Xử trí cấp cứu tình trạng đột quỵ cấp - Nguyễn Đạt Anh
Nội dung
1. Đại cương
Gánh nặng do đột quỵ mang lại
2. Phân loại đột quỵ theo cơ chế bệnh sinh
3. “Time is brain” :
Dây truyền đột quỵ
Phát hiện và chẩn đoán sớm
Hình ảnh học (CT não) giúp chẩn đoán sớm
4. Các H/c TK theo động mạch chi phối
5. Một số điểm nhấn mạnh trong điều trị đột quỵ
Thang điểm đánh giá chức năng TK Canada (Canadian Neurological Scale) CÁC HỘI CHỨNG ĐỘT QUỲ CHÍNH LACUNAR STROKE • Chiếm khoảng 15-20% các ischemic stroke • Do atherothrombotic hay lipohyalinotic occlusion của các ĐM xiên nhỏ (small penetrating branches) thuộc đa giác Willis, MCA hay vertebral/basilar arteries. • Gây nhồi máu nhỏ với KT biến đổi từ 3mm đến 2cm đối với các cấu trúc sâu của não (basal ganglia, cerebral white matter, thalamus, pons, cerebellum) • Các yếu tố nguy cơ được biết: THA, ĐTĐ và Đa hồng cầu • Lacunar stroke được đi trước bởi TIA trong 25% các ca LACUNAR STROKE • Được đi trước bằng các cơn TIAs ở 25% các trường hợp • Biểu hiện bằng một trong các H/c TK điển hình như : – Pure motor hemiparesis (controlateral hemiparesis; dysarthria, no sensory hay visual loss hay cognitive impairement) – Pure sensory stroke (contralateral sensory loss hay paresthesias, no motor loss, dysarthria, mất thị lực, hay cognitive impairment) – Dysarthria-clumsy-hand syndrome (dysarthria,dysphagia, weakness of contralateral face and tongue, paresis và clumsiness of contralateral arm và bàn tay) – Ataxic hemiaresis ( prominent ataxia of contralaterall leg and arm; paresis of contralateral leg and side of face) – Isolated motor/sensory stroke (paresis hay sensory loss of contralateral leg, arm hay face, no visual loss hay cognitive impairment WATERSHED OR BODERZONE INFARCTION Chụp CT não cấp cứu Chụp Cấp cứu CT não không tiêm thuốc cản quang là test quan trọng nhất đối với BN đột quỵ cấp để loại trừ xuất huyết não và xét chọn BN điều trị tiêu huyết khối . Các thăm dò hình ảnh não cấp cứu cho BN bị đột quỳ cấp Primary endpoints: – Có xuất huyết não không – Phát hiện mô não bị TMCB Secondary Endponts: – Loại trừ các tổn thương não khác gây tình trạng “mimic acute cerebral ischemia” Thăm dò hình ảnh não cấp cứu cho BN bị đột quỳ cấp KQ chụp CT scan hay chup MRI não cấp cứu cần được thày thuốc CK chẩn đoán hình ảnh có KN nhanh chóng đọc kết quả Nếu không có điều kiện chụp CT não cấp cứu → Ổn định CN sống cho BN và v/c ngay BN tới một cơ sở CK có khả năng xử trí Cấp cứu stroke ( thrombolysis). Không được dùng cho BN ASP, Heparin hay tPA nếu chưa có KQ chụp CT loại trừ BN bị ICH DẤU HIỆU SỚM CỦA NHỒI MÁU TRÊN FILM CT NÃO • Xóa mờ các rãnh não (sulcal effacement) • Mất “ dải thùy đảo” (“insular ribbon”), • Giảm tỷ trọng sớm (early hypodensity) • Mất phân biệt giữa chất xám và chất trắng của mô não (loss of gray-white differentiation ) nhất là khi xẩy ra trên diện rộng DẤU HIỆU SỚM CỦA NHỒI MÁU TRÊN FILM CT NÃO Sulcal effacement Focal loss of the insular ribbon posteriorly on the right DẤU HIỆU SỚM CỦA NHỒI MÁU TRÊN FILM CT NÃO Loss of gray-white differentiation HÌNH ẢNH SỚM TRÊN CT CỦA TẮC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA A: Dấu hiệu “hyperdense middle cerebral artery(MCA)sign” B: Dấu hiệu “MCA dot Sign” Kết quả chụp CT não ? • Có hay không có XHN sẽ quyết định các bước điều trị kế tiếp Nếu không thấy XHN song BN không đủ t/c chọn điều trị tiêu huyết khối → Cân nhắc dùng ASP sau khi tiến hành test đánh giá tình trạng RL nuốt ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI CHO BN ĐỘT QUỲ LOẠI TMCB GIAI ĐOẠN CẤP (Fibrinolytic therapy) • Một số ng/c cho thấy dùng tPA trong vòng 3h kể từ khi khởi phát tr/c có thể mang lại cho BN đột quỵ cấp loại TMCB một tiên lượng chức năng ( mRS) từ tốt đến rất tốt cao hơn có ý nghĩa so với không điều trị . CƠ SỞ DÙNG THUỐC TIÊU HUYẾT KHỐI Kết quả nghiên cứu NINDS pha 1 và 2 CƠ SỞ DÙNG THUỐC TIÊU HUYẾT KHỐI Fibrinolytic therapy • Chỉ có được KQ cải thiện tiên lượng cho BN stroke khi điều trị này được – Thực hiện bởi các BS chuyên khoa – Tại một cơ sở điều trị có kinh nghiệm – Tuân thủ nghiêm ngặt các TC chọn BN phác đồ điều trị tiêu huyết khối được NINDS khuyến cáo . LIỀU DÙNG • Mỹ và châu Âu: liều dùng 0,9mg/kg, không quá 90mg • Nhật: liều dùng 0,6mg/kg, không quá 60mg Bolus 10% tổng liều/1 phút, truyền 90% còn lại trong 60 phút Tác dụng phụ có thể gặp khi điều trị tiêu huyết khối bằng tPA • B/c chính của điều trị tiêu huyết khối bằng tPA cho BN đột quỵ là chảy máu nội sọ (6,4% vs 0,6% ở nhóm chứng) • Các ng/c dùng liều 0,6 mg/kg báo cáo tỉ lệ b/c chảy máu nội sọ là 3,8%. Cho BN nhập Stroke Unit để theo dõi và Hồi sức sau điều trị thuốc tiêu huyết khối • Các biện pháp TR và HS sau điều trị tiêu huyết khối bao gồm: Tiến hành các biện pháp TR chuyên khoa Hỗ trợ chức năng sống theo các bước ABC TR và xử trí các vấn đề HS TR và xử trí các biến chứng sau điều trị tiêu huyết khối i Cơ chế tự điều hòa của não (Cerebral autoregulation) 0 20 40 60 80 MAP CBF 60 160 ● ĐK sinh lý bt, dòng máu não (CBF) được điều hòa trong một giới hạn hẹp dù có những thay đổi trong AL tưới máu não (CPP): “Cerebral autoregulation” ●Khi tuần hoàn não không bị tổn thương→ ICP thấp (5 mmHg) → CPP MAP Cơ chế tự điều hòa của não (Cerebral autoregulation) • Đường cong dịch chuyển sang phải trong THA mạn tính • Cơ chế tự điều hòa bị mất sau khi bị đột quỵ – Tƣới máu tại chỗ phụ thuộc vào HA – Tình trạng RL điều hòa này có thể mở rộng ra ngoài vùng nhồi máu tới các vùng não lân cận Strandgaard et al. BMJ 1973 Barry & Lassern. J Hypertension 1984 Các hƣớng dẫn: Đối với đột quỳ cấp do TMCB “Mặc dù thƣờng gặp THA sau đột quỳ, nhƣng vẫn chƣa đƣa ra đƣợc mục tiêu điều trị tối ƣu về huyết áp.” American Stroke Association, Stroke 2003 American Stroke Association Guidelines ASA khuyến cáo: • Duy trì MAP: – < 130 mmHg ở các BN có tiền sử THA được biết – < 110 mmHg nếu BN không rõ tiền sử THA • Các thuốc hạ HA loại tác dụng ngắn dùng đường TM, dễ chỉnh liều được ưu tiên chọn (Labetalol, Nicardipin TM) trong pha cấp, đích điều trị là kiểm soát nhanh HA nhưng tránh gây tình trạng thay đổi HA quá đột ngột. Broderick JP et al. Guidelines for the management of spontaneous intracerebral hemorrhage: a statement for healthcare professionnals from a special writing group of the Stroke Council American Heart Association. Stroke 1999. American Stroke Association Guidelines • Đối với BN bị đột quỵ do TMCB song không phải là ứng viên để tiến hành tiêu huyết khối: – Làm giảm 20% HA đối với BN có DBP >140 mmHg hay SBP >220 mmHg. • Đối với BN đang chuẩn bị để tiến hành điều trị tiêu huyết khối. – Không được điều trị tiêu huyết khối cho BN bị stroke có con số HA> 185/110 mmHg do nguy cơ chảy máu Adams H et al. For the Stroke Council of the American Council of the American Heart Association, American Stroke Association. Guidelines for the early management of patients with ischemic stroke: 2005 guidelines update a scientific statemeut from the stroke council of the AHA/ASA. Stroke2005 . Brott T, Lu M et al. Hlypertension and its treatment in the NINDS rt-PA Stroke Trial. Stroke 1998. American Stroke Association Guidelines • Sau khi tiến hành điều trị tiêu huyết khối, phải duy trì HA tâm trương của BN< 105 mmHg vag HA tâm thu < 180 mmHg trong vòng 24h sau khi điều trị tiêu huyết khối In pts without previous antihypertensive drugs, and SBP 180-220 mmHg and DBP <120 mmHg No antihypertensive therapy, unless thrombolysis indicated Klinjn CI, Lancet Neurol 2003; 2:698-701) In pts with previous oral antihypertensive therapy: Antihypertensive therapy should be given to avoid rebound hypertensive Aim is to maintain a: • SBP 180-220 mmHg, and • DBP <120 mmHg Klinjn CI, Lancet Neurol 2003; 2:698-701) Our Present and Future V/c 115: Hà Nội Stroke Units ( 5/2-3): Thrombolysis therapy Endarterectomy Liều thấp Alteplase: 0,6 mg/kg ( HCM-HN): SAMURAI Register Hemicraniectomy để điều trị H/c ĐMN giữa ác tính ( VĐ Hà nội- HCM) Mở rộng của sổ điều trị (4-9h): (HCM-HN) Desmoteplase- DIAS-2 ĐT HA tích cưc sau đột quỵ loại XHN: Ng/c đa trung tâm Kết luận Phác đồ đang đƣợc triển khai tại Khoa Cấp cứu BV Bạch Mai CONCLUSION ANY QUESTIONS ? Patients with malignant MCA infarctions show a progressive deterioration of consciousness over the first 24–48 h and commonly have a reduced ventilatory drive, requiring mechanical ventilation. Malignant MCA infarctions constitute between 1% and 10% of all supratentorial ischaemic strokes Treatment of this disorder has been a major unsolved problem in neurocritical care. Malignant MCA infarctions The aetiology of malignant MCA infarctions is mostly due to thrombosis or embolic occlusion of either the internal carotid artery or the proximal MCA. The anterior and/or posterior cerebral artery territories might be involved concomitantly. Malignant MCA infarctions Malignant MCA infarctions • Lâm sàng: – Bán cầu ưu thế NIHSS > 16-22 – Bán cầu không ưu thế , NIHSS > 15-18 • Hình ảnh học – > 2/3 MCA chi phối bị ảnh hưởng – > 50% MCA chi phối và tổn thương ở hạch nền • MRI dự đoán nhồi máu não MCA ác tính – Thể tích tổn thương > 145cm3 (độ nhậy 100%, đặc hiệu 94%) Malignant MCA infarctions HÌNH ẢNH SỚM TRÊN CT CỦA TẮC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA A: Dấu hiệu “hyperdense middle cerebral artery(MCA)sign” B: Dấu hiệu “MCA dot Sign” ĐIỀU TRỊ- HEMICRANIECTOMY ĐIỀU TRỊ- HEMICRANIECTOMY ĐỊNH NGHĨA • HI được định nghĩa là một vùng chảy máu xảy ra trong nhu mô não bị TMCB sau một nhồi máu não cấp Haemorrhagic transformation in acute ischaemic Stroke • HT is often a natural evolution of ischaemic stroke • and is not always symptomatic. • Only symptomatic HT may be clinically relevant, though difficulty may arise in defining this. • HT is usually attributed to thrombolysis if it occurs within 24–36 h of treatment TẦN SUẤT HT TỰ NHIÊN • Chụp CT hàng loạt – 17% ở tuần thứ 1 – 23% ở tuần thứ 2 – 3% ở tuần thứ 3 • HI đặc biệt hay gặp ở NMN do huyết khối từ tim PHÂN LOẠI XUẤT HUYẾT CHUYỂN DẠNG
File đính kèm:
- xu_tri_cap_cuu_tinh_trang_dot_quy_cap_nguyen_dat_anh.pdf