Tiến trình xử lý kỹ thuật số Digital Workflow CS3
Khi nhấp đôi con chuột trên một hình ảnh được thu bằng dạng Thô-Raw
trong hộp thoại Content (phía phải cửa sổtrong chương trình Bridge). Chương
trình Bridge sẽchuyển hình ảnh Raw qua một Trạm giao-liên rất quan trọng đó là
Cửa sổ- Camera Raw 4.0, trước khi được đưa vào chương trình Photoshop CS3.
Trong cửa sổ- Camera Raw 4.0 nơi đây ta sẽthấy những sựkỳdiệu và thích thú
của sựChỉnh Hình Tổng Quát trong BộCS3 xuất hiện.
ùng một điều kiện ánh sáng: 1. Trong hộp thoại Preset, góc phải phía dưới cùng đưa chuột nhấp vào hình cuốn tập bên cạnh thùng rác, hộp thoại New Preset xuất hiện. 22 2. Đặt tên vào khung Name, Thí dụ: “vietphoto”. 3. Subset: All settings = chọn tất cả những gì chúng ta đã làm việc. 4. Cuối cùng là nhấn nút OK. 23 Khi đưa một hoặc nhiều hình ảnh vào Cửa sổ 4.0 - Camera Raw 1.Chọn hộp thoại Presets 2. Nhấp đôi vào tên, Thí dụ: “vietphoto” 3. Một hay nhiều hình ảnh sẽ tự động hoán chuyển theo những gì chúng ta đã làm trong vietphoto. III. Chỉnh hình CHI TIẾT Sau khi chỉnh sửa Tổng Quát, ta đã hoàn tất quá nửa đoạn đường. Bây giờ chúng ta bước sang giai đoạn chỉnh sửa vài chi tiết cần thiết. Khi chuyển hình qua Bộ CS3, giống như bước vào một khu chợ chen chúc, chới với trước nhiều mặt hàng hấp dẫn và những lời chào hàng vui tươi, kèm theo nụ cười đầy cảm xúc… làm ta lạc hướng. Để tránh cảnh “lạc bước Trần Gian” và để gặt hái kết quả Tốt, Chúng ta chỉ giới hạn việc Chỉnh sửa Chi Tiết trong phạm vi rất nhỏ: Gần Sự Thật. Nghĩa là không làm Phù thuỷ để Gắn Mây, kéo cẳng, thay da… A. Ta sẽ sử dụng Công Cụ History - “Dấu Chân” rất nhiêù để tránh sự lạc lối, thêm tự tin, tiết kiệm thời giờ và tăng năng xuất. Dùng ưu điểm của công cụ này để tổng hợp những Chi Tiết “Đẹp nhất” đã thu nhặt trong cuộc “hành trình”. Sau đó chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu công dụng của một số những công cụ: B. Hộp dụng cụ - Palette Tool : Cắt xén, xoay trở, thêm bớt và 3 chiều C. Hình Ảnh – Image > Chỉnh sửa – Adjustment: Ánh sáng và Mầu sắc D. Bộ Lọc – Filters: Làm hình mờ hay sắc nét E. Hình Ảnh – Image > khổ - Size và Dạng - Mode : Lưu trữ hình đã sửa Bổ túc: cho những bạn chưa quen sử dụng Chuột và photoshop: Nhấp Phải = Mở hộp thoại, Nhấp Trái = Chọn, Nhầp đôi trái = Mở Nhấn Trái và Kéo = Rê, Vuốt,Tô Alt + nhấp Trái = Định vị Khi mở hình nên dùng khổ lớn và có thước đo – Ruler Trong phần trình bày, chúng ta sẽ nhìn thấy nhiều sự trùng hợp về khả năng của các công cụ, có loại dễ dùng có loại phức tạp, có loại cho ta nhiều chọn lựa và có loại không. Điều tốt nhất là chịu khó bỏ chút thời giờ tìm hiểu tường tận cách xử dụng. Thí nghiệm ngay trên hình đang làm, nếu có lầm lỡ thì chỉ đi ngược lại “Dấu chân” một vài bước. Tự xếp đặt cho mình một lộ trình xử lý hình ảnh rõ rệt, tập nhiều lần trở nên thuần thục và nhập tâm, lúc đó công việc chỉnh hình trở thành một thú giải trí thích thú và trang nhã. 1 A. History - Dấu Chân Đặc điểm của Công Cụ History: Giúp cho ta dễ dàng lùi về bước đã đi qua – Tha hồ làm lỗi lầm Tuỳ theo bộ nhớ có thể cài từ 2 dến 1000 bước. Mặc định= 20 Edit > Preference > Performance > History States> 99 1. Khi đổi hướng từ công cụ này qua công cụ khác hay khi chỉnh được “bầu trời” hay “tiền cảnh” vừa ý, Ta nên thiết lập Trạm bằng cách “Chụp Ảnh”: Tất cả các Trạm – snapshot đều được đặt vào phần trên cùng 2. Tổng Hợp những Chi Tiết Đẹp Đây là lúc thích thú nhất khi sử dụng công cụ “Dấu Chân” – History: Ta có thể Thu nhặt những Tinh Hoa của từng Trạm, Tô vào một hình, để tạo thành một Tác Phẩm như ý và đầy Mỹ Thuật Phương Pháp Tổng Hợp Thí dụ: Hình chụp tại Chợ Hà Giang, không được như ý . Bầu Trời quá sáng . Tiền cảnh thiếu sáng 2 1. Bớt Sáng bầu Trời: . Dùng Level hạ bớt sáng “Bầu Trời” . Kéo xuống đáy, nhấp Trái vào hình Máy Ảnh – Chụp Ảnh . Kéo ngược lên, Nhấp đôi vào “snapshot 1”, đặt tên “ Trời Đẹp” 2. Tăng Sáng Tiền Cảnh: . Dùng Level tăng sáng “Tiền Cảnh” . Kéo xuống đáy, nhấp Trái vào hình Máy Ảnh – Chụp Ảnh . Kéo ngược lên, Nhấp đôi vào “snapshot 1”, đặt tên “ Tiền Cảnh” – 3 3. Chọn ô Trái của Trạm “Trời Đẹp” – Xác định Trạm Gửi - Dấu bút hiện lên Ta chọn “Trời đẹp” của Trạm này để thay thế bầu trời xấu của Trạm “Tiền Cảnh” 4. Chọn ô Phải của Trạm “Tiền Cảnh” – Xác định Trạm nhận - đổi mầu Xanh lơ. 5. Qua hộp dụng cụ Tool box> Mở History> Chọn history Brush Điều chỉnh độ lớn, Cứng-hardness của bút và % độ phun mực-Flow Tô trời đẹp trong Trạm “Trời Đẹp” Lên Trạm “Tiền Cảnh” *** Lưu ý: Không thể vẽ hình đã cắt – Crop vào hình chưa cắt 4 B. Palette Tool - Hộp dụng cụ Mỗi loại công cụ trong Hộp dụng cụ được biểu thị trong một khung vuông, nếu khung vuông có hình tam giác Đen ở góc Phải Thấp, có nghĩa trong khung này còn nhiều công cụ liên hệ, ta cần Mở ra, lựa rồi Chọn. 1. Crop - Cắt và xoay . Có thể Cắt tự do không kích thước hay cắt theo kích thước tuỳ ý . Có thể xoay nghiêng, dùng để chỉnh đường chân trời . Nên để Resolution = 300 pixels/inche 2. Healing Brushes - Mỹ Viện . Nhấp Phải để mở, Có 4 công cụ: a. Spot Healing Brushes - Xoá Điểm : . Xoá mụn và vết ố do ống kính bị bụi rất hiệu nghiệm b. Healing Brushes Tool - Tô Vẽ . Tô vẽ bằng Pixel lấy mẫu từ vùng Tốt để sửa vùng Xấu . Định điểm Mẫu bằng: ALT và Nhấp Trái . Nên chọn bút vừa tầm-Diameter và mềm – Hardness+Spacing <4 Normal : Mẫu hoà vói mầu sắc vùng sửa – Hoà hợp Replace : Mẫu thay thế mầu sắc vùng sửa – Cá biệt c. Patch Tool - Tô Mảng - . Mẫu hoà vói mầu sắc vùng sửa – Hoà hợp với ánh sáng vùng Sửa 5 d. Red Eye Tool - Mắt Đỏ . Sửa mắt Đỏ khi dùng đèn Flash chụp ảnh 3. History Brush Tool - Dấu Chân . Mode = Normal, Opacity = 100% và Flow = 5% . Nhấp Phải để mở, Có 2 công cụ: a. History Brush – Nhấp Trái chọn công cụ này a. Art history Brush 4. Gradient - Gia Giảm Độ Sáng . Dùng giảm độ Sáng - nhạt dần . Nên chọn Mode =Darken, Opacity < 6% . Nhiều Nhiếp Ảnh Gia thích dùng để “Trói Mắt” 5. Dodge/Burn . Rất hiệu nghiệm tạo Ba Chiều – 3d= Dodge Hi Lite – Burn Shadow . Nhấp Phải để mở, Có 3 công cụ: . Nên chọn bút vừa tầm-Diameter và mềm – Hardness = 0 . Lựa vùng: Tối-Shadows, Trung-MidTones và Sáng-HighLights . Chỉnh Độ Sáng-Exposure : Nên dùng từ 1% tới 6% a. Dodge (quả tạ) - Thêm Sáng b. Burn (bàn tay) - Đốt (Giảm Sáng) c. Sponge (miếng cao su tổ ong) - Gia Giảm độ Sung Mãn 6 C. Image - Hình Ảnh > Adjustment - Chỉnh Ánh Sáng/Mầu sắc Ánh Sáng 1. Level - Biểu đồ mật độ Sáng Pixel . Dùng Biểu đồ mật độ Sáng Pixel – Histogram để chỉnh Sáng . Có 3 thước kéo: Thước Trái - Định điểm Tối nhất – Thang sáng = 0 Thước Phải - Định điểm Sáng nhất – Thang sáng = 255 Thước Giữa – Kéo về: Trái= Tăng Sáng, Phải= Giảm Sáng 2. Auto Levels - Tự động chỉnh sáng . Đơn giản, dùng để phối kiểm, so sánh và lựa chọn 3. Auto Contrast - Tự động chỉnh tương phản . Đơn giản, dùng để phối kiểm, so sánh và lựa chọn 4. Auto Color - Tự động chỉnh mầu . Đơn giản, dùng để phối kiểm, so sánh và lựa chọn 7 5. Curve - Đường cong Sắc Độ * CS3 . Dùng để chỉnh độ tương phản . Hộp thoại này được cải tiến rất nhiều so với trước . 9 loại Mặc Định đế chỉnh độ tương phản . Biểu đồ mật độ Sáng Pixel để đối chiếu . Cho thấy vùng bị mất chi tiết 6. Color Balance – Cân bằng mầu sắc . Nên dùng Curve dể chỉnh sáng và tương phản hiệu quả hơn 7. Brightness/Contrast - Chỉnh sáng và tương phản . Nên dùng Curve hay Level dể chỉnh sáng và tương phản hiệu quả hơn 8 Mầu Sắc 1. Black/White - Đen Trắng * CS3 . Tuyệt chiêu để chuyển hình Mầu sang Đen Trắng . Hộp thoại có 6 thước kéo để điều khiển sự chuyển Màu qua Sám . Thêm hai thước kéo để chỉnh Tint - đủ loại mầu cho Đen Trắng 2. Hue/Saturation - Mầu sắc / sung mãn . Dùng 3 thước kéo để chỉnh: Mầu sắc, Sung mãn và sáng 3. Desaturation - Giảm sung mãn . Chuyển Mầu qua Đen Trắng, Không có thước điều khiển . Nên dùng Black/White để chuyển hình Mầu sang Đen Trắng 4. Match Color – So mầu . Dùng để chính mầu và ánh sáng trước khi ghép hình . Có thể dùng để chỉnh: Mầu sắc và sáng 9 5. Replace Color – Thay mầu . Dùng để thay đổi mầu sắc …Tình Đời đổi Trắng thay Đen… 6. Selective Color . Chọn từng Mầu rồi gia giảm mầu chọn theo ý muốn 7. Chanel Mixer - Trộn mầu . Tách riêng từng mầu RGB rồi điều chỉnh tăng giảm 8. Gradient map - Chuyển mầu .Chuyển mầu như tranh vẽ theo lối quảng cáo 9. Photo Filters - Lọc sáng . Có hàng trăm loại lọc sáng khác nhau, tiền định cũng như tự chọn 10. Shadow/Highlight - Tối / Sáng . Tuyệt chiêu để chỉnh hình chụp ngược sáng 11. Exposure – Phơi sáng . Chỉnh độ phơi sáng Chuyển Mầu 1. Invert . Đảo ngược mầu sắc như âm bản của phim mầu - * Graphic design 2. Equalizer . Biến đổi các mầu thành các mầu cân nhau- * Graphic design 3. Threshold . Biến đổi hình mầu thành Trắng Đen theo thang sáng - * Graphic design 4. Posterize . Biến đổi hình chụp thành hình quảng cáo - * Graphic design 5. Variations - Tập hợp nhiều mẫu thử khác mầu . Nhanh chóng và đơn giản hưng thiếu sự tinh vi 10 D. Bộ Lọc – Filters: 1. Blur > Gaussian Blur Làm nhoè hình theo kiểu Gaussian . Hiệu nghiệm để làm mờ hậu cảnh hay sửa nếp nhăn “quá tuổi xuân thì” 2. Distort > Lens Correction . Sửa hình bị méo do chụp bằng ống kính Wide angle hay đứng quá gần 3. Noise > Reduce Noise – xoá nhiễu sắc . Hiệu nghiệm để xoá nhiễu sắc và vết dơ vì chụp dưới dạng JPG tạo ra 4. Sharpen > UnsharpMask . Rất hiệu nghiệm để làm sắc nét . Nên mở hình lớn từ 100% đến 200% cho dễ quan sát sự biến đổi Filter> Sharpen> Unsharp mask filter: Amount Radius Threshold Người 150% 1 10 Thành phố 65% 3 2 Thông thường 85% 1 4 .Tránh làm quá độ, hình có hào quang và bị chát 11 E. Sủa soạn hình để in Khi sửa soạn hình để in, ta phải chuyển hình từ dạng 16 bits ra dạng 8 bits và lư trữ trong thể JPG: 1. Image > mode > chọn RGB và 8 bits/chanel 2. Image > Image size rồi làm cho hình lớn ra bằng cách tăng 5% Nhiều lần cho tới khi đạt tới gần kích thước mong muốn . . Nên cài Action để tự động hoá việc làm này 12 3. Làm hình cho đúng kích thước bằng cách: Tắt Constrain proportion, viết kích thước vào: Width –ngang và Height - dọc 4. Sau cùng là lưu trữ hình vào hồ sơ hình để IN 13
File đính kèm:
- Tai_lieu_PhotoshopCS3.pdf