Vi nấm ngoại biên - Viêm giác mạc do vi nấm
- Bệnh lí cấp tính: bệnh cấp cứu nguy hiểm đến thị lực trầm trọng, nghiêm trọng:
mù mắt
1. Nguyên nhân: 13 giống gây viêm: Curvalaria, Aspergillus, Nigrospora,
Candidia,
2. Dịch tễ học:
- Thời điểm: vụ mùa lúa nhiều nhất
- Đối tượng nguy cơ cao: nông dân, dân lao động khác
- Nguồn bệnh: không khí, đất
3. Lâm sàng: viêm loét màu trắng, hình chân chim, gây mủ, mù mắt
4. Chẩn đoán:
- Lấy bệnh phẩm: mảnh vết loét cho vào dd NaCl 0.9%
- Quan sát trực tiếp:
+ Candidia albicans: tb hạt men, sợ tơ nấm giả
+ Nấm sợi tơ: thấy sợ tơ nấm, có vách ngăn, phân nhánh
- Cấy
sốt nhẹ, giảm cân X-quang: hình ảnh bướu tròn đồng nhất, có thể có hạch trung tâm Diễn tiến: kéo dài nhiều năm rồi tự hết không để lại dấu vết; phát tán vào máu và bạch huyết đi đến các cơ quan khác - Viêm màng não- não thứ phát Khởi phát: âm thầm, sốt nhẹ, nhứt đầu, nôn Thăm khám: có dấu màng não, có thể tổn thương tk sọ Dịch não tủy: trong, áp lực tăng, albumin tăng, Diễn tiến: nhanh hoặc chậm, chết trong vòng vài tháng hoặc vài năm - Nhiễm trùng huyết Cryptococcus: cấp tính ( xâm nhập xương, niệu sinh dục, tim, mắt,..); chết trong vài tuần 2. Chẩn đoán: - Lâm sàng: khó phân biệt với bệnh lý ở phổi, màng não - Cận lâm sàng: quyết định chẩn đoán + Bệnh phẩm: dịch não tủy, đàm, dịch phế quản, + Quan sát trực tiếp: pp nhuộm mực tàu; mẫu sinh thiết + Cấy + Thí nghiệm trên thú + Chẩn đoán miễn dịch học: tìm kháng nguyên Muco- polysaccharide 3. Điều trị: - Thể phổi: phẫu thuật kết hợp với hóa trị - Thể viêm não- màng não: Amphotericin B, Fluconazole, 4. Dự phòng: + Cấp 0: gd bảo vệ mt, không nuôi chim bồ câu, + Cấp 1: không lạm dụng Corticoides, kháng sinh, thuốc ức chế miễn dịch + Cấp 2: phát hiện điều trị bệnh sớm + Cấp 3: điều trị biến chứng MEDICAL CONECTION BỆNH VI NẤM CANDIDA ( Candidasis) - Nguyên nhân: Candida sp ( nội sinh ở trong cơ thể người bình thường) - Phổ biến: phụ nữ, trẻ sơ sinh, trẻ suy dinh dưỡng, người bị bệnh mạn tính (HIV,..) 1. Dịch tễ học: + Yếu tố thuận lợi: sinh lý ( lúc có thai); bệnh lý; nghề nghiệp; thuốc,.. + Sự phân bố bệnh: khắp thế giới + Đường lây: mẹ sang con; từ dạng hoại sinh sang kí sinh gây bệnh + Xu thế: tăng 2. Bệnh lý: - Bệnh đường niêm mạc: + Đẹn (tưa): Gặp ở trẻ sơ sinh, trẻ suy dd, người suy kiệt, lạm dụng kháng sinh thiếu Riboflavin Lâm sàng: niêm mạc sưng đỏ, tạo thành mảng trắng (lưỡi, amidan,..) Tác nhân: Candidia albicans + Viêm thực quản: Gặp ở người lớn suy kiệt, lạm dụng kháng sinh và corticoide, trẻ candida sp miệng nặng Lâm sàng: bỏ ăn, nghẹn, khó thở, khó nuốt, đau sau xương ức Tác nhân: Candida albicans + Viêm âm đạo- âm hộ Gặp ở phụ nữ có thai, bệnh tiểu đường Lâm sàng: đau rát âm hộ, âm đạo; ra huyết trắng; đau khi giao hợp; tiểu rát buốt Tác nhân: C.albicans, C.tropicalis, C.crusei, C.stellatoidea - Bệnh da và cơ quan vùng lân cận + Bệnh viêm da Gặp ở người da bị ẩm ướt , thường ở nếp gấp Lâm sàng: nếp gấp lớn (bẹn, mông, vú,..); nếp gấp nhỏ (kẻ tay chân,..) Tác nhân: C.albicans + Viêm móng quanh móng: Gặp ở người làm việc chân tay ướt thường xuyên Lâm sàng: sưng mô mềm xq móng, móng đục dần, nâu nhạt, lồi lõm, lan rộng, ( phân biệt vs vi nấm ngoài da: k sưng) Tác nhân: C.albicans, C.tropicalis, + Viêm da nổi hạt: hiếm gặp, thường ở trẻ em, kéo dài MEDICAL CONECTION - Bệnh nội tạng + Viêm nội mạc cơ tim Gặp ở bn bị bệnh van tim, sd kháng sinh, có ngỏ hở để nấm vào máu Lâm sàng: sốt kéo dài, nghe tim có thổi tâm thu, tâm trương, phổi liên tục Tác nhân: Candida sp + Viêm đường hô hấp Có thể là nguyên phát hay thứ phát sau bệnh ở phổi: viêm phế quản,.. Lâm sàng Chẩn đoán: sinh thiết và điều trị thử Tác nhân: Candida sp + Viêm đường tiết niệu Viêm bàng quang, viêm bể thận Lâm sàng: giống vi trùng Chẩn đoán: cấy nước tiểu (1000tb/ml) + Candida lan rộng: hiếm gặp, Candida huyết (Candidamia) gây viêm màng não, viêm thận, võng mạc, phổi, có thể dẫn đến tử vong - Bệnh dị ứng: sang thương dạng chàm, tổ đỉa; nổi mề đai, đỏ da; hen, 3. Chẩn đoán: - Lâm sáng: khó xđ - Chẩn đoán phòng thí nghiệm: + Quan sát trực tiếp + Cấy 4. Điều trị - Giải quyết yếu tố dẩn độ - Điều trị từng cơ quan 5. Dự phòng: - Cấp 0: gd ý thức - Cấp 1: tránh tiếp xúc vs nước thường xuyên, tránh lạm dụng kháng sinh,.. - Cấp 2: theo dõi, khám định kì để phát hiện điều trị sớm bệnh MEDICAL CONECTION BƯỚU NẤM (Mycetoma) - Là bệnh mãn tính, diễn tiến âm thầm, thường ở chân ( đôi khi tay hoặc toàn thân), sang thương có thể ăn sâu vào đến tận xương - Nguyên nhân: do vi trùng thượng đẳng họ Actinomycetaceae hoặc vi nấm M.grisea, Madurella mycetomi, 1. Dịch tễ : - Dường lây qua vết trầy xướt - Phổ biến ở vùng nhiệt đới - Nam> nữ, ở lứa tuổi lao động làm ruộng rẫy, quân nhân 2. Lâm sàng : - Bệnh làm tiêu xương, gây biến dạng chân - Chân có thể có lỗ dò chảy dịch vào vàng, có những hạt to nhỏ, màu sắc khác nhau (tùy từng nguyên nhân) - Diễn tiến : kéo dài 5-10 năm, không gây đau 3. Chẩn đoán - Bệnh phẩm : lấy nước màu vàng có nhiều hạt - Quan sát trực tiếp - Cấy định danh 4. Điều trị - Vi trùng : điều trị khác sinh - Vi nấm : dùng Amphotericin B nhưng hiệu quả không rõ ràng nên cưa chân là biện pháp duy nhất. Nếu bướu ở thân thì điều trị bảo tồn 5. Phòng bệnh : - Cấp 1 : bảo hộ lao động để tráng trầy xướt - Cấp 2 : đi khám khi có sang thương để phát hiện và chữa trí sớm MEDICAL CONECTION BỆNH VI NẤM SPOROTHRIX ( Sporotrichosis) - Là bệnh mạng tính ở mô dưới da sau đó xâm nhập vào mạch bạch huyết - Nguyên nhân : Sporothrix schenckii 1. Dịch tễ : - Gặp nhiều vùng ôn đới, nhiệt dớid - Mầm bệnh trong đất, thực vật mục nát, vỏ cây - Bệnh liên quan đến nghề nghiệp : nông nghiệp, công nhân hầm mỏ - Đường lây : qua vết trầy xướt - VN : chủ yếu ở Đà Lạt 2. Lâm sàng : - Thể da : mạch tân dịch (sưng, tạo cục u nhỏ, sậm màu, chứa đầy mủ rồi chảy ra dịch màu nâu, xuất hiện nhiều u dọc theo mạch tân dịch) - Thể da đơn thuần : thường là bướu gai không lan theo mạch tân dịch - Thể bệnh lan tràn : lan khắp nơi ở da với nhiều nốt, còn lan vào máu đi đến cơ quan nội tạng, thần kinh, xương khớp - Thể nguyên thủy ở phổi (do hít phải vi nấm) : ho, đau ngực, hạch rốn phổi, hạch khí quản, thâm nhiễm phổi, tổn thương dạng hang ở phổi - > khó chẩn đoán, dễ nhầm với lao phổi 3. Chẩn đoán : LS khó chẩn đoán, CLS - Quan sát trực tiếp : sinh thiết mô, chọc dịch ở nốt u,...-> hiệu quả không cao - Cấy - Tiêm vào chuột : để tìm thể Cigar - Chẩn đoán miễn dịch học : tìm kháng thể kháng nấm 4. Điều trị : - Potassium Iodur - Amphotericin B 5. Phòng bệnh : - Cấp 1 : tránh trầy xướt - Chẩn đoán, phát hiện điều trị sớm MEDICAL CONECTION BỆNH VI NẤM ASPERGILLUS (Aspergillosis) - (Bệnh ở nhiều cơ quan khác nhau, gặp ở người bệnh có sẵn hoặc sử dụng nhiều kháng sinh và Corticoide - Tác nhân : Aspergillus flavus, Aspergillus fumigatus, Aspergillus nidulans,.. 1. Dịch tễ : - Gặp ở khắp nơi trên thế giới - Bệnh liên quan đến nghề nghiệp : thợ giặt áo lông, công nhân nhà máy lông vũ, nông dân, - Đường lây : qua đường hô hấp 2. Lâm sàng : - Dị ứng (do hít phải) : gây viêm mũi dị ứng, hen trong đàm có nhiều bc ái toan và bảo tử nấm-> tác nhân : A.fumigatus - Viêm giác mạc - Viêm ống tai ngoài - Thể phổi : thường theo sau lao phổi, dãn phế quản, áp-xe phổi + Viêm phế quản- viêm phổi + Bướu Aspergillus : với tam giác chứng Deve : ho ra máu ; BK (-), diễn tiến chậm ; X-quang : bướu hình tròn có liềm hơi phía trên - Thể bệnh lan rộng : gặp ở người K máu, hodgkin, suy giảm miễn dịch ; lan đến gan, tim, thận, xương,-> có thể tử vong 3. Chẩn đoán : CLS quyết định - Bệnh phẩm : đàm, giác mạc, da tai, sinh thiết bướu ở phổi, - Quan sát trực tiếp : phết đàm , mẫu sinh thiết - Cấy 4. Điều trị : tùy từng thể bệnh mà có phương pháp điều trị thích hợp _ Thể bệnh ở phổi : cắt bỏ (nếu thể trạng cho phép) ; điều trị Amphotericin B , Itraconazole 5. Dự phòng : tương tự MEDICAL CONECTION BỆNH VI NẤM HISTOPLASMA (Histoplasmosis) - Là bệnh của phổi của hệ võng nội mô và các cơ quan khác của cơ thể - Diễn tiến: từ cấp tính sang mãn tính - Nguyên nhân: Histoplasma capsulatum 1. Dịch tễ học - Khắp nơi, nhiều nhất: thung lũng Mississipi - Mọi lứa tuổi, nam> nữ - Mầm bệnh trong lòng đất, phân chim bồ câu, dơi, gà - Đường lây: do hít phải 2. Lâm sàng - Giai đoạn sơ nhiễm ở phổi: + Thể không triệu chứng: chiếm 90%, phát hiện bằng test IDR (+) + Viêm phổi dạng kê: ho, đau tức ngực, sốt, X-quang thấy hình lốm đốm như hạt kê ->>Diễn tiến: tự khỏi không để lại dấu vết hoặc để lại nốt hóa vôi hình nút áo ở phổi hoặc nặng dần rồi lây lan + Thể ngoài phổi: loét da, niêm mạc miệng, hầu, ; tiêu chảy; xuất huyết - Giai đoạn lan tràn: gan to, lách to, thiếu máu, nổi hạch, giảm bc, loét da viêm-> có thể tử vong - Giai đoạn mạn tính: gây tổn thương phổi (sốt, ho có đàm, ho ra máu, khó thở,) 3. Chẩn đoán: - Bệnh phẩm: đàm, máu, tủy xương, - Quan sát trực tiếp - Cấy - Chẩn đoán miễn dịch: Test IDR, phản ứng huyết thanh học 4. Điều trị: Amphotericin B (tốt nhất) hoặc Itraconazone 5. Dự phòng: tương tự MEDICAL CONECTION BỆNH VI NẤM PENICILLIUM MARNEFFEI ( Penicilliosis marneffei) - Là vi nấm gây bệnh cơ hội ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch - Bệnh lý gây ra ở da và đa cơ quan - Mầm bệnh trong thiên nhiên - Xu thế: tăng - Đường lây: do hít phải - Bệnh học: sang thương ở da niêm (dạng sần, vùng trung tâm bị ngoại tử hơi lõm xuống, màu đen) ; lan đến các cơ quan khác như phổi, thận, khớp, màng tim (sốt, sụt cân, thiếu máu) - Chẩn đoán: quan sát trực tiếp, cấy - Điều trị: Amphotericin B, Itraconazole - Dự phòng: tương tự BỆNH VI NẤM RHINOSPORIDIUM (Rhinosporidiosis) - Là bệnh viêm hạt mãn tính, thường cục bộ ở niêm mạc gây bướu có cuống - Nguyên nhân: Rhinosporidium seeberi - Bệnh gặp ở Ấn Độ, VN, Srilanca, - Đối tượng: trẻ em, nam>nữ, người làm ở nơi suối, ao hồ ứ đọng - Bệnh còn gặp ở trâu, bò ngựa,.. - Lâm sàng: + Bệnh ở mũi: niêm mạc mũi ngứa, chảy mũi, gồ cao, tạo thành bướu có cuống,. + Bệnh ở mắt: bướu ở kết mạc mắt, làm chảy nước mắt, sợ ánh sáng. + Bệnh hiếm: ở da, hầu, tai, trực tràng, phế quản. - Chẩn đoán: sinh thiết mô - Điều trị: TH bướu nhỏ -> cắt bỏ bướu; TH nặng-> giải phẫu, đốt, hóa trị - Dự phòng: tương tự
File đính kèm:
- vi_nam_ngoai_bien_viem_giac_mac_do_vi_nam.pdf