Trình diễn báo cáo bằng PowerPoint
Mục lục
Y?Z
Bài 1. Giới thiệu PowerPoint . 1
1. Những khả năng của PowerPoint .1
2. Khảo sát giao diện PowerPoint
a. Thanh thực đơn .1
b. Thanh công cụ .2
c. Thanh định dạng.2
d. Các chế độ hiển thị của PowerPoint.3
3. Mở và đóng chương trình Powerpoint.4
a. Khởi động chương trình Powerpoint.4
b. Đóng chương trình PowerPoint.5
Bài 2. Tạo một trình diễn cơ bản . 6
1. Tạo một trình diễn sử dụng AutoContent Wizard .6
2. Tạo một trình diễn dựa trên một trình diễn đang có .9
3. Tạo một trình diễn sử dụng một mẫu dựng sẵn (design template) .9
4. Tự thiết kế một trình diễn (blank presentation) .11
5. Các thao tác vơi tập tin (files) và thư mục (folders).11
a. Lưu (save) một tập tin trình diễn .13
b. Mở (open) một tập tin trình diễn .14
c. Xóa (delete) tập tin .16
d. Đổi tên (remane) tập tin .16
e. Sao chép (copy) tập tin.17
f. Di chuyển (move) tập tin.17
g. Chọn nhiều tập tin .17
h. Thay đổi thư mục làm việc mặc định trong PowerPoint.18
Bài 3. Hiệu chỉnh trình diễn . 19
1. Các thao tác với các slide.19
a. Chèn thêm slide.19
b. Nhân bản (duplicate) các slide trong bài trình diễn .19
c. Di chuyển và sao chép các slide giữa các trình diễn .20
d. Xóa bỏ các slide .21
e. Sắp xếp lại các slide.21
f. Làm ẩn và hiện slide .22
2. Sử dụng Slide master và Title Master.24
3. Thay đổi dáng vẻ của trình diễn sử dụng mẫu dựng sẵn .25
4. Tạo các hiệu ứng phối màu và màu nền .27
a. Áp dụng một hiệu ứng phối màu dựng sẵn .27
b. Tạo một hiệu ứng phối màu.27
c. Áp dụng một màu nền .29
d. Áp dụng hiệu ứng Gradient cho màu nền.30
e. Áp dụng hiệu ứng Texture cho màu nền .32
f. Áp dụng hiệu ứng Pattern cho màu nền .33
g. Áp dụng hiệu ứng hình ảnh (Picture) cho màu nền .34
5. Thêm văn bản vào slide và định dạng văn bản.36
a. Thêm văn bản vào slide .36
b. Dùng hộp thoại Font định dạng văn bản.37
c. Dùng thanh định dạng (Formatting).38
d. Thay thế font chữ trong bài trình diễn .39
e. Thay đổi dạng của chữ .40
f. Thiết lập khoảng cách dòng (paragraph) .40
g. Sử dụng bullets .41
h. Sử dụng chức năng đánh số đầu dòng.43
6. Thêm các WordArt.44
7. Vẽ các hình trên slide .47
8. Thêm các ClipArt.50
9. Thêm các đồ thị vào slide (Chart).52
10. Thêm các bảng biểu (Table) .56
11. Thêm sơ đồ hình cây vào slide (Organization Chart).59
12. Thêm âm thanh (audio) và các đoạn phim (video) vào slide .62
a. Thêm âm thanh và phim ảnh từ Microsoft gallery .62
b. Thêm tập tin âm thanh của riêng bạn vào trình diễn.63
c. Thêm tập tin phim ảnh của riêng bạn vào trình diễn .64
Bài 4. Tạo các hiệu ứng . 66
1. Thiết lập các hiệu ứng chuyển tiếp slide .66
2. Sử dụng các hiệu ứng hoạt hình có sẵn .67
3. Tự tạo các hiệu ứng hoạt hình .68
4. Sử dụng hộp thoại Action Settings .71
5. Sử dụng các nút tác động .72
Bài 5. In các trình diễn . 75
1. Thiết lập các tùy chọn trong Page Setup.75
2. Các tùy chọn in ấn trong hộp thoại Print.75
3. Dòng đầu trang (header) và cuối trang (footer) khi in ấn .79
4. Chuyển bài trình diễn qua Word để in ấn .80
Bài 6. Trình diễn & Các kỹ thuật trình diễn . 82
1. Thiết kế một cuộc trình diễn .82
2. Tạo một Custom show.84
3. Trình diễn.85
; Page number: Cho phép in số trang trên mỗi trang in. ; Footer: Cho phép in dòng tiêu đề cuối trang (footer) mà ta đã nhập vào hộp văn bản bên dưới. Ghi chú: Khung Preview bên phải cho ta xem trước hình dạng trước khi in ra của các thuộc tính thiếp lập. B3. Nhấp nút Apply to All để áp dụng các thuộc tính vừa hiệu chỉnh cho tất cả các slide trong bài trình diễn và đóng hộp thoại. 4. Chuyển bài trình diễn qua Word để in ấn Do có một số hạn chế khi in ấn trong PowerPoint nên chúng ta có thể chuyển bài trình diễn sang phần mềm Microsoft Word để in ấn. Ta thực hiện các bước sau: B1. Vào thực đơn File, chọn Send To và chọn Microsoft Word… như hình 5.8. Hình 5.8. Mở hộp thoại Write-Up Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Bài 5. In các trình diễn Thanh Phong 81 Microsoft PowerPoint Chờ một lát hộp thoại Write-Up hiện ra như hình 5.9. Hình 5.9. Hộp thoại Write-Up Trong khung Page layout in Microsoft Word chứa các tùy chọn về cách bố trí bài trình diễn trong Word. ~ Notes Next to Slide: Các ghi chú (notes) của slide sẽ xuất hiện phía bên phải của slide khi xuất sang Word. ~ Blank Lines Next to Slides: Bên phải của mỗi slide sẽ có thêm các đường kẽ ngang cho khán giả ghi chú thêm khi nghe báo cáo. ~ Notes Below Slides: Ghi chú (notes) cho slide sẽ xuất hiện bên dưới mỗi slide. ~ Blank Lines Below Slides: Các đường kẽ ngang sẽ được thêm vào bên dưới mỗi slide. ~ Outline Only: Chỉ xuất qua Word dàn bài của bài trình diễn. Trong khung Add slide to Microsoft Word document có 2 tùy chọn. ~ Paste: Nếu chọn tùy chọn này, bài trình diễn được xuất qua Word, nếu sau này có chỉnh sửa nội dung bài trình diễn bên PowerPoint thì các hiệu chỉnh sẽ không được cập nhật qua Word. ~ Paste link: Nếu chọn, nội dung bài trình diễn xuất qua Word sẽ được cập nhật mỗi khi ta thay đổi nội dung bài trình diễn bên PowerPoint. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Bài 6. Trình diễn & các kỹ thuật trình diễn Thanh Phong 82 Microsoft PowerPoint Bàøi 6. Trình Diễãn & Cáùc Kỹõ Thuậät Trình Diễãn Trước khi thực hiện một cuộc trình diễn ta cần duyệt lại tất cả các nội dung trong bài trình diễn và thiết kế trình diễn. 1. Thiết kế một cuộc trình diễn Các bước thiết kế trình diễn như sau: B1. Vào thực đơn Slide Show, Set Up Show để mở hộp thoại Set Up Show như hình 6.1. Hình 6.1. Hộp thoại Set Up Show B2. Chọn một trong các tùy chọn sau trong vùng Show type: ~ Presented by a speaker (full screen) – Đây là tùy chọn mặc định cho việc trình diễn. Nó cho phép thực hiện trình diễn trên toàn màn hình. (Xem minh họa hình 6.2) Hình 6.2. Trình diễn toàn màn hình bởi diễn giả Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Bài 6. Trình diễn & các kỹ thuật trình diễn Thanh Phong 83 Microsoft PowerPoint ~ Browse by an individual (window) – (Trình diễn bởi từng người theo từng cửa sổ) Tùy chọn này cho phép mỗi khán giả có thể tự điều kiển việc trình diễn của PowerPoint theo nhu cầu riêng của mình. (Xem hình minh họa 6.3). Hình 6.3. Trình diễn trong cửa sổ Window ~ Browed at a kiosk (full screen) – (Trình diễn tại gian hàng) Tùy chọn này cho phép bạn tạo một trình diễn tự động thể hiện mà không cần phải có người điều khiển. Việc trình diễn sẽ tự động lặp đi lặp lại. ; Loop continuously until ‘Esc’ – Chọn mục này nếu bạn muốn việc trình diễn được lặp lại liên tục cho đến khi nhấn phím Esc. ; Show without narration – Chọn mục này để tạm thời tắt bất cứ giọng thuyết minh nào đi kèm. ; Show without animation – Chọn mục này để tạm thời không cho trình diễn các slide hoạt hình đi kèm. ; Show scrollbar – Chọn mục này nếu muốn xuất hiện một thanh cuốn ở cạnh bên phải của cửa sổ trình duyệt trong khi xem. B3. Trong mục Slides, ta xác định số slide muốn sử dụng trong trình diễn. Các tùy chọn gồm: ~ All: Sử dụng tất cả các slide. ~ From và To: Sử dụng một nhóm các slide liên tục nhau. ~ Custom show: Cho phép chọn Custom show từ danh sách xổ xuống. Chỉ có hiệu lực khi đã có ít nhất một custom show trong trình diễn. B4. Chức năng Pen color chỉ có khi trình diễn ở chế độ ~ Presented by a speaker. Đây là chức năng bút đánh dấu khi trình diễn. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Bài 6. Trình diễn & các kỹ thuật trình diễn Thanh Phong 84 Microsoft PowerPoint B5. Trong khung Advance Slides có hai tùy chọn: ~ Manually: Điều khiển bằng cách nhấn phím hoặc nhấp chuột. ~ Using Timing if present: Các slide sẽ được điều khiển theo thời gian. B6. Nhấp nút OK để đóng hộp thoại. 2. Tạo một Custom Show Để tạo một Custom show theo các bước sau: B1. Vào thực đơn Slide Show, Custom Shows để mở hộp thoại Custom Shows như hình Hình 6.4. Hộp thoại Custom Shows B2. Nhấp vào nút New để mở hộp thoại Define Custom Show như hình 6.5. Hình 6.5. Hộp thoại Define Custom Show B3. Nhập tên cho Custom Show vào mục Slide show name. B4. Từ danh sách Slides in presentation, hãy chọn slide đầu tiên mà bạn muốn đưa vào custom show của mình. Sau đó nhấp nút Add>> để đưa slide đó vào khung Slides in custom show bên phải. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Bài 6. Trình diễn & các kỹ thuật trình diễn Thanh Phong 85 Microsoft PowerPoint B5. Lặp lại bước 4 để đưa thêm các slide khác vào khung Slides in custom show. Để xóa bớt slide khỏi danh sách ở khung Slides in custom show, ta chọn slide đó và nhấp nút Remove. B6. Nhấp nút OK để lưu custom show và quay trở về hộp thoại Custom Shows. B7. Từ hộp thoại này, bạn có thể nhấp vào các nút Edit, Remove, hoặc Copy để chỉnh sửa, xóa, hoặc sao chép bất cứ một custom show nào được chọn. B8. Để xem trước custom show của mình, bạn hãy nhấp vào nút Show. Bạn sẽ được quan sát nó trong chế độ Slide Show. B9. Nhấp nút Close để đóng hộp thoại Custom Shows. 3. Trình diễn Khi muốn trình diễn một bài trình diễn ta làm theo các cách sau: Cách 1. Mở tập tin trình diễn cần trình diễn, sau đó vào thực đơn Slide Show và chọn View Show. Cách 2. Mở tập tin trình diễn cần trình diễn, nhấp nút Slide Show ở góc dưới, bên trái của màn hình. Cách 3. Mở tập tin trình diễn cần trình diễn, nhấn phím tắt F5. Bảng 6.1. Các thao tác trong khi trình diễn Thao tác Phương pháp Đến slide kế tiếp Click phím trái của muose Nhấn phím Spacebar Nhấn phím N Nhấn phím mũi tên phải Nhấn phím mũi tên xuống Nhấn phím Page Down Nhấn phím Enter Quay lại slidde trước đó Nhấn phím Backspace Nhấn phím P Nhấn phím mũi tên trái Nhấn phím mũi tên lên Nhấn phím Page Up Đến một Slide nào đó Gõ số thứ tự của slide và nhấn phím Enter Bật/Tắt chế độ bôi đen màn hình Nhấn phím B Nhấn phím (,) Bật/ tắt chế độ làm trắng toàn màn hình Nhấn phím W Nhấn phím (,) Hiển thị/giấu nút mũi tên (ở góc dưới bên trái màn hình) Nhấn phím A Nhấn phím (=) Dừng/tiếp tục trình diễn Nhấn phím S Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Bài 6. Trình diễn & các kỹ thuật trình diễn Thanh Phong 86 Microsoft PowerPoint Nhấn phím (+) Kết thúc trình diễn Nhấn phím Esc Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Break Nhấn phím (-) Xoá những nét vẽ trên màn hình Nhấn phím E Đến một slide ẩn Nhấn phím H Sử dụng thời lượng mới Nhấn phím T Sử dụng thời lượng đã ấn định ban đầu Nhấn phím O Quay về điểm khởi đầu của trình diễn Nhấn cả hai phím chuột cùng lúc trong khoảng 2 giây Kích hoạt bút đánh dấu Nhấn tổ hợp phím Ctrl +P Kích hoạt con trỏ mouse hình mũi tên Nhấn phím Ctrl+A Giấu con trỏ muose và nút mũi tên Nhấn tổ hợp phím Ctrl+H Tự động hiển thị / giấu con trỏ muose Nhấn tổ hợp phím Ctrl+U 1Soạn thảo một báo cáo hiệu quả trên máy tính Trình bài một cấu trúc điển hình cho một báo cáo trên máy tính hiệu quả Thiết kế • Màu nền sậm và màu chữ sáng – Màu trắng hoặc vàng trên nền đen, xanh sậm hoặc xám sậm – Tối đa sự tương phản • Tránh dùng các bĩng mờ • Tránh kẻ khung, đường viền 2Kiểu chữ • Dùng kích thước chữ lớn – >36 point cho tiêu đề, >32 point cho các đầu mục lớn – 24 point cho các mục nhỏ nhất Dịng này dùng cở chữ 24 point • Nên dùng các kiểu chữ sau – Arial, Helvetica, Tahoma, Impact, Verdana, Vni-Helve, Vni-Times, .VniTimes,.VniHelve • Khơng dùng ALL CAPS (Tất cả chữ HOA) Văn bản • Dùng một chủ đề trên một slide • Dùng tiêu đề slide để làm nổi bật – Các nội dung chi tiết sẽ trình bày – Giới hạn nội dung từ 5-7 dịng 3Biểu đồ 0 100 200 300 1998 1999 2000 2001 Year N um be r of A bs tr ac ts Poster Oral Total Bảng biểu 402530 phút 201215 phút Số slide tối đa Số slide tối ưu Thời gian trình bày 4Hình ảnh Kích thước bài báo cáo • Số slide trình bày giới hạn bởi thời gian – Qui tắc chung là 1 slide/ phút – Dùng 20 slides cho một báo cáo trong 15 phút là rất khĩ trình bày hết ý tưởng • Kích thước tập tin giới hạn thời gian tải lên máy – Tập tin nên giới hạn ở 15 MB 5Định dạng tập tin • Tập tin nên được định dạng sao cho Power Point 2000 cĩ thể đọc được đúng nội dung, tránh lưu ở các định dạng quá mới. • Tập tin nên chuyển sang định dạng của Power Point 2000 nếu chạy trên Office 2000. • Tất cả fonts, hình, bảng, và biểu đồ phải được nhúng vào PowerPoint, tránh dùng link
File đính kèm:
- Trinh_dien_bao_cao_bang_PowerPoint.pdf