Tự học Microsoft Excel
Ô hoạt động(Active cell)
Bạn sử dụng ô hoạt động để nói cho Excell biết vị trí bạn muốn nhập
dữ liệu hoặc sửa dữ liệu.Để di chuyển sang một ô khác đơn giản chỉ
cần sử dụng phímmũi tên trên bàn phím. Bạn cũng có thể bấm vào bất
kỳ vị trí nào trong văn bản để chuyểnô hoạt động đến đó. Trong bài
giảng này, tôi sẽ luôn gọi đ-ờng viền của ô hoạt động là con trỏ.
Trang tính(Worksheet)
Trang tínhnơi bạn nhập các dữ liệ vào, đây chính lànới làm việc của
bạn. Một trang tính gồm265 cột (tiêu đề các cột nằm ở phía trên đầu)
và65,536 dòng (tiêu đềcủa các dòng nằm ở phía bên trái). Nếu chúng
ta nói rằng mỗi dòng cao 0.25 inch (5 mm) thì toàn bbộ trang tính sẽ
cao 1,365 feet và4inch (409,60m)! Nhân 265 với 65,635 thì bạn sẽ
biết đ-ợc số ô trong một trang tính (16.777.216 ô) vàbạn có thể có
bao nhiêu trang tính cũng đ-ợc. Bạn hãy tự thử nghiệm xem.
ay đổi dữ liệu trong ô đó. Trên thực tế, nó lμm thay đổi địnhdạng của các ô. Hãy lμm một thử nghiệm nhỏ. Trong một ô, gõ bất kỳ một số nμo vμ bấm Ctrl+ Enter. Bấm vμo nút Currency Style, con số nμy sẽ đ−ợc xuất hiện d−ới dạng tiền tệ. Nμo bây giờ hãy bấm nút Del để xoá nội dung. www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn ____________________________________________________________ Hãy gõ một con số khác vμ bấm Ctrl + Enter. Con số mới nμy lại xuất hiẹn d−ới dạng tiền tệ. Bấm nút Del chỉ xoá bỏ phần nội dung chứ không xoá bỏ đ−ợc phần định dạng. Hình bên tay phải minh hoạ rõ nét tại sao bấm Del lại chỉ xoá nội dung. Hai tầng nμy bμo gồm các kiểu thông tin khác nhau. Việc bấm phím Del trên bμn phím xoá lớp content, còn lớp Format thì không thay đổi. Thông th−ờng, khi bạn nhìn vμo trang tính, bạn sẽ they trang tính của bạn gồm đồng thời cả hai lớp. Loại bỏ định dạng của các ô. Loại bỏ định dạng của một ô lμ xoá bỏ lớp Format. Để thực hiện điều nμy, hãy chọn lện Edit/Clear/Format. Đáng tiếc lμ không có phím tắt nμo trên bμn phím để thực hiện lệnh nμy. L−u ý lμ menu con Clear cũng có cả lệnh Content ( giống nh− lμ bám phím Del) vμ All. Sử dụng All để xoá cả hai lớp. Bạn có thể đ−a thêm nút Clear Formatting vμo thanh công cụ Formatting theo những b−ớc sau: - Chọn Tools/ Customize. Bấm vμo thẻ Commands. - Trong danh sách Edit, hãy tìm mục Clear Formatting - Kéo nút ở bên cạnh vμo thanh Formatting - Một nút mới sẽ vẫn còn ở đó cho đến lần khởi động sau của ch−ơng trình Excel Lệnh định dạng ô Menu Format chứa rất nhiều lựa chọn. Lựa chọn th−ờng xuyên lμ lựa chọn Cell. Bạn có thể dễ dμng lμm hiển thị hộp thoại Format Cell bằng cách bấm Ctrl+1. Hộp thoại Format Cells chứa rất nhiều lựa chọn đ−ợc chia thμnh nhiều thẻ. D−ới đây lμ phần giới thiệu ngắn gọn tong thể, bạn sẽ biết chi tiết hơn ở phần sau: Số: www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn ____________________________________________________________ Trong thẻ nμy, bạn sẽ tìm thấy tất cả các định dạng số có trong Excel. Nếu ô hoạt động có chứa một số thì bạn có thể nhìn thấy giá trị đang thay đổi trong vùng Sample ( Mộu) khi bạn chọn định dạng. ở d−ới của thẻ Số, bạn có thể nhìn they phần mô tả ngắn gọn về định dạng đ−ợc chọn cùng với một số gợi ý về cách sử dụng. Một số định dạng cho phép các bạn xác định các số d−ới dạng thập phân, các ký hiệu tiền tề, vμ cách hiển thị các giá trị âm. Mục Date rất hữu dụng. Nếu chứa một ô có chứa giá trị ngμy tháng hợp lệ thì bạn có thể định dạng ô nμy theo rất nhiều cách khác nhau. Loại text cho phép bạn định dạng ô chứa số liệu d−ới dạng text để những giá trị nμy không thể sử dụng đ−ợc d−ới dạng công thức. Bạn cũng phải l−u ý đến sự phân loại giữa Currency ( tiền tệ) vμ Accouting ( kế toán). Sự khác biệt giữa hai loại định dạng nμy lμ mục Currency sẽ đặt ngay ký hiệu tiền tệ vμo sát ngay phía bên trái của dấu hiệu. Trong định dạng Accouting, biểu t−ợng tiền tệ sẽ căn cứ theo lề trái của ô. Alignment (Căn lề): Giống nh− tên của thẻ nμy đã chỉ ra, thẻ nμy gồm có các lựa chọn để căn lề, h−ớng vμ cách gói các đoạn văn bản. Font (chữ): Thẻ nμy đ−a ra các lựa chọn chuẩn về kiểu chữa. Hỗu hết các l−a chọn nμy đều giống trong thanh công cụ Formatting trừ menu đổ xuống danh sách các Gạch chân, ở đó bạn có thể chọn kiểu khác nhau cho đ−ờng kẻ đơn hoặc đ−ờng kẻ kép. Borders ( Viền): Thẻ nμy cho phép bạn chọn để tạo ra tất cả các loại viền bao gồm cả đ−ờng mμu của viền vμ độ dμy. Pattern ( Mẫu): Cho phép bạn chọn mμu sắc mμ các mẫu của phần lọc. Nó có thể rất hữu ích trong đồ thị khi phần đánh bang xám lμ ch−a đủ. Bạn có thể chọn từ ác bảng lọc của các đuoi vμ các đ−ờng để áp dụng cho phần lựa chọn của bạn. Protection ( Bảo vệ): Nếu bạn ch−a quen thuộc với đặc tính bảo vệ trong Excel vμ cách thực hiện nó thì thẻ nμy có phần hơi khó hiểu. Hầu hết thời gian mμ bạn sử dụng đặc tính nμy lμ đối với các ô không bảo vệ. Còn thứ gì khác trong menu format không? www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn ____________________________________________________________ Trong menu Format, bạn sẽ tìm thấy một số mục khác. Đây lμ phần trình bμy ngắn gọn cho những mục đó. Conditional Formatting (Định dạng có lựac chọn) vμ Style (Kiểu) sẽ đ−ợc trình bμy trong hai trang tiếp theo. Format Rows (Định dạng các dòng) Lựa chọn Rows đ−ợc sử dụng để xác định giá trị số d−ới dạng các chấm. Giá trị nμy sẽ trở thμnh chiều cao của một dòng hoμn chỉnh. Không có cách nμo để bạn có hai chiều khác nhau của một hμng. Thay về sử dụng lệnh nμy, tốt hơn lμ bạn hãy kéo đ−ờng phần cách phía d−ới của một dòng, Cửa sổ h−ớng dẫn sẽ hiển thị chiều cao của dòng đó. Xem mục cảnh báo về thay đổi chiều cao dòng ở phần cuối của trang nμy. Chọn chức năng AutoFit để có đ−ợc chiều cao của dòng đ−ợc điều chỉnh một cách tự động theo chiều cao của cỡ chữ to nhất của dòng đó. Một cách khác để lμm việc nμy lμ nhắp đúp vμo đ−ờng phân cách phía d−ới của một dòng. Sử dụng chức năng Hide (ẩn) hoặc Unhide (không ẩn) để giấu hoặc bỏ lựa chọn giấu một dòng đi. Khi một dòng đang ở chế độ ẩn thì chiều cao của dòng đó bằng O. Để bỏ lựa chọn ẩn của một dòng đi thì khó hơn một chút. Ví dụ, dòng 10 hiện đang ở chế độ ẩn. Để bỏ lựa chọn ẩn cho dòng đó, cách dễ nhất lμ chọn bất kỳ ô nμo trong dòng 9 hoặc 11. Sau đó chọn mục Format/Rows/Unhide. Hãy giấu các hμng mμ bạn không muốn in. Format Column (Định dạng các cột) Các lựa chọn trong menu con rất giống với mục Rows. Kéo đ−ờng phân cách giữa hai cột để thay đổi độ rộng của cột. Để cột độ rộng giống nh− độ rộng của dữ liệu nhập lớn nhất trong cột, hãy nhắp đúp vμo đ−ờng chia cách bên phải (giống nh− chọn mục Autofit). Sử dụng Hide (giấu) hoặc Unhide (lμm hiện) một cột. Một lần nữa, để lμm hiện lên một cột dễ hơn lμ giấu nó đi, hãy chọn hai ô trong bất kỳ dòng nμo của cột E vμ G. Sau đó chọn Format/Column/Unhide. Giấu các cột đi nếu bạn không muốn in. Sử dụng lựa chọn Standard Width (độ rộng chuẩn) nếu bạn muốn cμi đặt độ rộng của tất cả các cột mμ bạn không muốn tự mình thay đổi độ rộng của cột. www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn ____________________________________________________________ Bạn có thể dấu cả dòng lẫn cột bằng cách bấm chuột phải vμo tiêu đề của dòng/cột trên bất kỳ điểm nμo của tiêu đề dòng/cột đã đ−ợc lựa chọn (nếu bạn có nhiều hơn một lựa chọn). Nếu bạn có cột C, D vμ E đang bị giấu, hãy chọn cột có tiêu đề từ B đến F, bám chuột phải vμo B hoặc F vμ chọn Unhide. Điều nμy sẽ lμm hiện lên tất cả các cột giữa B vμ F. Kỹ thuật nμy cũng thực hiện đ−ợc với các dòng. Format Sheet (Định dạng trang tính) Hãy sử dụng tuỳ chọn Rename để đổi tên của thẻ trang tính. Nói chung tất cả các thẻ th−ờng hay đ−ợc đổi tên. Nếu có nhiều trang tính trong một sổ tính thì rất khó nhớ nội dung của từng trang tính. Việc thay đổi tên của trang tính có thể đ−ợc thực hiện dễ dμng hơn bằng cách nhắp đúp vμo chính thẻ đó. Gõ tên vμ sau đó bấm Enter (tên có thể gồm cả chữ hoa, chữ th−ờng, dấu cách vμ không quá 31 ký tự). Hãy sử dụng chức năng Hide vμ Unhide để giấu hoặc lμm hiện ra một trang tính trong một sổ tính. Điều nμy sẽ rất hữu ích để các dữ liệu nhạy cảm không bị truy cập. Sử dụng Bachground đổ một hình ảnh lên nền của một trang tính, các hình ảnh nμy đ−ợc xếp thμnh từng lớp nh− ngói. Excel hỗ trợ rất nhiều kiểu đồ hoạ (JPG, GIF, WMF vμ nhiều loại khác). Có lẽ chức năng duy nhất để bạn thực hiện thao tác nμy lμ bạn muốn xuất bản trang tính của bạn lên trên Web. Hình ảnh nền sẽ không đ−ợc in đ−ợc ra. Để bỏ lựa chọn nền, hãy chọn Format/Sheet/Remove Background. L−u ý về việc giấu các hμng, các cột vμ các trang tính Khi các sổ tính hoặc các trang tính đang ở chế độ bảo vệ thì bạn không thể lμm hiện ra các dòng, các cột, vμ các trang. Mặc dù lμ các dữ liệu đang đ−ợc bảo vệ nh−ng công thức trong các ô của các dòng, các cột, các trang tính nμy vẫn lμm việc bình th−ờng. Cảnh báo về việc thay đổi chiều cao của dòng Khi bạn thay đổi chiều cao của một dòng thì chế độ tự động sẽ tắt. Chế độ tự động nμy sẽ thay đổi chiều cao của dòng bất kỳ khi nμo các ký tự trong đó www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn ____________________________________________________________ tăng lên. Sau khi bạn tự thay đổi chiều cao vμ tăng kích cỡ của các dữ liệu nhập vμo trong đó thì bạn có thể gặp tình trạng t−ơng tự nh− hình d−ới đây: Để sửa lỗi nμy, nhắp đúp vμo đ−ờng phân cách phía d−ới hμng đó. Thực hμnh tổng hợp Nếu bạn muốn, những chỉ dẫn d−ới đây sẽ giúp bạn nhớ đ−ợc những gì đã học. • Bấm Ctrl + N để tạo ra một sổ tính mới. • Trong ô A1 bấm Ctr+; (dấu chấm phẩy) vμ Ctrl+Enter. ĐIều nμy sẽ in ngμy hiện thời. • Bấm Ctrl+1 để hiện thị hộp thoại Format Cells. • Trong mục Dates, hãy thử thay đổi kiểu vμ xem xét mẫu trên đây. Bấm Enter khi bạn nhìn thấy mục bạn thích. • Trong ô A2 hãy nhập 1450 vμ bấm Ctrl+Enter, sau đó lμ Ctrl+1. • Chọn mục Currency vμ bấm Enter. Ký hiệu tiền tệ đ−ợc đặt liền với các số. • Chuyển đến bất kỳ ô nμo trong cột F. Chọn mục Format/Column/Hide. Cột F hiện đang bị giấu. • Bám vμo tiêu đề của cột E (chính vμo chữ cái E) vμ kéo ngay tới tiêu đề cột G. • Bấm vμo nút bên phải của chuột trên tiêu đề của cả cột E hoặc G vμ chọn mục Unhide. • Từ menu Format hãy chọn mục Sheet sau đó lμ mục Hide. Trang tính hiện thời đã đ−ợc giấu. • Chọn Format/Sheet/Unhide. Chỉ trang tính nμo bị giấu mới đ−ợc đánh dấu, bấm OK. Trang tính lại đ−ợc nhìn thấy. • Trong một trang tính mới, nhập Sales Report. Chọn A1:E1 vμ bấm vμo Merge and Center. Tiêu đề đ−ợc căn giữa A vμ E. • Bấm Ctrl+1 (hoặc chọn Format/Cells), trong thẻ Alignment, không thể kiểm tra mục Merge cells www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn ____________________________________________________________ www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn ____________________________________________________________
File đính kèm:
- Tự học Microsoft Excel.pdf