sử dụng SQL Server, kết nối với database không thực hiện được (báo lỗi)? Trả lời: Nguyên nhân có thể do chưa thiết lập đúng quyền của tài khoản đăng nhập database. Sau khi xem lại thiết lập đúng quyền đăng nhập, xem sử dụng web server nào, nếu dùng IIS thì cần phải thêm tài khoản đăng nhập ASPNET (đối với Windows XP trở xuống) hoặc NT AUTHORITY/NETWORK SERVICE (đối với Windows Vista/Windows 2008 Server/Windows 7) cho database cần sử dụng. 4 Tài liệu tham khảo
File đính kèm:
- ASP.NET 3.5 - Bài 6_Bảo mật với ASP.NET MVC Application.pdf