Viêm phổi liên quan đến thở máy - Đào Xuân Cơ
Định nghĩa
• Định nghĩa Viêm phổi của bản 2005 là sự xuất hiện “xâm nhiễm mới ở
phổi cùng với bằng chứng lâm sàng thâm nhiễm đó là do nhiễm trùng, bao
gồm sốt mới xuất hiện, đờm mủ, tăng bạch cầu, và giảm oxy hóa máu”.
• Viêm phổi bệnh viện (HAP) được định nghĩa là viêm phổi không ủ bệnh ở
thời điểm nhập viện và xuất hiện sau khi nhập viện 48 giờ trở lên.
• Viêm phổi liên quan thở máy (VAP) được định nghĩa là viêm phổi xuất hiện
sau khi đạt ống nội khí quản >48 giờ.
S/IDSA. Am J Respir Crit Care Med 2005;171: 388-416 VPBV sớm /không YTNC VK đa kháng K. pneumoniae ESBL+ hay nghi ngờ Acinetobacter PRSP (-) VPBV muộn /có YTNC VK đa kháng PRSP (+) Moxifloxacin hay Levofloxacin 750 mg qd hay Ceftriaxone hay Ertapenem hay Ampicillin / sulbactam Moxifloxacin hay Levofloxacin 750 mg qd Carbapenem (Merpenem) + Hoặc ciprofloxacin 400 mg q8H / levofloxacin 750 mg qd Hoặc aminoglycoside Nghi ngờ MRSA Antipseudomonal ß- lactam / Carbapenem (Meropenem) + Vancomycin / Linezolid + Hoặc ciprofloxacin 400 mg q8H / levofloxacin 750 mg qd Hoặc aminoglycoside Antipseudomonal ß- lactam / Carbapenem + Hoặc ciprofloxacin 400 mg q8H / levofloxacin 750 mg qd Hoặc combination of aminoglycoside and azithromycin Nghi ngờ Legionella All doses mentioned are for intravenous routes MDR = Multidrug resistant PRSP = Penicillin-resistant Streptococcus pneumoniae MRSA = Methicillin-resistant Staphylococcus aureus ESBL = Extended-spectrum beta-lactamase ĐIỀU TRỊ VPBV-ATS/IDSA 2005 INITIAL TREATMENT OF VAP AND HAP 2016 Clinical Practice Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society 21 ASTS 2002-2006. Data from the first 6 months of 2006. 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% Klebsiella E. coli Acinetobacter P. aeruginosa Ceftazidim Cefepim Ciprofloxacin Imipenem % đề kháng ĐỀ KHÁNG KS NGÀY CÀNG GIA TĂNG Mức độ đề kháng kháng sinh Mức độ kháng kháng sinh của Acinetobacter baumanii Khoa vi sinh (2007): Carba kháng 50%, N.N.Quang (2011): Mino nhạy 87%, Doxy nhạy 82% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Trung gian Kháng Nhạy Mức độ đề kháng kháng sinh Mức độ kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginose B.H. Giang (2012): kháng ceftazidime 76,5%, imipenem 63,2% N.H.Thông (2013): kháng 65% với ceftazidime, 20% với carba và quinolon 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Trung gian Kháng Nhạy Mức độ đề kháng kháng sinh Mức độ đề kháng kháng sinh của Kleb pneumonia N.N. Quang (2011): nhạy Mero và Imipenem 90% B.H. Giang (2013): nhạy Meropenem 57%, Imipenem 52%, Fosmycin 75% 0% 20% 40% 60% 80% 100% M er o p en em E rt ap en em Im ip en em A m ik ac in T o b ra m y ci n G en ta m y ci n L ev o fl o x ac in C ip ro fl o x ac in C h lo ra m p h en ic o l A m p ic il in + P ip er ac il in + C ef o p er az o l + A m o x y ci cl in + A . V an co m y ci n F o sm y ci n Trung gian Kháng Nhạy 26 TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus S.aureus kháng methicillin 88,9%, erythromycin 100%, clindamycin 87,4%, moxifloxacin 58,3%. Chưa phát hiện chủng S. aureus kháng vancomycin và linezolid. Bars represent number of new antimicrobial agents approved by the FDA Infectious Diseases Society of America. Bad Bugs, No Drugs. July 2004. Spellberg B et al. Clin Infect Dis. 2004;38:1279-1286. New antimicrobial agents. Antimicrob Agents Chemother. 2006;50:1912 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 N u m b er o f ag en ts a p p ro ve d 1983-87 1988-92 1993-97 1998-02 2003-05 2008 1 2009 1 2010 Sô ́ lượng kháng sinh mới được FDA chấp thuận theo thời gian Mục đích điều trị nhiễm trùng Diệt hết VK hay giảm tối đa VK tại vị trí nhiễm trùng Giảm mang VK kháng thuốc Hạn chế tác động đến dòng VK bình thường Tối đa hiệu quả LS Hiệu quả -giá thành Giảm thiểu chọn lọc kháng thuốc Giảm thiểu phát tán VK kháng thuốc Giảm thiểu chọn lọc dòng VK kháng thuốc 010 20 30 40 50 60 70 80 90 Alvarez-Lerma Rello Luna Kollef Clec'h B.H.Giang Adequate init. antibiotic Inadequate init. antibiotic #REF! (Alvarez-Lerma F. Intensive Care Med 1996;22:387-94) (Rello J, Gallego M, Mariscal D, et al. Am J Respir Crit Care Med 1997;156:196-200) (Luna CM, Vujacich P, Niederman MS et al. Chest 1997;111:676-685) (Kollef MH and Ward S. Chest 1998;113:412-20) Bùi Hồng Giang (2013). Luận văn cao học Tử vong va ̀ chọn lựa kháng sinh khởi đầu theo kinh nghiệm Điều trị thích hợp sớm: quan trọng Bùi Hồng Giang (2013) Các loại NKBV ở hai nhóm điều trị phù hợp và không phù hợp Chẩn đoán NKBV Phù hợp (n = 107) Không phùhợp (n = 122) p Viêm phổi bệnh viện, n(%) 58(54,2) 98(80,3) 0,000 VPTM muộn, n(%) 40(37,4) 75(61,5) 0,000 VPTM do MRSA, n(%) 1(0,9) 10(8,2) 0,01 VPTM do VK Gram(-) đa kháng, n(%) 25(23,4) 77(63,1) 0,000 VPTM do nhiều tác nhân, n(%) 9(8,4) 23(18,9) 0,023 NKTN n(%) 13(12,1) 6(4,9) 0,048 NK huyết BV, n(%) 22(20,6) 10(8,2) 0,007 NK ổ bụng, n(%) 6(7,6) 0(0) 0,007 NK ống thông TMTT, n (%) 6(5,6) 7(5,7) >0,05 NKBV muộn(> 7 ngày), n (%) 44(41,1) 53(43,4) 0,723 Điều trị thích hợp sớm: quan trọng Bùi Hồng Giang (2013) Việt Nam: chưa làm được BAL thường qui cho nên có sự khác giữa kết quả nuôi cấy và kháng sinh TỈ LỆ TỬ VONG DO BỆNH VPTM Ở KHOA HSTC BV BẠCH MAI Tỷ lệ tử vong của nhóm phù hợp và không phù hợp Bùi Hồng Giang (2013). Luận văn cao học ( 49% so với 11,1% p < 0,001) The 4 Ds Right DRUGS DOSE DE- ESCALATION DURATION Tránh dùng Kháng sinh không cần thiết Điều trị Kháng sinh khởi đầu thích hợp The ARDS APPROPRIATE RAPID DOSE STOP ĐIỀU TRỊ KS - nghệ thuật cân bằng LENGTH OF THERAPY 2016 Clinical Practice Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society XXI. Should Patients With VAP Receive 7 Days or 8–15 Days of Antibiotic Therapy? 1. For patients with VAP, we recommend a 7-day course of antimicrobial therapy rather than a longer duration (strong recommendation, moderate-quality evidence). 2. For patients with HAP, we recommend a 7-day course of antimicrobial therapy (strong recommendation, very low quality evidence). 3. . For patients with HAP/VAP, we suggest using PCT levels plus clinical criteria to guide the discontinuation of antibiotic therapy, rather than clinical criteria alone (weak recommendation, low-quality evidence). 4. For patients with suspected HAP/VAP, we suggest not using the CPIS to guide the discontinuation of antibiotic therapy (weak recommendation, low-quality evidence). 5. For patients with HAP/VAP, we suggest that antibiotic therapy be de- escalated rather than fixed (weak recommendation, very low-quality evidence). 35 MDR A. baumanii (In vitro) MDR A. baumanii (Clinical) Polymixin B, Imipenem Colistin + Rifampin Polymixin B, Rifampin Colistin + Sulfoperazone /sulbactam Polymixin B, Imipenem, Rifampin Colistin + KS khác (gồm cả Meropenem) Polymixin B, Cecropin Carbapenem + Sulbactam Polymixin B, Rifampin, Ampi/sulbactam Carbapenenem + Cefoperazone/sulbactam Polymixin B, Rifampin, Sulfoperazone /sulbactam Colistin + Carbapenem + Sulbactam hoặc Colistine + Carbapenem + Rifampin Tigecycline Tigecycline + Carbapenem Tigecycline + Colistin Tigecycline + Colistin + Carbapenem Những chọn lựa điều trị phối hợp KS hiện nay cho MDR A. baumanii S. marcescens A. baumannii P. aeruginosa S. marcescens A. baumannii P. aeruginosa 0.5 h Inf (%) 98.5 89.7 89.4 94.5 72.7 72.5 1.0 h Inf (%) 98.9 91.4 91.2 96.2 76.4 76.0 2.0 h Inf (%) 99.4 94.1 94.4 98.1 83.7 82.6 3.0 h Inf (%) 99.6 95.8 96.7 98.9 89.2 87.9 Tỉ lệ diệt khuẩn trên 2000 đối tượng trong nghiên cứu Monte Carlo, dùng liều truyền mỗi 8 h ở trạng thái ổn định Mục tiêu cuối cùng: Diệt khuẩn tối đa Truyền kéo dài & liều lượng Tận dụng tối đa cả 2 mặt: thời gian và nồng độ C a rb a p e n e m 2 0 0 0 m g C a rb a p e n e m 5 0 0 m g Drusano G. Personal Communication. Hiệu quả của điều trị kháng sinh kết hợp với colistin trong nhiễm khuẩn đa kháng thuốc •Retrospective cohort clinical study of 258 patients • 52% isolated were polymyxin-only-susceptible • Remainder were susceptible to colistin & at least 1 other antibiotic Rửa tay Dùng alcohol foam Phòng ngừa kháng thuốc cho thiên niên kỷ mới Chiến lượ chung ─ Tăng cường giám sát VAP ─ Tuân thủ quy trình rửa tay ─ Thở máy không xâm nhập khi có thể ─ Rút ngắn thời gian thở máy ─ Đánh giá hằng ngày để cai máy và có protocol ─ Giáo dục, tập huấn cho những nhân viên chăm sóc bệnh nhân. DỰ PHÒNG VAP DỰ PHÒNG VAP DỰ PHÒNG VAP Dự phòng hít vào phổi ─ Tư thế đầu cao 35 - 45 0 ─ Tránh tình trạng dạ dày quá đầy ─ Tránh tình trạng thay nội khí quản, đặt lại NKQ ─ Sử dụng hệ trên thống hút trên cuff ─ Duy trì áp lực cuff ít nhất 20 cmH2O DỰ PHÒNG VAP Dự phòng vi khuẩn cư trú (colonization) ─ Đặt ống NKQ đường miệng thay cho đường mũi ─ Tránh dùng thuốc kháng H2 và ức chế bom ─ Chăm sóc răng miệng hằng ngày Giảm thiểu nhiễm khuẩn dụng cụ thở máy ─ Rửa dụng cụ (dây máy thở, bình ẩm) ─ Loại bỏ các chất bẩn trong dây máy thở ─ Khử khuẩn dụng cụ DỰ PHÒNG VAP Không ai chi trả cho chi phí cồn sát khuẩn Nhiễm trùng bệnh viện ở Việt Nam rất cao Chiến lược 12 bước để phòng ngừa đề kháng kháng sinh PHÒNG NGỪA NHIỄM TRÙNG 1 Tiêm truyền 2 Loại bỏ catheter CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ NHIỄM TRÙNG 3 Tìm bệnh nguyên 4 Tham vấn chuyên gia SỬ DỤNG KHÔN KHÉO KHÁNG SINH 5 Thực hành kiểm soát KS 6 Sử dụng số liệu tại chỗ 7 Điều trị nhiễm trùng, không lây nhiễm 8 Điều trị nhiễm trùng, không “khúm vi trùng” 9 Biết khi nào nói “không” với vancomycin 10 Ngừng điều trị khi nhiễm trùng đã khỏi hoặc không thể PHÒNG NGỪA LÂY BỆNH 11 Phân lập bệnh nguyên 12 Phá vỡ các mắt xích lây nhiễm Centers for Disease Control. Available at www.cdc.gov/drugresistance/healthcare. December 2011
File đính kèm:
- viem_phoi_lien_quan_den_tho_may_dao_xuan_co.pdf