Bài giảng Thiết kế và lập trình Web bằng ngôn ngữ ASP - Phần 3: Các đối tượng trong ASP.NET

1. Giới thiệu.

2. Cấu trúc website bằng ASP.Net

3. Cơ bản về lập trình C# trong ASP.Net

4. Các điều khiển chuẩn (Standard Control).

5. Các đối tượng nâng cao trong ASP.Net

pdf45 trang | Chuyên mục: ASP.NET | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2402 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Thiết kế và lập trình Web bằng ngôn ngữ ASP - Phần 3: Các đối tượng trong ASP.NET, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
iện của điều khiển: 
như click của Button… 
c. Các điều khiển chuẩn (Standard Control): 
 Các ví dụ liên quan đến các Standard Control: 
1. Control: Label – Textbox - Button 
Bước 1: Tạo project 
Bước 2: Thiết kế form như hình 
 - ID Label: lContent 
 - ID Textbox: txtContent 
 - ID Button: bChange 
Bước 3: Viết code xử lý sự kiện 
click cho nút Change như sau: 
 - Double click vào nút Change 
 Các ví dụ liên quan đến các Standard Control: 
2. Control: Button kết hợp ASP.Net và Javascript 
Bước 1,2,3: tương tư như ví dụ 1 
Khi nhấn nút Change 
hộp thoại xác nhận cho 
phép người dùng kiểm 
tra lại trước khi thay đổi 
Bước 4: xử lý sự kiện phía client 
bằng javascript như sau: 
 Các ví dụ liên quan đến các Standard Control: 
2. Control: Button kết hợp ASP.Net và Javascript 
Bước 1,2,3: tương tư như ví dụ 1 
Khi nhấn nút Change 
hộp thoại xác nhận cho 
phép người dùng kiểm 
tra lại trước khi thay đổi 
Bước 4: xử lý sự kiện phía client 
bằng javascript như sau: 
 Các ví dụ liên quan đến các Standard Control: 
3. Thực hiện chuyển trang: (thuộc tính PostBackURL) 
Bước 1,2: tương tự như ví dụ 1, 
tạo project, cùng các control có 
ID như sau: 
 - Trang default.aspx: 
• ID TextBox: txtSearch 
• ID Button: bGo 
 - Trang search.aspx: 
• ID Label: lSearch 
Bước 3: viết code cho nút 
Go trên trang default.aspx. 
 Các ví dụ liên quan đến các Standard Control: 
3. Thực hiện chuyển trang: (thuộc tính PostBackURL) 
Bước 1,2: tương tự như ví dụ 1, 
tạo project, cùng các control có 
ID như sau: 
 - Trang default.aspx: 
• ID TextBox: txtSearch 
• ID Button: bGo 
 - Trang search.aspx: 
• ID Label: lSearch 
Bước 3: viết code cho nút 
Go trên trang default.aspx. 
Bước 4: viết code cho trang 
search.aspx. 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 Tổng quan Validation: 
• Dùng để kiểm tra tính hợp lệ 
của dữ liệu. 
• Tự động phát sinh code kiểm 
tra dữ liệu ở client-side tùy 
thuộc vào web browser có hỗ 
trợ thực thi script ở client 
không. 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 Qui trình kiểm trả của Validation: 
Dữ liệu nhập 
Hợp lệ? 
Hợp lệ? 
Các xử lý 
Không 
Client 
Server 
Không 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
Một số thuộc tính cơ bản của Validation: 
• ControlToValidate: tên điều khiển cần kiểm tra. 
• Text: chuỗi thông báo xuất hiện khi có lỗi. 
• ErrorMessage: chuỗi thông báo xuất hiện trong điều khiển 
Validation Summary. 
• EnableClientScript: cho phép thực hiện kiểm tra ở phía 
Client hay không (True/False). 
• SetFocusError(True/False): đặt con trỏ vào điều khiển khi dữ 
liệu không hợp lệ. 
• ValidationGroup: tên nhóm. Nhóm các điều khiển có cùng 
giá trị ValidationGroup. 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 RequiredFieldValidator 
Kiểm tra giá trị trong điều khiển 
phải được nhập 
 Thuộc tính InitialValue: 
• Giá trị khởi động 
• Giá trị nhập vào phải 
khác với giá trị của 
thuộc tính này 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 Ví dụ RequiredFieldValidator 
Bước 1: tạo project như hình bên 
 - ID userName: txtUser 
 - ID Password: txtPassword 
 - ID nút Đăng nhập: bLogin 
 - ID RequiredFieldValidator: rfvPassword 
Bước 2: thiết lập thuộc tính cho rfvPassword 
Gán control 
muốn kiểm tra 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 RangeValidator 
• Kiểm tra giá trị của điều khiển nằm trong 
đoạn [min-max] 
• Thuộc tính: 
– MinimumValue: giá trị nhỏ nhất 
– MaximumValue: giá trị lớn nhất 
– Type: xác định kiểu dữ liệu kiểm tra 
(String/Integer/Double/Date/Currency) 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 RegularExpressionValidator 
• Kiểm tra giá trị của điều khiển phải theo 
mẫu qui định 
• Thuộc tính: 
– ValidationExpression: qui định mẫu 
kiểm tra dữ liệu dựa vào các ký hiệu 
qui định. 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 CompareValidator 
• So sánh giá trị của một điều khiển với giá 
trị của một điều khiển khác. 
• So sánh giá trị của một điều khiển với 
một giá trị được xác định trước. 
• Trong trường hợp không nhập dữ liệu, 
điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra 
• Thuộc tính: 
– ControlToCompare (ưu tiên) 
– Operator 
– Type 
– ValueToCompare 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 CustomValidator 
• Cho phép người dùng tự viết hàm xử lý 
kiểm tra lỗi. 
• Thuộc tính: 
– ValidateEmptyText(True/False): có 
kiểm tra khi giá trị nhập là rỗng. 
– ClientValidationFunction: tên hàm 
kiểm tra ở mức client. 
• Sự kiện ServerValidate: dùng để xử lý 
kiểm tra dữ liệu ở mức Server. 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 ValidationSummary 
• Dùng để hiển thị bảng lỗi - tất cả các lỗi 
hiện có trên trang Web (thuộc tính 
ErrorMessage). 
• Thuộc tính: 
– HeaderText: chuỗi văn bản của dòng 
tiêu đề. 
– ShowMessageBox (True/False): có 
thể hiện hộp thọai thông báo lỗi trên 
Browser. 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 Ví dụ RequiredFieldValidator, CompareValidator, RegularExpressionValidator 
Bước 1: tạo project như hình bên 
 - ID userName: txtName 
 - ID Birthday: txtBirthday 
 - ID Email: txtEmail 
 - ID Password: txtPassword 
 - ID Confirm PWD: txtConfirmPWD 
 - ID Đăng ký: bRegister 
 - ID Xoá: bReset 
Bước 2: thêm các control Validation vào tương 
ứng 
a. Điều khiển kiểm tra dữ liệu (Validation): 
 Ví dụ RequiredFieldValidator, CompareValidator, RegularExpressionValidator 
Bước 1: tạo project như hình bên 
 - ID userName: txtUser 
 - ID Birthday: txtBirthday 
 - ID Email: txtEmail 
 - ID Password: txtPassword 
 - ID Confirm PWD: txtConfirmPWD 
 - ID Đăng ký: bRegister 
 - ID Xoá: bReset 
Bước 2: thêm các control Validation vào tương 
ứng 
Standard 
Control 
Tên control Validation 
Thuộc tính 
Name Giá trị 
txtName RequiredFieldValidator ID 
ControlToValidate 
ErrorMessage 
rfvName 
txtName 
Nhập họ tên đầy đủ 
txtBirthday CompareValidator ID 
ControlToValidate 
ErrorMessage 
Operator 
Type 
cvBirthday 
txtBirthday 
Nhập đúng định dạng ngày tháng 
DataTypeCheck 
Date 
txtEmail RegularExpressionValidator ID 
ControlToValidate 
ErrorMessage 
ValidationExpression 
revEmail 
txtEmail 
Nhập đúng địa chỉ dạng Email 
Internet email address 
b. Các đối tượng quản lý ứng dụng web: 
• Đối tượng Request và Response 
• Đối tượng Server 
• Đối tượng Cookies 
• Đối tượng Application và Session 
b. Các đối tượng quản lý ứng dụng web: 
 Đối tượng Request và Response 
Mô tả REQUEST RESPONSE 
Ý nghĩa 
Dùng để nhận giá trị từ Client gửi 
về cho Web server thông qua địa 
chỉ URL. 
Được sử dụng để giao tiếp và điều 
phối thông tin giữa Web Server và 
Client (gởi kết quả đến Client). 
Thuộc tính 
trong đối 
tượng 
Request.QueryString*“<Tên_tham
Ít sử dụng 
_số>“+; 
Ví dụ: địa chỉ URL 
http: // [: ] [ 
 [? ] ] 
Ít sử dụng 
Phương thức 
Ít sử dụng Response.Write(“chuỗi") ; 
Response.Redirect(“URL") ; 
In 1 chuỗi ra màn hình phía Client 
Yêu cầu Client truy cập đến URL khác 
b. Các đối tượng quản lý ứng dụng web: 
 Ví dụ sử dụng đối tượng Request và Response: 
~/search.aspx?Kind=Nokia&Content=6600 
Thông tin được 
truyền từ trang 
default.aspx 
 search.spax 
Chuỗi Query String 
b. Các đối tượng quản lý ứng dụng web: 
 Ví dụ sử dụng đối tượng Request và Response: 
~/search.aspx?Kind=Nokia&Content=6600 
Thông tin được 
truyền từ trang 
default.aspx 
 search.spax 
Chuỗi Query String 
 Các bước xây dựng trang default.aspx 
Bước 1: tạo project như hình bên 
 - ID Dropdownlist: cbKind 
 - ID Textbox: txtSearch 
 - ID Button: bSearch 
Bước 2: coding cho trang default.aspx.cs: 
double click vào nút bSearch 
 Các bước xây dựng trang search.aspx 
Bước 1: tạo project như hình bên 
 - ID Label: lSearch 
Bước 2: coding cho trang search.aspx.cs: xử lý 
ở sự kiện Page_Load 
b. Các đối tượng quản lý ứng dụng web: 
 Đối tượng Server: 
• Chức năng: được sử dụng để cung cấp thông tin của 
Web Server cho ứng dụng. 
• Phương thức thường dùng: 
 Server.Transfer(“URL"): ngừng thi hành trang hiện 
hành, gởi yêu cầu mới đến trang khác. 
 Server.MapPath([đối số]): trả về đường dẫn vật lý 
tương ứng với đường dẫn ảo trên Web Server. 
Ví dụ: 
Server.MapPath(""): trả về đường dẫn đến thư mục của trang hiện hành. 
Lưu ý: sử dụng ký hiệu “~” để chỉ đến đường dẫn tương đối 
của một đối tượng và dấu “..” để chỉ đến đường dẫn tuyệt đối 
Server.Transfer(“~/Thongtin/Loithuonggap.aspx") 
b. Các đối tượng quản lý ứng dụng web: 
 Đối tượng Cookies: 
• Chức năng: dùng để lưu trữ thông tin của người dùng tại 
máy Client. 
• Sử dụng đối tượng: 
 Tạo đối tượng Cookies: 
HttpCookie cookName = new HttpCookie("cookName "); 
cookName.Value = "Kiem-tra-Cookie"; 
cookName.Expires = DateTime.Today.AddDays(3) // hết hạn 
 Lưu Cookies vào máy Client: 
Response.Cookies.Add(); 
 Lấy giá trị của Cookies: 
Request.Cookies[“Tên Cookie"].Value; 
b. Các đối tượng quản lý ứng dụng web: 
 Đối tượng Session: 
• Chức năng: lưu trữ thông tin trong một phiên làm việc 
cụ thể khi người dùng kết nối đến Web server lần đầu 
tiên (lưu trữ thông tin trao đổi giữa các trang aspx). 
• Phương thức: 
 Session.Timeout(phút) thời gian duy trì Session, nếu 
người dùng không tương tác với Web Server 
(default=20’). 
 Session.Abandon([đối số]): hủy Session và giải 
phóng tài nguyên cho Web Server. 
• Sử dụng đối tượng: 
 Tạo biến Session: Session[“”] = ; 
 Lấy giá trị của biến Session: =Session[“”]; 
b. Các đối tượng quản lý ứng dụng web: 
 Đối tượng Application: 
• Chức năng: 
 Đối tượng/biến toàn cục, quản lý toàn bộ ứng dụng 
Web (chỉ bị đóng/hủy khi tắt Web Server). 
 Thông tin được lưu trữ trong đối tượng Application 
được “hiểu” ở tất cả các trang aspx trong suốt thời 
gian “sống” của ứng dụng. 
• Sử dụng đối tượng: 
 Tạo biến Application: Application.Lock(); 
 Application[“”] = ; 
 Application.Unlock(); 
 Lấy giá trị của biến Application: =Application[“”]; 

File đính kèm:

  • pdfBài giảng Thiết kế và lập trình Web bằng ngôn ngữ ASP - Phần 3_Các đối tượng trong ASP.NET.pdf
Tài liệu liên quan