Tóm tắt lý thuyết và bài tập phần Diode môn Kỹ thuật điện tử
Phân tích mạch diode với tín hiệu nhỏ
Một cách tổng quát, các linh kiện thể xem xét hoạt ñộng ở hai dạng: tín hiệu nhỏ vá
tín hiệu lớn. Trong các ứng dụng tín hiệu nhỏ, ñiện áp và dòng ñiện trên linh kiện một
tầm rất giới hạn trên ñặc tuyến V-A. Nói cách khác, ñại lượng ∆V và ∆I rất nhỏ so với
tầm ñiện áp và dòng ñiện mà linh kiện hoạt ñộng.
Ví dụ 1-2
Giả sử rằng diode Si trên hình 1-5 ñược phân cực phía trên ñiểm knee và có rB là 0,1Ω,
hãy xác ñịnh dòng ñiện và ñiện áp trên diode. Vẽ ñồ thị dòng ñiện theo thời gian.
ñiện áp )1( / −= TVVS eII η với: IS: dòng ñiện (ngược) bão hòa VT: ñiện thế nhiệt η: hệ số thực tế, có giá trị từ 1 ñến 2 Hình 1-1 ðặc tuyến diode phân cực thuận ðiện trở AC (ñiện trở ñộng) I mV I V rD 25 = ∆ ∆ = Ngoài rD, còn tồn tại ñiện trở tiếp xúc (bulk) rB,thường có trị số rất nhỏ và ñược bỏ qua. ðiện trở DC I VRD = Phân tích mạch DC có diode Ta có thể thay thế diode trong mạch bởi một nguồn áp 0,7V (nếu là diode Si) hoặc 0,3V (nếu là diode Ge) bất cứ khi nào mà diode có dòng phân cực thuận phía trên ñiểm knee. Hình 1-2 Diode phân cực thuận (a) có thể thay thế bởi một nguồn áp (b) Creat & Share: Smith Nguyen Studios Trang 2/9 Smith Nguyen Studios Vì vậy, ñể phân tích ñiện áp và dòng diện DC trong mạch có chứa diode, ta có thể thay thế ñặc tuyến V-A như hình 1-3. Hình 1-3 ðặc tuyến lý tưởng hóa Ví dụ 1-1 Giả sử rằng diode Si trên hình 1-4 ñòi hỏi dòng tối thiểu là 1 mA ñể nằm trên ñiểm knee. Hình 1-4 (Ví dụ 1-1) 1. Trị số R là bao nhiêu ñể dòng trong mạch là 5 mA? 2. Với trị số R tính ở câu (1), giá trị tối thiểu của E là bao nhiêu ñể duy trì diode ở trên ñiểm knee? Giải 1. Trị số của R Ω=−=−= 860 5 7,057,0 mA VV I VER 2. Giá trị tối thiểu của E mA R VEI 17,0 ≥−= VVmAE 56,17,01860 =+×Ω≥ Phân tích mạch diode với tín hiệu nhỏ Một cách tổng quát, các linh kiện thể xem xét hoạt ñộng ở hai dạng: tín hiệu nhỏ vá tín hiệu lớn. Trong các ứng dụng tín hiệu nhỏ, ñiện áp và dòng ñiện trên linh kiện một tầm rất giới hạn trên ñặc tuyến V-A. Nói cách khác, ñại lượng ∆V và ∆I rất nhỏ so với tầm ñiện áp và dòng ñiện mà linh kiện hoạt ñộng. Ví dụ 1-2 Giả sử rằng diode Si trên hình 1-5 ñược phân cực phía trên ñiểm knee và có rB là 0,1Ω, hãy xác ñịnh dòng ñiện và ñiện áp trên diode. Vẽ ñồ thị dòng ñiện theo thời gian. Hình 1-5 (Ví dụ 1-2) Giải Ngắn mạch nguồn AC, xác ñịnh dòng DC: mAVI 63,19 270 )7,06( = Ω − = Do ñó, ñiện trở AC là Creat & Share: Smith Nguyen Studios Trang 3/9 Smith Nguyen Studios Ω=Ω+=+= 42,11,0 63,19 2525 mA mV r I mV r BD Dòng ñiện AC là ][sin37,7 42,1270 sin2 mAtt rR ei D ω ω = + = + = ðiện áp AC là ][sin01,0sin2 42,1270 42,1 Vtte rR r v D D D ωω =+ = + = Như vậy dòng và áp tổng cộng là ][sin01,07,0)( ][sin37,763,19)( Vttv mAtti ω ω += += ðồ thị dòng ñiện theo thời gian ñược cho ở hình 3-8 Hình 1-6 Thành phần AC thay ñổi ±7,37 mA xung quanh thành phần DC 19,63mA ðường tải (load line) Ta có thể thực hiện việc phân tích diode với tín hiệu nhỏ bằng cách sử dụng hình vẽ với ñặc tuyến V-A của diode. Xét mạch cho ở hình 1-7. ðây chính là mạch tương ñương về DC của mạch ñã cho ở hình 1-5 (ngắn mạch nguồn áp). Ta xem ñiện áp trên diode là V (chứ không là hằng số). Hình 1-7 Dòng ñiện qua diode I và ñiệp áp trên diode V Theo ñịnh luật áp Kirchhoff, ta có VIRE += Do ñó, quan hệ giữa dòng và áp DC trên diode cho bởi phương trình R E R VI +−= Thay số vào, ta có 0222,0)107,3( 270 6 270 3 +×−= + − = − VI VI Phương trình này có dạng y=ax+b và ñồ thị của nó là một ñường thẳng có ñộ dốc (slope) là -1/R và cắt trục I tại ñiểm E/R (và cắt trục V tại ñiểm Vo=E). ðường thẳng này ñược gọi là ñường tải DC (DC Load Line). Creat & Share: Smith Nguyen Studios Trang 4/9 Smith Nguyen Studios ðường tải DC của mạch cho ở hình 1-7 ñược vẽ trên hình 1-8. ðường tải này biểu diễn tất cả các tổ hợp có thể có của dòng ñiện qua diode I và ñiệp áp trên diode V với trị số E và R xác ñịnh. Giá trị hiện thời của I và V tùy thuộc vào diode ñược sử dụng trong mạch. Hình 1-8 ðường tải DC ðặc tính của ñường tải DC là mọi tổ hợp có thể có của dòng ñiện I và ñiện áp V của mạch ở hình 1-7 là một ñiểm nằm tại một nơi nào ñó trên ñường thẳng. Cho trước một diode cụ thể (mà ta ñã biết ñặc tuyến V-A của nó), mục tiêu của ta là xác ñịnh tổ hợp dòng-áp hiện thời. Ta có thể tìm ñược ñiểm này bằng cách vẽ ñường tải DC trên cùng hệ trục tọa ñộ của ñặc tuyến Vôn-Ampe, giao ñiểm của ñường tải DC và ñặc tuyến V- A sẽ cho ta giá trị dòng và áp qua diode hiện thời. Phương trình của hai ñường này là R E R VI +−= (ñường tải DC) )1( / −= TVVS eII η (ñặc tuyến V-A của diode) Giao ñiểm của chúng ñược gọi là ñiểm tĩnh Q (Quiescent point) hay còn gọi là ñiểm hoạt ñộng của diode. Nó ñại diện cho dòng và áp DC trong mạch khi chỉ có nguồn áp DC E=6V, hay nói cách khác là khi nguồn áp AC trong mạch 1-5 bằng 0. Hình 1-9 Giao ñiểm của ñường tải với ñặc tuyến của diode (ñiểm Q) xác ñịnh ñiện áp trên diode (0,66 V) và dòng ñiện qua diode (19,8 mA) Lưu ý rằng các phân tích ta vừa làm là dựa vào ñiều kiện nguồn AC ñược ngắn mạch. ðiểm tĩnh Q còn ñược gọi là ñiểm phân cực (bias point) bởi vì nó ñại diện cho dòng và áp trên diode khi nó ñược phân cực bởi nguồn DC. Khi xét ñến cả nguồn AC trong mạch hình 1-5, thì ñiện áp tổng cộng là tEeEtv ωsin2)( +=+= Như vậy, ñiện áp sẽ thay ñổi theo thời gian với trị tối thiểu là E – 2 [V] và tối ña là E + 2 [V]. ðiện áp này sẽ tạo ra một loạt các ñường tải (ñược minh họa trên hình 1-10). Creat & Share: Smith Nguyen Studios Trang 5/9 Smith Nguyen Studios Hình 1-10 Tác ñộng của nguồn AC lên mạch diode có thể phân tích theo cách nó tạo ra một loạt các ñường tải song song. Với cách này, ta có thể giá trị tối ña và tối thiểu của áp và dòng. Phân tích mạch diode với tín hiệu lớn Trong mọi ứng dụng thực tế với tín hiệu lớn, ta có thể xem diode hoạt ñộng ở hai vùng: vùng phân cực thuận và vùng phân cực ngược (hoặc phân cực gần 0V). Khi ñiện trở của diode thay ñổi từ rất nhỏ ñến rất lớn, thì diode hoạt rất giống với một công tắc (switch). Một diode lý tưởng trong các ứng dụng tín hiệu lớn ñược xem là một công tắc có ñiện trở bằng không khi ñóng và bằng vô cùng khi hở. Như vậy, khi phân tích các mạch như vậy, ta có thể xem diode là một công tắc ñược ñiều khiển bằng ñiện áp, khi phân cực thuận thì ñóng, khi phân cực ngược hoặc phân cực với áp gần bằng 0 thì hở mạch. Tùy theo ñộ lớn của ñiện áp trong mạch mà ñiện áp rơi trên diode (0,3 V ñến 0,7 V) có thể bỏ qua hay không. Ví dụ 1-3 Giả sử diode Si trong mạch ở hình 1-11 là lý tưởng và có Vγ = 0,7 V. Hãy xác ñịnh dòng ñiện i(t) và ñiện áp v(t) trên ñiện trở nếu 1. e(t) = 20sinωt 2. e(t) = 1,5sinωt Hình 1-11 (Ví dụ 1-3) Giải Creat & Share: Smith Nguyen Studios Trang 6/9 Smith Nguyen Studios Hình 1-12 Dòng và áp trên ñiện trở khi e(t) = 20sinωt Hình 1-13 Dòng và áp trên ñiện trở khi e(t) = 1,5sinωt Bài tập 1-1 Sử dụng ñặc tuyến V-A ở hình 1-14, hãy xác ñịnh (bằng hình vẽ) giá trị ñiện trở AC gần ñúng khi dòng qua diode là 0,1 mA. Làm lại với ñiện áp trên diode là 0,64 V. Diode này là silicon hay germanium? Creat & Share: Smith Nguyen Studios Trang 7/9 Smith Nguyen Studios Hình 1-14 (Bài tập 1-1) ðS ≈320 Ω; ≈16 Ω; silicon. 1-2 Xác ñịnh ñiện trở DC của diode tại các ñiểm ñược chỉ ra ở bài tập 1-1. ðS 5,4 kΩ; 183 Ω 1-3 Xác ñịnh (bằng công thức) ñiện trở AC gần ñúng của diode tại các ñiểm ñược chỉ ra ở bài tập 1-1 (bỏ qua ñiện trở bulk). ðS 260 Ω; 7,43 Ω 1-4 Một diode có dòng ñiện 440 nA chạy từ cathode sang anode khi phân cực ngược với ñiện áp là 8V. Tìm ñiện trở DC của diode? ðS 18,18 MΩ 1-5 Cho mạch ở hình 1-15. Khi chỉnh ñiện trở có giá trị 230 Ω thì ño ñược ñiện áp là 0,68 V. Khi chỉnh ñiện trở có giá trị 150 Ω thì ño ñược ñiện áp là 0,69 V. Trong cá hai trường hợp, nguồn áp DC cố ñịnh là 10 V. a. Hỏi ñiện trở DC của diode là bao nhiêu ở mỗi lần ño? b. Hỏi ñiện trở AC của diode là bao nhiêu khi thay ñổi ñiện áp trên diode từ 0,68 V lên 0,69 V? Hình 1-15 (Bài tập 1-5) ðS (a) 36,20 Ω; 24,01 Ω (b) 1,005 Ω 1-6 Cho mạch ở hình 1-16. Xác ñịnh ñiện áp rơi trên diode và ñiện trở DC? Biết rằng ñiện trở R = 220 Ω và I = 51,63 mA Hình 1-16 (Bài tập 1-6) ðS 0,6414 V; 12,42 Ω 1-7 Cho mạch như hình 1-17. Cho ñiện áp rơi trên diode Si phân cực thuận là 0,7 V và ñiện áp rơi trên diode Ge phân cực thuận là 0,3 V. Giá trị nguồn áp là 9V. a. Nếu diode D1 và D2 là diode Si. Tìm dòng I? b. Làm lại câu (a) nếu D1 là Si và D2 là Ge. Hình 1-17 (Bài tập 1-7) ðS (a) 7,6 mA; (b) 8 mA 1-8 Cho mạch như hình 1-18. Cho diode loại germanium (ñiện áp rơi phân cực thuận là 0,3 V). Hãy xác ñịnh sai số phần trăm do việc bỏ qua ñiện áp rơi trên diode khi tính dòng I trong mạch. Biết rằng áp là 3V và ñiện trở là 470 Ω. Creat & Share: Smith Nguyen Studios Trang 8/9 Smith Nguyen Studios Hình 1-18 (Bài tâp 1-8) ðS 11,11% 1-9 Cho mạch ở hình 1-19. Cho Vγ = 0,65 V; E = 2 V; e = 0,25sinωt; R = 1,25 kΩ. a. Tìm dòng DC qua diode. b. Tìm ñiện trở AC của diode (giả sử diode ở nhiệt ñộ phòng). c. Viết biểu thức toán học (hàm theo thời gian) của dòng ñiện và ñiện áp tổng cộng trên diode. d. Giá trị dòng tối thiểu và tối ña qua diode là bao nhiêu? Hình 1-19 (Bài tập 1-9) ðS (a) 1,08 mA; (b) 24,07 Ω; (c) i(t)=1,08+0,1962sinωt [mA]; vD(t)=0,65+0,00472sinωt [V]; (d) imax=1,276 mA; imin=0,8838 mA 1-10 Hình 1-20 là ñặc tuyến V-A của diode trên mạch ở hình 1-19. a. Viết phương trình ñường tải và vẽ lên hình. b. Xác ñịnh (bằng hình vẽ) ñiện áp và dòng ñiện diode tại ñiểm tĩnh Q. c. Xác ñịnh ñiện trở DC tại ñiểm Q. d. Xác ñịnh (bằng hình vẽ) giá trị dòng qua diode tối thiểu và tối ña. e. Xác ñịnh ñiện trở AC của diode. Hình 1-20 (Bài tập 1-10) ðS (a) I = -8.10-4.V + 1,6.10-3; (b) ID ≈ 1,12 mA; vD ≈ 0,62 V; (c) 554 Ω; (d) Imax ≈ 1,3 mA; Imin ≈ 0,82 mA; (e) 31,25 Ω 1-11 Diode Si trên mạch hình 1-21 có ñặc tuyến giống với hình 1-3b. Tìm giá trị ñỉnh của dòng i(t) và áp v(t) trên ñiện trở. Vẽ dạng sóng cho e(t), i(t) và v(t). Creat & Share: Smith Nguyen Studios Trang 9/9 Smith Nguyen Studios Hình 1-20 (Bài tập 1-11) ðS Ip = -15,3 mA; VRP = -15,3 V 1-12 Diode nào trên hình 1-22 phân cực thuận và diode nào phân cực ngược? Hình 1-22 (Bài tập 1-12) ðS (a) (c) (d) phân cực thuận; (b) phân cực ngược
File đính kèm:
- tom_tat_ly_thuyet_va_bai_tap_phan_diode_mon_ky_thuat_dien_tu.pdf