Ức chế beta và Tăng huyết áp
Khuyến cáo của Viện thực hành lâm sàng tốt /
Hội THA Anh quốc năm 2006
1. Ức chế beta không còn được xem là thuốc hạ áp đầu tay
thường quy
2. Sự phối hợp ức chế beta và lợi tiểu không được khuyến khích
vì tăng nguy cơ đái tháo đường type 2
3. Ở bệnh nhân từ 55 tuổi trở xuống, nên khởi đầu điều trị hạ áp
với Ức chế men chuyển (hoặc Ức chế thụ thể angiotensin nếu
không dung nạp Ức chế men chuyển)
=68,711)
Strauss & Hall
UCTT
(n=55,050)
Strauss & Hall
UCMC
(n=150,943)
RR
(95%CI)
P
RR
(95%CI)
P
RR
(95%CI)
P
NMCT
1.03
(0.93 - 1.13)
0.59
1.08
(1.01 - 1.16)
0.03
0.86
(0.82 - 0.90)
<0.0001
Tử
vong do
tim
mạch
NA NA
1.01
(0.95 - 1.07)
0.71
0.88
(0.82 – 0.95)
<0.0005
UCTT angiotensin
và hoạt tính giao cảm; nghiên cứu ngẫu nhiên, mù
đôi, đổi nhóm, đối chứng với giả dƣợc ở bn nam trẻ
tuổi bị THA. Heusser K et al 2003
HA NhỊp
tim
Hoạt tính
giao cảm
cơ
Noradrenanline
huyết tƣơng
% thay đổi
Atenolol
Bisoprolol
Ban đêm
Atenolol
Bisoprolol
Ban đêm
0
-5
-10
-15
-20
10am 10am
Liều
Thời gian
Liều
Thời gian
Thời gian trong ngày
(giờ)
Thời gian trong ngày
(giờ)
4pm 4pm10pm 10pm4am 4am10am 10am
xx
x
Thay đổi trung bình của HA tâm thu
(mmHg)
Thay đổi trung bình của HA tâm trƣơng
(mmHg)
Atenolol (50 - 100mg/ngày) so với Bisoprolol (10 - 20mg/ngày):
ảnh hưởng trên HA 24 giờ ở 659 bn THA
x = p<0.05
xx = p<0.01
Neutel et al
160
150
140
130
120
110
100
90
80
70
60
HA
(mmHg)
và
Nhịp tim
Ở 34 bn THA trẻ tuổi (28-55 tuổi), Bisoprolol 5mg có hiệu quả hơn
Amlodipine 5mg, Doxazosin 104mg, Bendrofluazide
2.5mg, Lisinopril 2.5-10mg (mù đôi, đổi nhóm, mỗi giai đoạn 1 tháng) trong
kiểm soát HA tại phòng khám và 24 giờ
Deary; Brown et al J. Hypert. 2002
Hiệu quả hạ áp của bisoprolol(5mg), losartan,
amlodipine và lợi tiểu ở 187 bn nam trung niên;
nghiên cứu mù đôi, đối chứng giả dƣợc trong
1 tháng. Porthan K et al 2009
Bisoprolol so với losartan (ngẫu nhiên/mù đôi):
hiệu quả trên HA/chức năng thận sau 1 năm ở
72 bn THA (tuổi trung bình 50). Parrinello G et al 2009
%
thay đổi
HA tâm
trƣơng
Độ thanh
lọc Creat
X (sig)
HA tâm
thu
Bisoprolol: đặc tính chọn lọc b1 và chuyển hóa lipid trong
điều trị dài hạn
Frithz G. 5th Internat Symposium on Cardiovascular Pharmacotherapy Minneapolis, Abstract 1993
Khởi đầu 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm
0
8
7
6
5
4
3
2
1
total cholesterol triglycerides HDL-cholesterol LDL-cholesterol
mmol/l
90
9
8
7
70
50
b
1 3 6 12
Giả dƣợc Bisoprolol Atenolol
1 3 6 12 1 3 6 12
2 4 6 24 b 2 4 6 24 b 2 4 6 24
Kháng lực
khí đạo
(cm HO/l/s)2
Nhịp tim
(lần/phút)
Tác động của Bisoprolol và Atenolol trên kháng lực khí đạo ở BN
bị tắc nghẽn khí đạo có hồi phục
Dorow et al 1986
UC beta và rối loạn chức năng
tình dục so với giả dƣợc
UC beta RL chức năng tình
dục
- % tăng so với
giả dược
Tham khảo
Carvedilol 13.5 Fogari R et al 2001
Propranolol 5.0 MRC-Mild Hypert
1985
Atenolol 3.0 Silvestri A et al
2003
Bisoprolol 0.0 Broekman CP et al
1992
Điều trị khởi đầu với UC beta (atenolol) kém hiệu quả ở bn lớn
tuổi THA (hiệu áp rộng)
NC UC beta
Tuổi trung
bình
(y)
HA ban
đầu
(mm Hg)
Hiệu áp
(mm Hg)
Kết quả
MRC Elderly Atenolol (vs giả
dƣợc vs lợi tiểu)
70 185/91 94
Chỉ có điều trị khởi đầu với lợi
tiểu khác với giả dƣợc trong
phòng ngừa đột quỵ; lợi tiểu
hiệu quả hơn atenolol trong tác
dụng giảm biến cố ĐMV
HEP
Atenolol (vs
không điều trị)
69 196/99 97
Atenolol làm giảm đáng kể đột
quỵ nhƣng không giảm biến cố
ĐMV
LIFE
Atenolol (vs
losartan)
67 174/98 76
Losartan hiệu quả hơn atenolol
trong giảm tử vong do tim mạch,
đột quỵ tử vong và không tử
vong
ASCOT
Atenolol lợi
tiểu (vs
amlodipine
perindopril)
63 164/94 70
Amlodipine perindopril hiệu
quả hơn atenolol lợi tiểu trong
tác dụng giảm tử vong do mọi
nguyên nhân và mọi biến cố
ĐMV và đột quỵ
Tác dụng của sóng phản hồi R trên huyết áp ĐMC lên (trung tâm)
thì tâm thu, tâm trương và hiệu áp ở người trẻ và lớn tuổi.
O'Rourke, 2002
Ngƣời trẻ bình thƣờng Ngƣời lớn tuổi “bình thƣờng“
H
u
yế
t
áp
R
Tâm thu Tâm thuTâm trƣơng Tâm trƣơng
ĐMC lên
52 tuổi
Soùng HA trung bình
81 tuổi
Phản xạ sớm của soùng mạch
Dạng soùng HA trung bình
Notch
Notch
Vai
ThờI gian (giây)ThờI gian (giây)
Dạng soùng HA trung bình vuøng vai
ÑOÄNG MAÏCH CÖÙNG HÔN SEÕ LAØM TAÊNG
VAÄN TOÁC SOÙNG TRUYEÀN VAØ AÙP LÖÏC MAÏCH
Figure 1
CENTRAL AORTIC BLOOD PRESSURE: THE MISSING LINK
• The speed at which the outgoing and reflected waves travel is dependent on the
stiffness of the arteries along which they are travelling.
• So if a person has stiffer arteries, the reflected waves ill travel back quicker, arriving
earlier back at the heart.
Figure 1
D LVL
PP
CENTRAL AORTIC BLOOD PRESSURE: THE MISSING LINK
Central Aortic blood pressure is directly linked to CV events. All
antihypertensive do not decrease central aortic blood pressure. Coversyl does.
Stroke
LVH
Coronary
Events (MI..)
Conlusion: Increasing arterial stiffness independently increases the central
aortic blood pressure and thus the risk of all three major cardiovascular
outcomes.
PRESSURE WAVE AMPLIFICATION TOWARD
PERIPHERY
IN YOUNGER AND EQUALISATION IN OLDER
younger
older
Nhịp tim chậm làm tăng HA tâm thu
trung tâm. Safar ME 2009
Tác dụng của các thuốc hạ áp khác nhau (so với giả dƣợc)
trên hiệu áp của ĐM cánh tay (B) và ĐM chủ ở 52 bn lớn
tuổi (tuổi trung bình 77) bị THA tâm thu (ngẫu nhiên, mù
đôi, đổi nhóm x 1 tháng) .
Morgan T et al 2004
0
5
10
15
B A
UCMC UC b UC Ca Lợi tiểu
B A B A B A
UCMC= perindopril; UC beta = atenolol (25-50mg); UC Ca = felodipine;
Lợi tiểu = hydrochlorth.
Mức giảm
hiệu áp
(mm Hg)
*
*
Ở 14 bn nam THA tuổi trung niên, Bisoprolol (10 mg) x 4
tuần làm giảm đáng kể vận tốc sóng mạch ở ĐM cảnh/đùi
so với giả dược
1 1
0 0
-1 - 1
-2 - 2
-3 - 3
-4 - 4
Giả dƣợc Bisoprolol
p < 0.001
Thay đổi của
vận tốc sóng
mạch ở
ĐM cảnh/đùi
(m.sec-1 )
Ở 14 bn nam THA tuổi trung niên, Bisoprolol (10 mg) x 4 tuần
cải thiện đáng kể độ đàn hồi ĐM cánh tay so với giả dược
200
100
200
100
0 0
Giả dƣợc Bisoprolol
p < 0.001
Thay đổi của
độ đàn hồi ĐM cánh tay
(cm .dyne .10 )
4 9
Asmar et al 1991
-1
Phì đại thất trái, sức căng thành và tiên
lượng
Sugishita Y et al 1994
1. Phì đại thích hợp sức căng thành bình thƣờng + hình
dạng bình thƣờng, ví dụ phì đại thất trái do vận động
thể lực
2. Phì đại không tƣơng xứng sức căng thành cao +
nguy cơ thiếu máu cục bộ và rối loạn nhịp do nhu cầu
tiêu thụ oxy của cơ tim, ví dụ tăng huyết áp
3. Phì đại không thích hợp sức căng thành thấp + chết
tế bào theo chƣơng trình/xơ hóa dẫn đến suy tim sung
huyết, do tăng hoạt tính thần kinh giao cảm độc lập với
huyết áp
Tác dụng của điều trị hạ áp trên phì
đại thất trái.
Cruickshank et al 1992
20
10
0
- 10
- 20
- 30
- 40
- 50
%
Thay đổi
KHỐI CƠ THẤT TRÁI
Ở 52 bn (tuổi trung bình 52), hoạt tính thần kinh giao cảm
liên quan chặt chẽ với mức độ phì đại thất trái
Burns et al 2007
150
100
50
0
- 50
0 25 50 75 100 125
Hoạt tính thần kinh giao cảm (xung động/100 nhịp)
Chỉ số khối
cơ thất trái
(g/m )
2
NC
PĐTT*-]
PĐTT *++
Nghiên cứu ngẫu nhiên: hiệu quả của bisoprolol và
enalapril trên phì đại thất trái ở 56 bn THA, tuổi trung
bình 50, sau 6 tháng – Gosse et al 1990
10
5
15
5
10
15
5
10
%
Giảm khối cơ
thất trái
Bề dày
thành sau
Bề dày
vách liên thất
Bisoprolol Enalapril
7
13
11
4
3
7
Các loại mảng vữa dễ vỡ
Tác dụng giảm thể tích mảng vữa ĐMV của ức chế beta
sau 1 năm (độc lập với statin, UCMC, các thuốc khác,
LDL, nhịp tim). Sipahi I et al 2007
-0.4
(ns)
-2.4
(p<0.0001)
-3.5
(có { nghĩa)
0
-0.5
-1.0
-1.5
-2.0
-2.5
-3.0
-3.5
Không dùng UC beta (n=361)
Dùng UC beta (n=1154)
Có thể thay đổi với
liều atorvastin
(vs pravastatin.)
Thể tích
mảng vữa
(mm3)
sau 1 năm
Nghiên cứu CAMELOT; nghiên cứu ngẫu nhiên về
tác dụng của giả dược, amlodipine và enalapril trên
diễn tiến của mảng vữa trong 2 năm ở BN THA kèm
bệnh ĐMV. Niessen 2004.
% thay
đổi so
với ban
đầu
Dòng chảy thành lớp và lực xé cao trên nội
mạc thành mạch làm giảm nguy cơ hình thành
mảng vữa. Cheng C et al 2006
(dòng chảy thành
lớp – nguy cơ thấp
bị mảng vữa)
(nguy cơ cao bị mảng vữa)
(nguy cơ cao bị
mảng vữa)
(nguy cơ thấp bị
mảng vữa)
Thể dục và phòng ngừa mảng vữa; tác dụng thông
qua Akt=protein kinase B, eNOS=NO synthetase, và
NO=nitric oxide
Dimmeler and Zeiher, 2003
NO
NO
NO
Akt eNOS
Endothelial cells phosphorylation
Thể dục
Dòng máu
Lực xé
Tác dụng tự tiết của NO
-Cải thiện chức năng và sống
còn tế bào nội mạc
-Giảm tình trạng viêm
Tác dụng cận tiết của NO
- Ngăn tạo huyết khối
- Dãn mạch
- Tái định dạng dƣơng tính
Tác dụng của các thuốc hạ áp trên các kiểu
dòng chảy động mạch ở người
(Spence, 1983, 89, 94)
Trung tính Dòng chảy rối
loạn
Dòng chảy
thành lớp
Giả dƣợc Có Không ảnh
hƣởng
Không ảnh
hƣởng
Hydralazine Không Xấu hơn Không
Nifedipine Không Xấu hơn Không
Captopril Có Không ảnh
hƣởng
Không ảnh
hƣởng
Metoprolol Không Giảm Có
Nghiên cứu UKPDS – Hiệu quả của UC
beta hoặc UCMC lên tử vong do mọi
nguyên nhân sau 20 năm theo dõi
NEJM 08
Ức chế beta giảm 23%
tử vong do mọi nguyên
nhân
Chiến lược tối ưu điều trị THA vô căn
• Ở BN trẻ/trung niên, THA tâm trƣơng là mục tiêu chính để phòng
ngừa nguyên nhân tử vong hàng đầu là NMCT (xuất độ gấp 3 lần đột
quỵ)
• Không có chứng cứ cho thấy lợi tiểu, UC Ca, UCTT angiotensin có
thể phòng ngừa NMCT ở BN trẻ bị THA tâm trƣơng
• Chỉ UC beta và UCMC chứng tỏ lợi ích phòng ngừa NMCT và các
biến cố tim mạch khác ở BN trẻ bị THA tâm trƣơng, với UC beta có
khuynh hƣớng tốt hơn
• UC beta không chọn lọc và chọn lọc vừa beta-1 ngừa NMCT (và đột
quỵ) chỉ ở những ngƣời không hút thuốc, do đó thuốc chọn lọc cao
beta-1 là khởi đầu hợp lý để điều trị BN THA tâm trƣơng trẻ/trung niên
• Ở BN THA tâm thu, khởi đầu với UC beta (atenolol) hiệu quả kém hơn
giả dƣợc, lợi tiểu, UCTT angiotensin và UC Ca trong phòng ngừa
biến cố tim mạch
• Ở BN lớn tuổi, UC beta thêm vào điều trị khởi đầu là lợi tiểu (hoặc UC
Ca) có hiệu quả tốt; UC beta chọn lọc cao beta-1 không tƣơng tác với
tình trạng hút thuốc lá
File đính kèm:
uc_che_beta_va_tang_huyet_ap.pdf

