Tìm hiểu cơ bản về ngôn ngữ lập trình Java

Dịch một chương trình java

Tìm hiểu cơ bản về java

Kiểu dữ liệu

Arrays

Toán tử

Chuỗi ký tự thay thế

 

ppt45 trang | Chuyên mục: Java | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 3878 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt nội dung Tìm hiểu cơ bản về ngôn ngữ lập trình Java, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 Bài 2 Tìm hiểu cơ bản về ngôn ngữ lập trình Java Nội dung chính Dịch một chương trình java Tìm hiểu cơ bản về java Kiểu dữ liệu Arrays Toán tử Chuỗi ký tự thay thế Một ví dụ chương trình java // This is a simple program called First.java class First { 	public static void main (String [] args) 	{ 	System.out.println ("My first program in Java "); 	} } Phân tích chương trình Java Ký hiệu // dùng để ghi chú thích trong source code Dòng “class First” mô tả một lớp là “First” public static void main (String [] args) Đây là main method, nơi mà chương trình bắt đầu được thực thi. System.out.println (“My first program in java”); Dòng này hiển thị chuỗi My first program in java lên màn hình Biên dịch và thực thi chương trình The java compiler creates a file called 'First.class' that contains the byte codes Để chạy chương trình, một trình thông dịch java sẽ thực thi mã bytecode Truyền tham số dòng lệnh class CommLineArg { 	public static void main (String [] pargs) 	{ 	System.out.println("These are the arguments passed to the main method."); 	System.out.println(pargs [0]); 	System.out.println(pargs [1]); 	System.out.println(pargs [2]); 	} } Truyền tham số dòng lệnh Output Cơ bản về ngôn ngữ Java Lớp & Phương thức Kiểu dữ liệu Biến Toán tử Các cấu trúc điều khiển Lớp trong Java Cú pháp khai báo một lớp class Classname {	 	var_datatype variablename; 	:   	met_datatype methodname(parameter_list) 	: } Ví dụ về một lớp Các kiểu dữ liệu byte (8 bit) char (16 bit) boolean (1 bit) short (16) int (32) long (64) float (32) double (64) Array Class Interface Ép kiểu Trong việc ép kiểu, một kiểu dữ liệu này có thể được chuyển đổi thành kiểu dữ liệu khác. Ví dụ float c = 34.89675f; int b = (int)c + 10; Kiểu tự động và ép kiểu Có 2 kiểu dữ liệu chuyển đổi: tự động và ép kiểu. Khi một kiểu dữ liệu được gán cho biến của kiểu dữ liệu khác thì nó sẽ tự động thay thế kiểu cho phù hợp 2 kiểu dữ liệu so sánh được Kiểu đích phải có kích thước lớn hơn kiểu nguồn Ép kiểu là khi ta muốn chuyển từ kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác Ví dụ: 	float c = 34.89675f; 	int b = (int)c + 10; Các quy tắc khi chuyển kiểu Các giá trị kiểu byte và short đều chuyển về kiểu int Trong một biểu thức có một toán tử là long thì toàn bộ biểu thức nhận giá trị kiểu long Nếu một toán tử là float thì toàn bộ biểu thức là float. Nếu một toán tử là double thì toàn bộ biểu thức là double . Biến Có 3 thành phần cần quan tâm khi khai báo biến Kiểu dữ liệu Tên biến Giá trị khởi tạo (tùy chọn) Cú pháp datatype identifier [=value][, identifier[=value]...]; Ví dụ Output class DynVar { 	public static void main(String [] args) 	{ 	double len = 5.0, wide = 7.0; 	double num = Math.sqrt(len * len + wide * wide); 	System.out.println("Value of num after dynamic initialization is " + num); 	} } Phạm vi và vòng đời của biến Biến có thể được mô tả bên trong một khối lệnh. Một khối lệnh bắt đầu với dấu ngoặc nhọn { và kết thúc với ngoặc đóng }. Một khối là một phạm vi Một phạm vi mới được tạo ra khi một khối mới được tạo Phạm vi sẽ xác định tầm ảnh hưởng của đối tượng Phạm vi cũng xác định vòng đời của đối tượng Ví dụ class ScopeVar { 	public static void main(String [] args) 	{ 	int num = 10;	 	if ( num == 10) 	{ 	// num is available in inner scope 	int num1 = num * num; 	 	System.out.println("Value of num and num1 are " + num + " " + num1); 	} 	//num1 = 10; ERROR ! num1 is not known 	System.out.println("Value of num is " + num); 	} }	 Output Khai báo mảng Có 3 cách khai báo mảng: datatype identifier [ ]; datatype identifier [ ] = new datatype[size]; datatype identifier [ ] = {value1,value2,….valueN}; Ví dụ về mảng một chiều class ArrDemo { 	public static void main(String [] arg) 	{ 	double nums[] = {10.1, 11.3, 12.5,13.7, 14.9}; 	System.out.println(" The value at location 3 is : " + nums[3]); 	} } Output Ví dụ về mảng nhiều chiều class MultiArrayDemo { 	public static void main ( String [] arg) 	{ 	int multi[][] = new int [4][]; 	multi[0] = new int[1]; 	multi[1] = new int[2]; 	multi[2] = new int[3]; 	multi[3] = new int[4]; 	int num = 0; 	for (int count = 0; count >, =, 65)? “Expensive” : “Cheap”; Nó có thể thay thế một vài lệnh if - else Nếu Price > 65 thì Category = Expensive, còn nếu sai thì Category = Cheap	 Toán tử gán Tên_biến = giá_trị ; Có thể gán một giá trị cho nhiều biến cùng lúc Ví dụ: int x, y ,z; x= y = z = 5; Thứ tự ưu tiên của các toán tử Parentheses: ( ) and [ ] Toán tử một ngôi: +, -, ++, --, ~, ! Toán tử số học: *, /, %, +, -, >>, , >=, = 1) 	{ 	fact *= num; 	 	num--; 	} 	System.out.println("The factorial of 5 is : " + fact); 	} } Output do – while Do-while được thực thi trong khi biểu thức điền kiện vẫn còn = true. Do-while thực hiện giống như while, tuy nhiên nó khác ở chỗ nó sẽ thực hiện ít nhất một lần ngay cả khi biểu thức điều kiện là false. Cú pháp: do { 	action statements; . . } while (condition); Example class DoWhileDemo { 	public static void main(String [] args) 	{ 	int count = 1, sum = 0; 	do 	{ 	sum += count; 	count++; 	}while (count <= 100); 	System.out.println("The sum of first 100 numbers is : " + sum); 	} } The sum of first 100 numbers is : 5050 Output for Vòng lặp for có vài đặc điểm sau: Một biến đếm được khởi tạo trước khi vòng lặp bắt đầu, một biểu thức điều kiện để quyết định vòng lặp được thực thi tiếp hay ko và một câu lệnh thay đổi giá trị biến đếm. Cú pháp: for (initialization statements; condition; increment / decrement statements) { 	action statements; . . } Example class ForDemo { 	public static void main(String [] args) 	{ 	int count = 1, sum = 0; 	for (count = 1; count <= 10; count += 2) 	{ 	sum += count; 	} 	System.out.println("The sum of first 5 odd numbers is : " + sum); 	} } The sum of first 5 odd numbers is : 25 Output Lệnh nhảy Có 3 câu lệnh để nhảy như sau: break continue return Example class BrDemoAppl { 	public static void main(String [] args) 	{ 	for (int count = 1; count <= 100; count++) 	{ 	 if (count == 10) 	 break; 	 	 System.out.println("The value of num is : " + count); 	 } System.out.println("The loop is over"); 	} } The value of num is : 1 The value of num is : 2 The value of num is : 3 The value of num is : 4 The value of num is : 5 The value of num is : 6 The value of num is : 7 The value of num is : 8 The value of num is : 9 The loop is over Output Thanks for listenning!!! 

File đính kèm:

  • pptTìm hiểu cơ bản về ngôn ngữ lập trình Java.ppt
Tài liệu liên quan