Thuyên tắc phổi: Yếu tố nguy cơ, chẩn đoán, điều trị - Hoàng Quốc Hòa
ĐẠI CƯƠNG
• Thuyên tắc phổi (PE) dễ nhầm với các bệnh khác, lâm
sàng thường bị bỏ qua, vì vậy nó còn có tên “người cải
trang vĩ đại” (great masquerader).
• Thuyên tắc phổi (PE) là 1 trong 3 nguyên nhân tử vong
tim mạch hàng đầu, sau NMCT và đột quỵ.
• Hàng năm tại Hoa Kỳ có đến 14 triệu bệnh nhân nhập
viện có nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
(VTE), 6 triệu bệnh nhân ngoại, 8 triệu bệnh nhân nội
khoa.
C I IIa IIb III A • Filter TMCD cho những BN có chống chỉ định tuyệt đối thuốc kháng đông: đang chảy máu, giảm TC nặng, cần mổ khẩn (IIa- C) • Filter TMCD được chỉ định những BN: PE tái phát, đã θ đầy đủ kháng đông (IIa- C) • Filter TMCD không chỉ định đồng loạt cho BN PE (III-A) 29 D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI CÁCH SỬ DỤNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT VÀ KHÁNG ĐÔNG Tiêu sợi huyết: • Cửa sổ dùng rộng: 10-14 ngày sau thuyên tắc phổi. • Lưu ý chống chỉ định: xuất huyết chung 10%, xuất huyết não 1-3%, bn >70 tuổi XHN . • Alteplase: 100mg truyền TM 2 giờ. • Streptokinase: 250 000UI IV truyền TM 100000U/1 giờ trong 24 giờ. Nguồn: Harrison’s Internal Medicine 2012 p 2176-2177 Hurt’s the Heart 2008 p 1665 30 D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI CÁCH SỬ DỤNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT VÀ KHÁNG ĐÔNG Kháng đông: ít nhất 5 ngày, ngừng khi INR = 2-3 (2 mẫu liên tiếp). • Heparin không phân đoạn (UFH) Ức chế Thrombin thông qua Antithrombin III Bolus 60U/kg (max 4000U, IV) 12U/kg/giờ (max 1000U/giờ) TTM. Giữ aPTT: 1,5-2, hoặc 50-70 giây. Gây giảm TC (< 100 000/mm3): HIT (Heparin Induced Thrombocytopenia) Khi bị HIT bivalirudin (ức chế trực tiếp Thrombin) Chống chỉ định: bệnh gan, xuất huyết não, hemophilia, Osler, loét tiêu hóa, loét niệu sinh dục. 1mg protamin sulfate trung hòa 100U Heparin. Nguồn: Opie 2013 p 368-370. Hurst’s the Heart 2008 p2152 31 D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI CÁCH SỬ DỤNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT VÀ KHÁNG ĐÔNG Kháng đông: Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) Enoxaparin (Lovenox) (FDA chấp nhận) 1mg/kg / 12 giờ tiêm dưới da. Dùng đơn giản, không cần xét nghiệm chức năng đông máu. Bệnh nhân > 75 tuổi: 0,75 mg/kg x 2 lần Suy thận Clcr < 30ml/ph: 1mg/kg/24 giờ. Nguồn: Braunwald 2012 p 1688 Washington 2014 p 752-753 32 D.ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI CÁCH SỬ DỤNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT VÀ KHÁNG ĐÔNG Kháng đông: Fondaparinux (Pentasaccharide) ức chế chọn lọc yếu tố Xa, cấu trúc giống phân tử Heparin. FDA chấp nhận : DVT và PE. Liều dùng: 5mg TDD 1 lần/ngày cho bn < 50kg 7,5mg TDD 1 lần/ngày cho bn 50-100kg 10mg TDD 1 lần/ngày cho bn>100kg. Giảm liều trong suy thận. Nguồn: Washington 2014 p 753 Brauwald 2012 p 1688 33 D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI CÁCH SỬ DỤNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT VÀ KHÁNG ĐÔNG Kháng đông uống: Warfarin, Sintrom (Acenocoumarol) • Liều khởi đầu: 4mg (người già và nhẹ cân giảm liều: 2 mg/ngày). • Phối hợp với heparin ít nhất 4-5 ngày. • Chỉnh liều Heparin và Warfarin: INR 2-3 (2 mẫu liên tiếp). • Theo dõi sát INR trong tháng đầu điều trị. • Chống chỉ định: hoại tử da, bệnh ác tính, suy gan, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não, mới đột quỵ. Nguồn: Washington 2014 p750 34 D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI CÁC THUỐC KHÁNG ĐÔNG MỚI DẠNG UỐNG DÙNG TRONG THUYÊN TẮC PHỔI Nguồn: 2014 ESC GUIDELINES ON DIAGNOSIS AND MANAGEMENT OF ACUTE PE. Eur Heart J August 29-2014 p28 I IIa IIb III B I IIa IIb III B RIVAROXABAN: (I-B) • 15 mg x 2 lần/ngày x 3 tuần • Duy trì: 20 mg x 1 lần/ngày APIXABAN: (I-B) • 10 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày • Duy trì: 20 mg x 1 lần/ngày 35 D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI CÁC THUỐC KHÁNG ĐÔNG MỚI DẠNG UỐNG DÙNG TRONG THUYÊN TẮC PHỔI Nguồn: 2014 ESC GUIDELINES ON DIAGNOSIS AND MANAGEMENT OF ACUTE PE. Eur Heart J August 29-2014 p28 I IIa IIb III B I IIa IIb III A DABIGATRAN: (I-B) • 150 mg x 2 lần/ngày x 3 tuần • Hoặc 110 mg x 2 lần/ngày (cho BN ≥ 80 tuổi, hoặc đang điều trị Verapamil) Các thuốc kháng đông dạng uống mới không sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (III-A): • Rivaroxaban, Dabigatran không sử dụng khi CrCl < 30 ml/phút • Apixaban không sử dụng khi CrCl < 25ml/phút Chú ý: Edoxaban ủy ban châu Âu đang xem xét lại D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI Xử trí khi INR tăng • INR < 5: tạm ngừng Warfarin. • INR ≥ 5 và < 9, không triệu chứng Ngừng warfarin Vitamin K1 uống 1-5 mg. • INR ≥ 9: vitamin K1 uống 2-10mg. • Chảy máu do warfarin: Vitamin K 10mg truyền tĩnh mạch chậm Plasma tươi đông lạnh (FFP) 36 Nguồn: Washington 2014 p 757-758 37 D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI Thời gian dùng kháng đông: • Thuyên tắc phổi (PE) sau phẫu thuật hoặc chấn thương: 3-6 tháng. • PE do DVT bắp chân: 6 tháng • DVT đơn độc chi trên hoặc bắp chân sau chấn thương hoặc phẫu thuật: 3 tháng. • Bn ung thư + DVT LMWH 3-6 tháng hoặc hơn nếu ung thư phát triển. • Thuyên tắc huyết khối TM (VTE) vô căn tái phát kháng đông không giới hạn. • VTE lần 3 dùng kháng đông kéo dài. Nguồn: Braunwald 2012 p 1689 Washington 2014 p 755 38 D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI Ở phụ nữ có thai: • dùng Heparin an toàn bởi: Thuốc không qua rau thai và cũng Không qua sữa mẹ • Heparin TLPT thấp (LMWH) dùng an toàn ở phụ nữ có thai • Phải theo dõi aPTT, Heparin dùng kéo dài gây loãng xương. • Fondaparinux không khuyến cáo bởi thiếu dữ liệu. • Kháng đông mới dạng uống (Dabigatran, Apixaban, Rivaroxaban) chống chỉ định. • Kháng vitamin K (warfarin) không dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ Nguồn: 2014 ESC Guidelines on the Diagnosis and treatment of PE p34 39 D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI Thuyên tắc phổi do khí (air embolism): • Cả động mạch và tĩnh mạch (TM > ĐM) • Nguyên nhân thường do thầy thuốc (TM dưới đòn, catheters dùng trong thẩm phân). • Lượng khí thường :100-500 ml, mới gây thuyên tắc. • Khí gây tắc đường ra thất phải hoặc các tiểu động mạch phổi • Chẩn đoán chủ yếu bằng MSCT (tư thế bệnh nhân ngữa) • Điều trị: Để bệnh nhân nằm nghiêng trái Hút khí qua catheter tĩnh mạch trung tâm Oxy 100% Nguồn: 2014 ESC Guidelines on the Diagnosis and treatment of PE p37 D. ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI 40 Bệnh nhân nữ 72 tuổi, thuyên tắc phổi rộng: dọa ngất, SpO2 giảm, tụt huyết áp Nguồn: Brauwald 2012 p 1692 41 E. TĂNG ÁP PHỔI DO HUYẾT KHỐI-THUYÊN TẮC MÃN (CHRONIC THROMBO EMBOLIC PULMONARY HYPERTENSION= CTEPH) Nguyên nhân: • Chủ yếu là do huyết khối- thuyên tắc phổi • Tiền căn huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch (VTE) (80%). • Bệnh hệ thống, tăng đông (yếu tố VIII tăng) • Tái cấu trúc mạch máu phổi do viêm, nhiễm. • Điều trị thay thế hormone giáp, bệnh ác tính. • Hồng cầu dễ dính “sticky” (red blood cells). • Tăng tiểu cầu Nguồn: 2014 ESC Guidelines on the Diagnosis and treatment of PE p31 42 E. TĂNG ÁP PHỔI DO HUYẾT KHỐI-THUYÊN TẮC MÃN (CHRONIC THROMBO EMBOLIC PULMONARY HYPERTENSION= CTEPH) Chẩn đoán tăng áp phổi do HK-TT mãn Nguồn: 2014 ESC Guidelines on the Diagnosis and treatment of PE p32 Lâm sàng nghi ngờ (CTEPH) SA: 3 lá >2,8 m/s, đã điều trị kháng đông > 3 tháng Xạ hình phổi (V/Q scan) Âm tính Nghi ngờ Khiếm khuyết tưới máu phổi: 1-2 vùng hoặc rộng Loại TA- HK- TT mãn(CTEPH) Không chắc TA- HK -TT mãn(CTEPH) Nhiều khả năng TA-HK- TT mãn(CTEPH) DSA, MSCT, MRA 43 E. TĂNG ÁP PHỔI DO HUYẾT KHỐI-THUYÊN TẮC MÃN (CHRONIC THROMBO EMBOLIC PULMONARY HYPERTENSION: CTEPH) Điều trị: Nguồn: 2014 ESC Guidelines on the Diagnosis and treatment of PE p33 Chẩn đoán xác định TAP HK-TT mãn Dùng kháng đông suốt đời Lượng giá phẫu thuật Có chỉ định phẫu thuật Không có chỉ định phẫu thuật Bóc nội mạc ĐM phổi Nên xem xét lần 2 bởi 1 trung tâm có kinh nghiệm Còn triệu chứng của tăng áp phổi Điều trị nội Xem xét thay phổi Điều trị mới: Tạo hình mạch phổi qua bóng (BPA) BỆNH ÁN NGUYỄN THỊ THU H., 41 tuổi 482/4 Lê Quang Định P11 BT (01264357535) NV: 23/12/2008 XV:19/01/2009 LDNV:đau bụng ∆: Viêm dạ dày Tổng cộng qua 9 Bs, thời gian ∆ > 48 giờ 44 BỆNH ÁN Bệnh sử: Trước nhập viện: mệt, đau thượng vị khám ECG, lipid máu, ĐH, SA tim bình thường. Uống thuốc ngừa thai (+). Khám LS: CC: 165cm CN:80 BMI: 29.4 kg/m2 M 102, HA 10/7 8/5 cmHg Khám thực thể bình thường Đi toillet ngất, tím, HA tụt 80/50 mmHg, M 120 l/p 45 BỆNH ÁN Cận lâm sàng: • Chức năng gan, thận, ĐH, HbA1C, lipid máu, ion đồ: bình thường • TC: 210 000(24/12) 452 000(1/1) 457000(13/1) • CRP 82,9 mg/l • BNP 700 1251 pg/ml () • D-dimer > 9000 ng/ml (<500) • cTnI, chức năng giáp: bình thường. • SA bụng: bình thường • Soi dạ dày: viêm sung huyết phù nề hang vị- tiền môn vị, clotest (-). 46 BỆNH ÁN Cận lâm sàng: - Điện tâm đồ (20%) • Nhanh xoang (+) • S1Q3T3 (+) • T(-) V1 V4 (+) 47 BỆNH ÁN - X quang ngực: • 31/12: chỉ số T/LN 54%, phổi bình thường • 12/1: bình thường - SA tim: thất P lớn (không đo) TP/TT≥1 ? - -SA mạch máu (26/12/08) Huyết khối gây tắc hoàn toàn tĩnh mạch đùi nông và khoeo chân P - MSCT 64 cản quang (12g 25/12/08): Thuyên tắc ĐM phổi Đoạn cuối ĐM phổi P & T ĐM phổi thùy trên và dưới T ĐM phổi thùy giữa và dưới P 48 BỆNH ÁN TÓM TẮT Bn nữ 41 tuổi • YTNC: Béo phì, TC > 400 000, dùng thuốc ngừa thai. • Lâm sàng: Khó thở , tim nhanh, tím, HA PE. • CLS: ECG (+), SA tim (+), X Q ngực (-), SA mạch máu chi dưới (+) • D-dimer(+), MSCT (+). • Điều trị: tiêu sợi huyết+ kháng đông + YTNC 49 KẾT LUẬN 1. Trong thực hành lâm sàng phải nghĩ đến TTP không bỏ sót. 2. Trước BN thuộc nhóm nguy cơ: đột ngột khó thở, SpO2 giảm, mạch nhanh, tụt HA, không giải thích được nguyên nhân TTP. XN:D-Dimer, ECG, Siêu âm, MSCT là những XN cần thiết (hầu hết đã được trang bị tại các bv). 3. Điều trị thuyên tăc phôi(TTP): • TTP câp có shock:Tái thông (thuôc hoăc can thiêp),kháng đông. • TTP ko shock:kháng đông. • Filter TMC dưới:cho bn CCĐ thuôc kháng đông,PE tái phát • Dự phòng và điều chỉnh các YTNC • Lưu ý:tăng áp phổi do huyết khối-thuyên tắc mãn cần tầm soát và có chiến lược điều trị thích hợp. 4. Bệnh HKTM sâu và TTP có thể gặp nhiêu khoa: nội – ngoại- sản- lão khoa. 50 CHÚC CÁC ĐỒNG NGHIỆP QUAN TÂM VÀ CHẨN ĐOÁN ĐC NHIỀU BN TTP. 51
File đính kèm:
- thuyen_tac_phoi_yeu_to_nguy_co_chan_doan_dieu_tri_hoang_quoc.pdf