Trình bày Kết quả, lượng giá, bàn luận của một đề án triển khai - Võ Thị Xuân Hạnh
Mục tiêu
1. Mô tả việc triển khai thực hiện đề án
2. Báo cáo kết quả hoạt động đề án
3. Lượng giá đề án can thiệp
Nội dung bài học
1. Mô tả một hoạt động chính.
2. Phân biệt giữa Chỉ số kết quả hoạt động
và Chỉ số kết quả của đề án.
3. Gợi ý cho viết phần Bàn luận
23/01/2008 1 TRÌNH BÀY KẾT QUẢ - LƯỢNGGIÁ - BÀN LUẬN của một đề án triển khai Người trình bày: TS. BS. Võ Thị Xuân Hạnh Bộ môn QL-KT YT Mục tiêu 1. Mô tả việc triển khai thực hiện đề án 2. Báo cáo kết quả hoạt động đề án 3. Lượng giá đề án can thiệp 23/01/2008 2 Nội dung bài học 1. Mô tả một hoạt động chính. 2. Phân biệt giữa Chỉ số kết quả hoạt động vàChỉ số kết quả của đề án. 3. Gợi ý cho viết phần Bàn luận 23/01/2008 3 1. Mô tả 1 hoạt động chính 5 1 buổi GDSK tập trung 1 buổi khám sàng lọc 1 hoạt động vãng gia GDSK 1. Mô tả 1 hoạt động chính 6 GÌ? NHƯ THẾ NÀO? KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 1. Mô tả 1 hoạt động chính 7 - Đối tượng - Dự kiến trở ngại - Có gì khác so với kế hoạch không, lý do? - Thái độ tham gia, đặt câu hỏi, phản ứng gì? - Thay đổi gì? Chỉnh sửa gì? Cải tiến gì? - Ai làm gì? - Thay đổi phân công? KẾ HOẠCH THỰC HIỆN - Thời gian, địa điểm? 1. Mô tả 1 hoạt động chính 23/01/2008 8 1 buổi GDSK tập trung 1 buổi khám sàng lọc 1 hoạt động vãng gia GDSK Tường thuật, sinh động Truyền đạt kinh nghiệm 9CẤU TRÚC ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI 1 : ONG Aide au Développement Gemboux KQ CTHoạt độngĐầu vào KQ HĐ Tác động Hệ thống mục tiêu Triển khai . 2. Báo cáo kết quả hoạt động 2. Báo cáo kết quả hoạt động 23/01/2008 10 BC Kết quả hoạt động Lượng giá hiệu quả đề án: = Chỉ số KQ hoạt động. = Chỉ số KQ của chương trình (= Chỉ số lượng giá chương trình) Phân biệt các loại chỉ số 23/01/2008 11 Chỉ số KQ hoạt động (input): sản phẩm đầu ra của các hoạt động Chỉ số KQ của đề án(outcome): kết quả đề án tính trên tổng số người thuộc nhóm đối tượng can thiệp (liên quan đến Chỉ số lượng giá hay mục tiêu). Phân biệt các loại chỉ số 23/01/2008 12 Ví dụ: CT GDSK phòng bệnh Tay Chân Miệng cho trẻ < 15 tuổi ở Quận X năm 2011. ĐT can thiệp: tất cả các hộ gia đình trong Q. MT TQ: 90% hộ GĐ có kiến thức đúng về cách vệ sinh nhà cửa phòng ngừa TCM. Chỉ số hoạt động: # bích chương được dán, tờ bướm được phát % CTV đạt kỹ năng đúng trước/sau tập huấn # buổi GDSK đã tổ chức, lượt người đến tham dự % đại diện HGĐ được GDSK % HGĐ được vãng gia GDSK % đại diện HGĐ có kiến thức đúng trước/sau buổi GD 2. Báo cáo KQ hoạt động 23/01/2008 13 Gắn liền với hoạt động. Thường được trình bày bằng số # hoặc tỷ lệ %: • Số người được mời, mời được • Số người được khám, xét nghiệm, quản lý, chích ngửa, • Số người, % hộ gia đình được vãng gia Phân tích theo: • Không gian: ấp, tổ, điểm tập trung, • Thời gian: theo từng ngày/buổi triển khai • Đặc tính đối tượng: theo giới, tuổi 2. Báo cáo KQ hoạt động (tt) 23/01/2008 14 KHU PHỐ SỐ NGƯỜI ĐẾN DỰ TRƯỚC GDSK SAU GDSK ĐẠT % ĐẠT % I 33 4 12,1 31 89,3 II 28 18 67,1 25 90,0 III 35 8 18,6 30 85,3 IV 40 4 10,0 32 80,0 TỔNG 136 34 25,6 120 88,2 Bảng..: Tỷ lệ người đạt KT đúng trước và sau buổi giáo dục theo khu phố 2. Báo cáo KQ hoạt động (tt) 23/01/2008 15 KHU PHỐ SỐ NGƯỜI ĐẾN DỰ TRƯỚC GDSK SAU GDSK ĐẠT % ĐẠT % I 33 4 12,1 31 89,3 II 28 18 67,1 25 90,0 III 35 8 18,6 30 85,3 IV 40 4 10,0 32 80,0 TỔNG 136 34 25,6 120 88,2 Bảng..: Tỷ lệ người đạt KT đúng trước và sau buổi giáo dục theo khu phố 16 STT câu hỏi Buổi 1 (n = 25 người) Trước GD Sau GD Đúng % Đúng % 1 21 61,7 32 94,1 2 3 8,8 31 91,2 3 7 20,6 21 61,8 4 11 32,4 27 81,8 10 9 26,5 23 67,6 Bảng..: Tỷ lệ người đạt KT đúng trước và sau buổi giáo dục theo từng câu hỏi: 2. Báo cáo KQ hoạt động (tt) 3. Lượng giá CT 23/01/2008 17 Lượng giá tiến độ: Lịch thực hiện so với kế hoạch thời gian (biểu đồ). LG hiệu quả: Bảng Chỉ số kết quả đạt được so với Mục tiêu. 23/01/2008 18 Lượng giá tiến độ: 23/01/2008 19 Mục tiêu Chỉ số lượng giá Chỉ tiêu Kết quả thực hiện Đánh giá Mục tiêu chuyên biệt MTCB1.1 Vãng gia vận động được cho ≥ 80% đại diện HGĐ Số HGD đến dự / tổng số HGĐ trong TDPCách 80% 70% Không đạt MTCB1.2 GDSK tập trung được cho 80% đại diện HGĐ tham dự có kiến thức đúng về 80% 83,3% Đạt Mục tiêu trung gian MTTG1 MTTG2 Mục tiêu tổng quát GDSK cho ≥ 70% đại diện hộ gia đình 70% Lượng giá hiệu quả: 20 CẤU TRÚC CT TRIỂN KHAI 1 : ONG Aide au Développement Gemboux Kết quảHoạt độngĐầu vào KQ HĐ Tác động Hệ thống mục tiêu Triển khai KQMT LG Tiến độ LG Hiệu quả LG Tác động LG Tính bền vững LG Tính thích đáng LG hiệu năng 23/01/2008 21 Lượng giá tiến độ: Lịch thực hiện so với kế hoạch thời gian (biểu đồ). LG hiệu quả: Bảng Chỉ số hiệu quả so với Mục tiêu. Hiệu năng Tính tác động Tính bền vững Tính thích đáng Bàn luận 3. Lượng giá CT 23/01/2008 22 Mục đích quan trọng NHẤT của các báo cáo sau triển khai: a. Rút kinh nghiệm cho các CTTK sau b. Giúp hiểu rõ những gì đã diển ra khi triển khai c. Lưu trữ hồ sơ và minh chứng đã thực hiện d. Đánh giá: chấm công, thưởng phạt những thành viên tham gia e. Quyết toán kinh phí nghiệm thu chương trình f. Cho thấy lợi ích của chương trình mang lại 23/01/2008 23 Mục đích quan trọng NHẤT của các báo cáo sau triển khai: a. Rút kinh nghiệm cho các CTTK sau b. Giúp hiểu rõ những gì đã diển ra khi triển khai c. Lưu trữ hồ sơ và minh chứng đã thực hiện d. Đánh giá: chấm công, thưởng phạt những thành viên tham gia e. Quyết toán kinh phí nghiệm thu chương trình f. Cho thấy lợi ích của chương trình mang lại 23/01/2008 24 Ghép cặp các câu sau a. Mô tả hoạt động triển khai b. Kết quả hoạt động c. Lượng giá 1. Kết quả đạt được của chương trình so với mục tiêu 2. Phân tích kết quả đạt được theo đặc điểm đối tượng 3. Trình bày diễn tiến của chương trình can thiệp so với kế hoạch đã đề ra 23/01/2008 25 Bàn luận về tính kinh tế (hiệu năng) của chương trình là, NGOẠI TRỪ: a. So sánh KQ đạt được so với chi phí bỏ ra b. So sánh chi phí bỏ ra so với chi phí dự kiến c. Chỉ ra các khoản chi không hợp lý, có thể tiết kiệm được (mà vẫn đạt cùng 1 KQ). d. So sánh chi phí/hiệu quả của các chương trình khác (có cùng đơn vị kết quả đầu ra). 23/01/2008 26 Bàn luận về tính kinh tế (hiệu năng) của chương trình là, NGOẠI TRỪ: a. So sánh KQ đạt được so với chi phí bỏ ra b. So sánh chi phí bỏ ra so với chi phí dự kiến c. Chỉ ra các khoản chi không hợp lý, có thể tiết kiệm được (mà vẫn đạt cùng 1 KQ). d. So sánh chi phí/hiệu quả của các chương trình khác (có cùng đơn vị kết quả đầu ra). 23/01/2008 27 Chương trình có tính kinh tế khi, NGOẠI TRỪ: a. Tiết kiệm được tối đa kinh phí sẵn có b. Sử dụng tối đa kinh phí sẵn có c. Sử dụng tối đa kinh phí sẵn có để đạt được hiệu quả tối đa d. Thu được kết quả cao nhất trong điều kiện kinh phí sẵn có 23/01/2008 28 Chương trình có tính kinh tế khi, NGOẠI TRỪ: a. Tiết kiệm được tối đa kinh phí sẵn có b. Sử dụng tối đa kinh phí sẵn có c. Sử dụng tối đa kinh phí sẵn có để đạt được hiệu quả tối đa d. Thu được kết quả cao nhất trong điều kiện kinh phí sẵn có 23/01/2008 29 Bàn luận về tính tác động của chương trình là, NGOẠI TRỪ: a. Chứng minh kết quả thu được khác ngoài nhóm đối tượng can thiệp b. Chứng minh kết quả thu được trên nhóm đối tượng được can thiệp khi kết thúc hoạt động của chương trình c. Chứng minh các hoạt động của chương trình vẫn còn có thể duy trì sau khi kết thúc chương trình. 23/01/2008 30 Bàn luận về tính tác động của chương trình là, NGOẠI TRỪ: a. Chứng minh kết quả thu được khác ngoài nhóm đối tượng can thiệp b. Chứng minh kết quả thu được trên nhóm đối tượng được can thiệp khi kết thúc hoạt động của chương trình c. Chứng minh các hoạt động của chương trình vẫn còn có thể duy trì sau khi kết thúc chương trình.
File đính kèm:
- trinh_bay_ket_qua_luong_gia_ban_luan_cua_mot_de_an_trien_kha.pdf