Tiệt trùng - Khử trùng - Phạm Hồng Nhung
Trình bày được khái niệm tiệt trùng, khử trùng.
Nêu được các biện pháp khử trùng, tiệt trùng thường được sử dụng và ứng dụng của các biện pháp này.
Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiệt trùng, khử trùng
1Pham Hong Nhung 1.9.09 Mục tiêu Trình bày ñược khái niệm tiệt trùng, khử trùng. Nêu ñược các biện pháp khử trùng, tiệt trùng thường ñược sử dụng và ứng dụng của các biện pháp này. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình tiệt trùng, khử trùng. 2Lịch sử phát triển Thời kỳ cổ ñại: ñã sử dụng nhiều biện pháp kiểm soát VSV như phơi khô, hun khói, muối, dầm, phơi nắng Sử dụng gia vị trong nấu nướng, ướp xác Giữa những năm 1800, Semmelweiss và Lister ñã sử dụng kỹ thuật vô trùng ñể chống bội nhiễm vết thương phẫu thuật. Khái niệm Tiệt trùng (Sterilization) là tiêu diệt tất cả các dạng vi sinh vật sống, kể cả nha bào, hoặc tách bỏ chúng hoàn toàn khỏi vật cần tiệt trùng. Khử trùng (Disinfection) là làm cho vật ñược khử trùng không còn khả năng gây nhiễm trùng (chỉ tiêu diệt mầm bệnh mà không phải tất cả các vi sinh vật). 3Khái niệm chết trong vi sinh Chết là hiện tượng liên quan ñến sự chấm dứt quá trình sống của sinh vật. Dấu hiệu sống ở sinh vật bậc cao rõ ràng. VSV chỉ cấu trúc từ một hay một vài tế bào nên dấu hiệu chết khó phát hiện. Sự mất khả năng sinh sản vĩnh viễn thậm chí trong ñiều kiện tối ưu cho sự phát triển là ñịnh nghĩa cái chết trong vi sinh. Các yếu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ tiêu diệt vi sinh vật Dạng vi sinh vật Số lượng vi sinh vật Nồng ñộ chất hóa chất Thời gian tác dụng Nhiệt ñộ pH 4 Dạng vi sinh vật Least resistant Bacterial spores Mycobacteria Nonlipid viruses Fungi Bacteria Lipid viruses Most resistant 5Cơ chế hoạt ñộng của các chất chống vi sinh vật Phân loại: Dựa vào bản chất: Tác nhân vật lý, hóa học Dựa vào mức ñộ chọn lọc: tác nhân ít chọn lọc, chọn lọc trung bình, và chọn lọc cao VÁCH1 MÀNG TẾ BÀO QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP A. NUCLEIC VÀ PROTEIN THAY ðỔI CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN 2 3 4 ðích tác ñộng 6Các biện pháp khử trùng và tiệt trùng Biện pháp vật lý: Nhiệt Lọc Bức xạ Biện pháp hóa học Chất sát trùng Chất chống nhiễm trùng 7Healthcare setting Everyday life Microbiology lab Food production 8Nhiệt Có 2 dạng nhiệt ñược sử dụng: Hơi nước nóng (65-135ºC) Khí nóng khô (160-vài nghìn ºC) Cách thức hoạt ñộng: Hơi nước nóng: gây ñông vón nên làm biến tính màng bào tương; phá hủy DNA, RNA, ribosome Khí nóng khô: oxi hóa tế bào; biến tất cả thành tro khi ở nhiệt ñộ cao Các biện pháp dùng hơi nước nóng Hơi nước ở áp suất cao: Autoclave 121ºC ở 1atm trong 30 phút Phương pháp Tyndal ðun sôi 100ºC trong 30 phút Phương pháp Pasteur 63-66ºC trong 30 phút 71,5ºC trong 15 giây 134ºC trong 1-2 giây (ultrahigh temperature) 9Autoclave ðốt trên ngọn lửa Lò sấy (170°C, 2 giờ) Các biện pháp dùng khí nóng khô 10 Chú ý Luôn luôn phải kiểm tra chất lượng tiệt trùng bằng các chỉ ñiểm chuyên biệt. Kiểm tra thường xuyên bằng chỉ ñiểm hóa học Kiểm tra ñịnh kỳ bằng phương pháp sinh học Kiểm tra chất lượng 11 Lọc vô trùng ðược sử dụng tiệt trùng cho chất khí và chất lỏng không dùng nhiệt ñược Kích thước lỗ lọc 0,02-8 µm Màng lọc: cellulose acetate, các vật liệu plastic như nylon, teflone Lọc tiệt trùng không có tính chắc chắn nên chỉ sử dụng khi không dùng ñược biện pháp khác 12 Bức xạ Bức xạ là dạng năng lượng phát ra từ các hoạt ñộng của nguyên tử Có 2 loại: Bức xạ ñiện từ: tia gamma, tia UV Bức xạ hạt: dòng electron tốc ñộ cao Tia gamma: làm ñứt gãy cấu trúc nguyên tử của phân tử hình thành nên các ñột biến ở DNA Tia UV: ñưa nguyên tử lên trạng thái năng lượng cao làm hình thành các liên kết bất thường trong DNA gây ñột biến 13 14 Nhóm halogen Tác dụng sát khuẩn do phản ứng oxy hóa và halogen hóa các chất hữu cơ Sự oxy hóa nhóm S-H trong các amino acid và S-S trong enzym làm bất hoạt các enzym Phổ tác dụng rộng và thời gian tác dụng ngắn Chlorine và hợp chất của nó ñược dùng ñể khử trùng trên diện rộng Iodine và hợp chất dùng sát khuẩn da Betadine 15 Phenol và các dẫn xuất Ở nồng ñộ cao gây ñộc tế bào, phá hủy vách và màng tế bào, bất hoạt enzym Là chất sát khuẩn mạnh ðộc tính cao Cồn Thường dùng ethanol và isopropanol Gây biến tính protein và phá hủy cấu trúc màng tế bào Khử trùng da Thời gian tác dụng ngắn, thấm tốt vào da nhưng dễ bay hơi và cháy nổ 16 Alcohols: Ethanol, isopropanol Denature proteins, dissolve lipids Table 7.6 Muối kim loại nặng Hoạt tính kháng khuẩn giảm dần Hg, Ag, Cu, Zn Ion kim loai tạo phức với một số nhóm chức năng –SH, -OH, PO4 làm bất hoạt protein Hợp chất Hg dùng sát khuẩn ngoài da, niêm mạc Nitrate bạc làm dung dịch nhỏ mắt cho trẻ sơ sinh 17 Aldehyde Formaldehyde Gắn vào acid nucleic và các nhóm chức năng của amino acid Dùng lau chùi sàn nhà và ñồ dùng, khử trùng không khí và máy móc lớn Gây kích ứng da và niêm mạc Kết luận Chất sát khuẩn phá hủy vi khuẩn nhanh chậm khác nhau bằng cách tác ñộng trực tiếp lên toàn bộ cấu trúc tế bào vi khuẩn Nồng ñộ chất sát khuẩn ñược sử dụng rất gần với liều ñộc cho cơ thể người nên chỉ dùng thuốc sát khuẩn ñể ñiều trị tại chỗ.
File đính kèm:
- tiet_trung_khu_trung_pham_hong_nhung.pdf