Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu xây dựng mô hình tính toán sóng hài trong hệ thống điện - Trần Nguyền Thùy Chung
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay với sự gia tăng nhanh chóng của các loại phụ tải
điện, đặc biệt là các thiết bị điện tử, đã gây ra nhiều vấn đề cho hệ
thống điện. Một trong những nguyên nhân cơ bản là do ảnh hưởng
của các sóng điều hòa bậc cao đến chất lượng điện năng, gây méo
dạng dòng điện và điện áp, làm tăng tổn hao công suất trong các thiết
bị; các thiết bị đo, các hệ thống điều khiển có thể hoạt động không
chính xác. Và nghiêm trọng hơn là có thể gây cộng hưởng giữa các
bộ phận có dung kháng và cảm kháng của hệ thống.
Do đó việc nghiên cứu và phân tích các ảnh hưởng của sóng
hài là rất cần thiết để tìm ra các giải pháp hạn chế sóng hài, giúp
giảm tổn thất trên lưới, cải thiện sự ổn định điện áp, nâng cao chất
lượng điện năng, đồng thời nâng cao tuổi thọ của thiết bị làm việc
trong hệ thống.
Đề tài tập trung nghiên cứu và xây dựng mô hình tính toán
sóng hài cho các phần tử trong hệ thống điện. Thông qua việc phân
tích các hệ số biến dạng điều hòa về điện áp và dòng điện, đánh giá
được ảnh hưởng của sóng hài đến hệ thống.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích nguyên nhân sinh ra sóng hài và các ảnh hưởng của
sóng hài đến hệ thống. Phân tích các giải pháp hạn chế ảnh hưởng
của sóng hài giúp nâng cao chất lượng điện năng . Xây dựng mô hình
tính toán sóng hài cho các phần tử trong hệ thống điện. Từ mô hình
tính toán đã xây dựng, tính toán cụ thể cho hệ thống có kết hợp bộ
lọc sóng hài. Đánh giá ảnh hưởng của sóng hài qua chỉ số tổng độ
méo điều hòa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Sóng hài và mô hình tính toán sóng
hài trong hệ thống điện.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sóng hài trong hệ thống
điện2
hIhZhV Tsys sys syssys 16 Bảng 4.21. Kết quả độ biến dạng điều hòa tại các giá trị Scc khác nhau Scc - Lưới cao áp (MVA) 1000 2800 3700 % THD – V110 % THD – V22 0.85 3.02 0.33 2.73 0.27 2.74 Vậy, khi tăng dung lượng công suất ngắn mạch thì: - Giảm độ biến dạng hài điện áp ở phía 110kV - Giảm độ lớn của tổng trở hệ thống Theo phân tích, khi tăng công suất ngắn mạch ở phía cao áp hệ thống có thể sẽ cải thiện độ biến dạng hài điện áp ở phía 22kV. Tuy nhiên, một số trường hợp khi tăng Scc đến giá trị nào đó sẽ gây ra hiện tượng dịch chuyển cộng hưởng đến sóng hài bậc cao hơn, gây ảnh hưởng đến hệ thống. Mô phỏng dạng sóng cộng hưởng trong hình 4.15 4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CỐ MÁY BIẾN ÁP Khi sự cố dừng 01 máy biến áp thì tổng trở ZT tăng gấp đôi, vì vậy cả Z22 và Zeq cũng tăng theo. Giá trị tổng độ biến dạng điện áp tại phía 22kV tăng. Phía 110kV thì giá trị tổng độ biến dạng điều hòa thay đổi phụ thuộc vào biểu thức: )(. )()( )( )().()( 22110 hV hZhZ hZ hIhZhV Tsys sys syssys Bảng 4.23. Kết quả độ biến dạng hài điện áp khi sự cố 1MBA Máy biến áp 110/22kV 02 MBA 01 MBA % THD – V110 % THD – V22 0.85 3.02 1.41 8.51 Vậy, khi xảy ra sự cố 01 máy biến áp, chỉ còn 01 máy biến áp vận hành thì: - Tăng độ biến dạng hài điện áp ở phía 110kV và 22kV 17 - Tăng giá trị tổng trở hệ thống Sự thay đổi tổng độ biến dạng điều hòa ứng với các giá trị Scc khác nhau được tính trong bảng 4.24 4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC TĂNG CÔNG SUẤT TẢI ĐỘNG CƠ Xét trường hợp tăng công suất tải 100% so với trường hợp tính toán ở mục 4.2.1. với công suất ngắn mạch hệ thống là min. Khi công suất tải động cơ tăng lên thì tổng trở tương đương nhìn từ nguồn hài Zeq giảm xuống, vì vậy tổng độ biến dạng hài điện áp tại 22kV sẽ giảm đi. Tương tự, Isys giảm và tổng độ biến dạng hài điện áp tại 110kV cũng giảm đi. Bảng 4.25. Kết quả độ biến dạng hài điện áp khi tăng tải động cơ Công suất động cơ Pshaft 12.5 MW 25 MW % THD – V110 % THD – V22 0.85 3.02 0.78 2.82 4.5. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC TĂNG TẢI THỤ ĐỘNG Xét trường hợp tăng tải 100% so với trường hợp tính toán ở mục 4.1. với công suất ngắn mạch hệ thống là min. Khi tải thụ động tăng lên thì tổng trở tương đương nhìn từ nguồn hài Zeq giảm xuống, vì vậy tổng độ biến dạng hài điện áp tại 22kV sẽ giảm đi. Tương tự, Isys giảm và tổng độ biến dạng hài điện áp tại 110kV cũng giảm đi. Bảng 4.27. Kết quả độ biến dạng hài điện áp khi tăng tải thụ động Tải thụ động 5 MVA 10 MVA % THD – V110 % THD – V22 0.85 3.02 0.82 2.93 Vậy: khi tăng tải thụ động gấp đôi: Tổng độ biến dạng hài điện áp ở 110kV và 22kV giảm đi.Sự thay đổi tổng độ biến dạng 18 dòng điện hài ứng với các giá trị Scc khác nhau được tính trong bảng 4.28 4.6. MÔ PHỎNG DẠNG SÓNG ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN 4.6.1. Mô phỏng dạng sóng điện áp tại thanh góp 22kV : ` 0 2 4 6 8 10 12 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 Hình 4.2. Dạng sóng điện áp tại TG 22kV – có sử dụng bộ lọc 0 2 4 6 8 10 12 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 Hình 4.3. Dạng sóng điện áp tại TG 22kV – Không sử dụng bộ lọc 4.6.2. Mô phỏng dạng sóng dòng điện converter : 4.6.3. Mô phỏng dạng sóng dòng điện phụ tải : 4.6.4. Mô phỏng dạng sóng dòng điện động cơ : 4.6.5. Mô phỏng dạng sóng dòng điện bộ lọc : 0 2 4 6 8 10 12 -1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5 Hình 4.10. Dạng sóng dòng điện qua bộ lọc 19 4.6.6. Mô phỏng dạng sóng dòng điện qua máy biến áp : 0 2 4 6 8 10 12 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 Hình 4.11. Dạng sóng dòng điện MBA – có sử dụng bộ lọc 0 2 4 6 8 10 12 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 Hình 4.12. Dạng sóng dòng điện MBA – không sử dụng bộ lọc 4.6.7. Mô phỏng dạng sóng dòng điện TG cao áp : 4.6.8. Mô phỏng quan hệ tổng trở tương đương Zeq theo bậc sóng hài : 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 20 4.7. TÍNH TOÁN TỔN THẤT CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG 4.7.1. Tổn thất công suất tại tần số cơ bản conv convconv conv convconv X U QP jR U QP ..ΔS 2 22 2 22 conv Tổng tổn thất công suất trong phụ tải: convFML ΔSΔSΔSΔSΔS 0.0409i0.0634 (MVA) 4.7.2. Tổn thất công suất khi có sóng hài Tổn thất công suất tăng thêm ở phụ tải khi có sóng hài: 11.7994i0.8321S-ΔS(h)ΔS' (MVA) Tổn thất công suất tăng thêm ở MBA khi có sóng hài: 2.6803i0.0843S-(h)ΔSΔS TT ' T (MVA) Tổng tổn thất công suất tăng thêm khi có sóng hài 14.4797i0.9163SΔSΔS ''T (MVA) 21 BẢNG KẾT QUẢ TỔNG ĐỘ BIẾN DẠNG ĐIỀU HÒA -Scc min Dòng converter Điện áp TG 22KV Dòng MBA Dòng bộ lọc Dòng động cơ Dòng tải Điện áp TG 110kV Dòng hệ thống Iconv Vbus-22kV I(T) I(F) I(M) I(L) Vbus- 110kV Isys THD , % 9.1395 3.0220 2.7267 39.9884 2.2338 1.1645 0.8516 2.7267 Trị hiệu dụng đvị thực 827.9978 21.1496 263.8868 219.2016 451.2015 136.5631 110.0039 263.8868 Sóng cơ bản đvị thực 825 21.14 263.7887 203.5317 451.0890 136.5538 110 263.7887 Sóng cơ bản p.u. 0.3142 0.9609 0.5026 0.0776 0.1719 0.052034 1 0.5026 h=5 % cơ bản 1.8 2.166 2.4408 13.6637 1.9996 1.02625 0.6104 2.4408 7 1.6 1.2935 1.0412 15.091 0.8529 0.46508 0.3645 1.0412 11 6.6 0.8197 0.4198 26.9534 0.3438 0.19603 0.231 0.4198 13 5.4 0.9167 0.3973 20.0242 0.3258 0.18642 0.2583 0.3973 17 0.33 0.097 0.0322 1.1308 0.0262 0.01537 0.0273 0.0322 19 0.3 0.1046 0.031 1.0135 0.0256 0.01537 0.0295 0.031 23 1.5 0.6675 0.1636 5.0209 0.1338 0.07879 0.1881 0.1636 25 1.3 0.634 0.1429 4.3569 0.1169 0.06726 0.1786 0.1429 29 0.25 0.141 0.0275 0.8446 0.0227 0.01345 0.0397 0.0275 31 0.2 0.1197 0.0217 0.6795 0.018 0.00961 0.0337 0.0217 35 0.8 0.5278 0.085 2.7541 0.0698 0.04036 0.1487 0.085 37 0.4 0.2749 0.0418 1.3861 0.0343 0.01922 0.0775 0.0418 22 BẢNG KẾT QUẢ TỔNG ĐỘ BIẾN DẠNG ĐIỀU HÒA -Scc min - SỰ CỐ 01 MBA Dòng converter Điện áp TG 22KV Dòng MBA Dòng bộ lọc Dòng động cơ Dòng tải Điện áp TG 110kV Dòng hệ thống Iconv Vbus-22kV I(T) I(F) I(M) I(L) Vbus- 110kV Isys THD , % 9.1454 8.5118 6.7098 63.4437 7.7899 4.0042 1.4142 6.7098 Trị hiệu dụng đvị thực 822.9952 21.3469 218.1862 242.5203 224.8459 135.8281 110.011 218.1862 Sóng cơ bản đvị thực 820 21.27 217.6968 204.7835 224.1667 135.7193 110 217.6968 Sóng cơ bản p.u. 0.3123 0.9668 0.4148 0.0780 0.0854 0.0517 1 0.4148 h=5 % cơ bản 1.8 8.2949 6.6775 52.3304 7.7524 3.98136 1.3782 6.6775 7 1.6 0.8259 0.475 9.6357 0.5514 0.30165 0.1372 0.475 11 6.6 0.8085 0.2958 26.5849 0.343 0.1953 0.1343 0.2958 13 5.4 0.9406 0.2912 20.5439 0.3383 0.19336 0.1563 0.2912 17 0.33 0.1026 0.0244 1.1969 0.0281 0.01547 0.0171 0.0244 19 0.3 0.1113 0.0236 1.0777 0.0269 0.01547 0.0185 0.0236 23 1.5 0.7131 0.1249 5.3644 0.1452 0.08508 0.1185 0.1249 25 1.3 0.6771 0.109 4.6532 0.1264 0.07348 0.1125 0.109 29 0.25 0.1502 0.0207 0.8996 0.0246 0.01354 0.0249 0.0207 31 0.2 0.1271 0.0164 0.7228 0.0187 0.0116 0.0211 0.0164 35 0.8 0.5583 0.0641 2.9129 0.0749 0.04447 0.0927 0.0641 37 0.4 0.2901 0.0316 1.4622 0.0363 0.02127 0.0482 0.0316 23 BẢNG KẾT QUẢ TỔNG ĐỘ BIẾN DẠNG ĐIỀU HÒA -Scc min-TĂNG TẢI ĐỘNG CƠ Dòng converter Điện áp TG 22KV Dòng MBA Dòng bộ lọc Dòng động cơ Dòng tải Điện áp TG 110kV Dòng hệ thống Iconv Vbus-22kV I(T) I(F) I(M) I(L) Vbus-110kV Isys THD , % 9.134 2.8151 1.6115 41.7328 1.7706 0.9432 0.7828 1.6115 Trị hiệu dụng đơn vịthực 839.3252 20.8682 358.5884 217.6240 914.4325 138.3944 110.0033 358.5884 Sóng cơ bản đơn vịthực 836 20.86 358.5418 200.8365 914.2892 138.3882 110 358.5419 Sóng cơ bản p.u. 0.3185 0.9481 0.6831 0.0765 0.3484 0.0527 1 0.6831 h=5 % cơ bản 1.8 1.387 1.1347 8.7496 1.2466 0.64096 0.3857 1.1347 7 1.6 1.792 1.0473 20.9071 1.1507 0.62769 0.4983 1.0473 11 6.6 0.8415 0.313 27.6679 0.3439 0.19532 0.234 0.313 13 5.4 0.9231 0.2904 20.1623 0.3192 0.18395 0.2567 0.2904 17 0.33 0.0963 0.0231 1.1225 0.0255 0.01517 0.0268 0.0231 19 0.3 0.1036 0.0223 1.0035 0.0244 0.01327 0.0288 0.0223 23 1.5 0.6595 0.1173 4.9615 0.1289 0.07585 0.1834 0.1173 25 1.3 0.6264 0.1025 4.3056 0.1125 0.06637 0.1742 0.1025 29 0.25 0.1395 0.0196 0.8363 0.0215 0.01327 0.0388 0.0196 31 0.2 0.1184 0.0157 0.6729 0.0172 0.00948 0.0329 0.0157 35 0.8 0.5236 0.0612 2.7323 0.0672 0.03982 0.1456 0.0612 37 0.4 0.2732 0.0302 1.3773 0.0333 0.01896 0.0759 0.0302 24 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Với quy mô phát triển phụ tải ngày càng nhanh và rộng thì việc khắc phục ảnh hưởng của sóng hài trong hệ thống là rất quan trọng. Do đó, vấn đề cần thiết là phân tích tính chất của các loại phụ tải để tính toán sóng hài và đánh giá được các ảnh hưởng của sóng hài đến hệ thống, từ đó tìm giải pháp hạn chế. Nội dung luận văn tập trung nghiên cứu và xây dựng mô hình của các phần tử trong hệ thống điện để tính toán sóng hài. Dựa vào kết quả tính toán đánh giá ảnh hưởng của sóng hài đến hệ thống điện và các phần tử trong hệ thống điện, ảnh hưởng đến chất lượng điện năng. Bên cạnh đó, sự thay đổi thông số của các phần tử trong hệ thống điện ở các điều kiện làm việc khác nhau cũng có thể dẫn đến hiện tượng cộng hưởng sóng hài, gây ảnh hưởng lớn đến hệ thống. Hướng phát triển của đề tài: Từ mô hình tính toán sóng hài, nghiên cứu tính toán và lựa chọn tối ưu các thông số định mức của các phần tử trong hệ thống điện có xét đến sự xuất hiện của sóng hài nhằm tránh hiện tượng cộng hưởng gây khuếch đại sóng hài. Nghiên cứu về các phương pháp lọc sóng hài kết hợp điều khiển số với các thiết bị điện tử công suất, tụ điện, cuộn cảm Để hạn chế các ảnh hưởng của sóng hài nằm nâng cao chất lượng điện năng thì một vấn đề cũng rất cần thiết đặt ra là cần phổ biến rộng rãi các quy định liên quan đến sóng hài và các tiêu chuẩn đánh giá sóng hài để các hộ dùng điện hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của sóng hài.
File đính kèm:
- tom_tat_luan_van_nghien_cuu_xay_dung_mo_hinh_tinh_toan_song.pdf