Thuốc kháng kết tập tiểu cầu trong can thiệp động mạch vành - Hoàng Quốc Hòa
KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI
A. KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU ĐƢỜNG UỐNG
• ASA 81-325 mg trước PCI (với bệnh nhân đang dùng ASA).
• ASA 325 mg trước PCI (bệnh nhân không dùng ASA trước đó)
• Sau PCI tiếp tục Aspirin
KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI
A. KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU ĐƢỜNG UỐNG
Liều nạp ức chế P2Y12 trước hoặc ngay lúc PCI, có đặt stent:
• Clopidogrel 600mg (cho bệnh nhân HCMVC và không HCMVC).
• Prasugrel 60mg (BN HCMVC)
• Ticagrelor 180 mg (BN HCMVC)
ng stent tiêu chí về tính an toàn: XH nặng theo TIMI, XH đe dọa tính mạng Key Substudies: Pharmacokinetic, Genomic Median duration of therapy - 12 months N= 13,600 17 0 5 10 15 0 30 60 90 180 270 360 450 HR 0.81 (0.73-0.90) P=0.0004 Prasugrel Clopidogrel Days T iê u c h í n g h iê n c ứ u ( % ) 12.1 9.9 HR 1.32 (1.03-1.68) P=0.03 Prasugrel Clopidogrel 1.8 2.4 138 events 35 events Nghiên cứu TRITON-TIMI cân bằng tính hiệu quả và tính an toàn Tử vong tim mạch/NMCT/đột quỵ XH nặng theo TIMI XH NonCABG NNT = 46 NNH = 167 Prasugrel giảm tử vong tim mạch/NMCT/đột quỵ, nhƣng tăng tỷ lệ xuất huyết nặng theo TIMI và xuất huyết ở nhóm non-CABG 18 Xác định/có thể: huyết khối trong stent(N=12844) 0 0.5 1 1.5 2 2.5 0 5 10 15 20 25 30 0 0.5 1 1.5 2 2.5 30 90 150 210 270 330 390 450 % t rư ờ n g h ợ p HR 0.41 [0.29-0.59] P<0.0001 HR 0.60 [0.37-0.97] P=0.03 NGÀY Huyết khối trong stent sớm Huyết khối trong stent trễ 1.56% 0.64% 59% 0.82% 0.49% 40% CLOPIDOGREL PRASUGREL 19 Thiết kế nghiên cứu PLATO Tiêu chí hiệu quả chính: tử vong tim mạch/NMCT/đột qụy Tiêu chí an toàn chính: xuất huyết nặng chung 6–12-month exposure Clopidogrel Nếu đã điều trị trước đó: không thêm liều nạp; Nếu không: liều nạp 300mg, sau đó duy trì 75mg 1 lần/ngày; (thêm 300 mg trước PCI) Ticagrelor Liều nạp:180 mg Liều duy trì: 90 mg 2 lần/ngày (thêm 90 mg trƣớc PCI) HCMV cấp không ST chênh (nguy cơ TB-cao), NMCT ST chênh (có thể có PCI tiên phát) Đã đƣợc điều trị Clopidogrel trƣớc đó hoặc không; Đƣợc phân ngẫu nhiên trong vòng 24 giờ khởi phát triệu chứng TMCT (N=18,624) PCI = can thiệp mạch vành qua da; ASA = acetylsalicylic acid; TIA = transient ischaemic attack : thiếu máu não thoáng qua 20 K-M đánh giá thời gian từ lúc phân ngẫu nhiên đến lúc xuất hiện đầu tiên biến cố hiệu quả chính (tổng hợp tử vong tim mạch, NMCT hoặc đột quỵ) Ticagrelor làm giảm tỷ lệ tử vong tim mạch/ NMCT/Đột quỵ so với Clopidogrel 21 Huyết khối trong stent Ticagrelor (n=5,640) Clopidogrel (n=5,649) HR (95% CI) p value Huyết khối trong stent**, n (%) Xác định có khả năng hoặc xác định có thể, có khả năng hoặc xác định 71 (1.3) 118 (2.1) 155 (2.8) 106 (1.9) 158 (2.8) 202 (3.6) 0.67 (0.50–0.91) 0.75 (0.59–0.95) 0.77 (0.62–0.95) 0.009 0.02 0.01 (evaluated in patients with any stent during the study) *Time-at-risk is calculated from first stent insertion in the study or date of randomisation **Nominal p value Ticagrelor làm giảm tỷ lệ huyết khối trong stent so với clopidogrel 22 Tiêu chí an toàn chính – thời gian từ lúc phân ngẫu nhiên đến lúc xuất hiện xuất huyết nặng Ticagrelor không làm tăng tỉ lệ xuất huyết nặng so với Clopidogrel 23 KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI B. KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU ĐƢỜNG TĨNH MẠCH 24 24 I IIa IIb III A 1. NMCT ST chênh lên Bn PCI nguyên phát, đã dung Heparin không phân đoạn, có hoặc không đặt stent, dùng ức chế GPIIb/IIIa (Abciximab, double-bolus eptifibatide, high bolus dose tirofiban). I IIa IIb III C • BN đã điều trị với Clopidogrel Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 37. 2013 ACCF/AHA guideline for STEMI • BN chưa được điều trị với Clopidogrel KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI B. KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU ĐƢỜNG TĨNH MẠCH 25 25 1. NMCT ST chênh lên Liều các thuốc ức chế GPIIb/IIIa: • Abciximab: 0,25mg/kg tiêm tĩnh mạch, sau đó 0,125 g/kg/phút (tối đa 10g/kg/phút ) hoặc • High- bolus- dose Tirofiban: 25 g/kg tiêm tĩnh mạch, sau đó 0,15 g/kg/phút hoặc • Double- bolus Eptifibatide: 180 g/kg tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch 2 g/kg/phút , 10 phút sau tiêm tĩnh mạch lần II: 180 g/kg. Nguồn 2013 ACCF/AHA guideline for STEMI KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI B. KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU ĐƢỜNG TĨNH MẠCH 26 26 I IIa IIb III B 1. NMCT ST chênh lên Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 37. 2013 ACCF/AHA guideline for STEMI • BN can thiệp PCI nguyên phát, có thể sử dụng Abciximab bơm vào động mạch vành KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI B. KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU ĐƢỜNG TĨNH MẠCH 27 27 I IIa IIb III B 1. NMCT ST chênh lên Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 37. • Không dùng thường quy ức chế GP Iib/IIIa cho bệnh nhân NMCT ST chênh lên trước khi chuyển đến phòng cat/lab KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI B. KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU ĐƢỜNG TĨNH MẠCH 28 28 I IIa IIb III A 2. Đau thắt ngực không ổn định- NMCT không ST chênh Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 38. • BN ĐTN không ổn định/NMCT không ST chênh nguy cơ cao (cTn tăng) chưa được Bivalirudin, nhưng đã Heparin không phân đoạn và Clopidogrel không đủ thì lúc PCI dùng ức chế GPIIb/IIIa là quá tốt (Abciximab, double-bolus eptifibatide, high bolus dose tirofiban) KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI B. KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU ĐƢỜNG TĨNH MẠCH 29 29 I IIa IIb III B 2. Đau thắt ngực không ổn định- NMCT không ST chênh Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 38. • BN ĐTN không ổn định/NMCT không ST chênh nguy cơ cao (cTn tăng) đã được Heparin không phân đoạn và Clopidogrel đủ liều: tại thời điểm PCI dùng ức chế GPIIb/IIIa (Abciximab, double-bolus eptifibatide, high bolus dose tirofiban) KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI B. KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU ĐƢỜNG TĨNH MẠCH 30 30 I IIa IIb III B 3. Bệnh mạch vành ổn định (SIHD) Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 38. • BN thích hợp cho PCI, đã được Heparin thường, chưa được clopidogrel, thích hợp dùng ức chế GPIIb/IIIa KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI B. KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU ĐƢỜNG TĨNH MẠCH 31 31 I IIa IIb III B 3. Bệnh mạch vành ổn định (SIHD) Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 38. • BN thích hợp cho PCI (elective PCI), có đặt stent, đã được Heparin thường và Clopidogrel đủ liều, có thể xem xét dùng ức chế GPIIb/IIIa VẤN ĐỀ TẦM SOÁT GEN VÀ CHỨC NĂNG TIỂU CẦU (GENETIC AND PLATELET FUNCTION TESTINGS) 32 KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI A. CLOPIDOGREL VÀ TẦM SOÁT GEN 33 33 I IIa IIb III C Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 48. • Xét nghiệm gen có thể được xem xét ở những bệnh nhân nguy cơ cao, dự báo Clopidogrel không đủ ức chế kết tập tiểu cầu. • Khi BN được dự báo: Clopidogrel ức chế TC không đạt và XN gen (+) có thể xem xét chuyển thuốc (Prasugrel hoặc Ticagrelor) KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI A. CLOPIDOGREL VÀ TẦM SOÁT GEN 34 34 I IIa IIb III C Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 48. • Không xét nghiệm gen thường quy cho những bệnh nhân PCI được điều trị với Clopidogrel. (chỉ xét nghiệm gen cho những bn PCI, nguy cơ cao như: thân chung không được bảo vệ, chỗ thân chung chia đôi, động mạch vành còn lại duy nhất (last patent coronary artery) KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI B. TẦM SOÁT CHỨC NĂNG TIỂU CẦU 35 35 I IIa IIb III C Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 48. • Xét nghiệm chức năng tiểu cầu có thể được xem xét ở những bn nguy cơ cao, dự hậu lâm sàng xấu. • Những bn được điều trị với Clopidogrel, tỷ lệ ức chế tiểu cầu không đạt (IPA<50%) có thể xem xét đổi thuốc (Prasugrel hoặc Ticagrelor) KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG PCI B. TẦM SOÁT CHỨC NĂNG TIỂU CẦU 36 36 I IIa IIb III C Nguồn 2011 ACCF/AHA/SCAI-PCI guideline p 48. • Không xét nghiệm chức năng tiểu cầu thường quy cho những bệnh nhân PCI được điều trị với Clopidogrel LIỆU CÓ TƢƠNG TÁC THUỐC GIỮA ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI) VỚI CLOPIDOGREL? 37 DÙNG CLOPIDOGREL VỚI PPI TỪ N/C TRITON- TIMI 38 Tiêu chí tim mạch chính: tử vong, NMCT và đột quỵ → không có sự khác biệt giữa 2 nhóm có hay không có dùng PPI (p=0,8) 38 KẾT QUẢ TỪ N/C COGENT • Theo dõi sau 133 ngày. • Các biến cố đường tiêu hóa: XHTH trên, đau do viêm, loét tiêu hóa 39 KẾT QUẢ TỪ N/C COGENT Kết luận từ nghiên cứu CoGent: • Không làm tăng các biến cố tim mạch. • Giảm biến cố bất lợi của đường tiêu hóa Nguồn: Doson Chua et al- Update on Clopidogrel April 20, 2010 40 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG DẪN DÙNG CLOPIDOGREL VÀ PPI Guidelines của ESC 2011: dùng ức chế bơm proton (PPI) kết hợp với kháng tiểu cầu kép (DAPT) (Clopidogrel + ASA) khuyến cáo cho những bn tiền căn XHTH hoặc loét tiêu hóa: • Nhiễm Helicobacter pylori • Bn ≥ 65 tuổi. • Phối hợp với kháng đông hoặc steroids Nguồn: ESC Guidelines for ACS Non STE p 20 of 56 41 ỨC CHẾ BƠM PROTON VỚI CLOPIDOGREL • Hướng dẫn 2012 của cơ quan thuốc và thực phẩm Hoa Kz (FDA): cho phép sử dụng chung clopidogrel với PPI (kể cả Omeprazole). • FDA khuyến cáo: Clopidogrel không tương tác với các nhóm: ức chế H2 hoặc antacids • Hội trường môn tim Hoa Kz (ACCF) cũng cho phép sử dụng chung PPI với Clopidogrel 42 KẾT LUẬN 1. Kháng KTTC kép trong PCI bắt buộc (trừ CCĐ). 2. BN HCMVC khi PCI, có thể sử dung liều nạp 1 trong 3 loại: Clopidogrel 600mg, Prasugrel 60mg hoặc Ticarelor 180mg, còn BN không HCMVC chỉ sử dụng Clopidogrel. 3. Liều nạp Clopidogrel sau tiêu sợi huyết: • ≤ 24 giờ: 300mg, • > 24 giờ: 600mg. 4. Duy trì Clopidogrel liều cao (150 mg/ngày) chỉ sử dụng cho BN nguy cơ cao: hẹp thân chung không được bảo vệ, chỗ chia đôi của thân chung và còn lại ĐMV duy nhất. Chú ý nguy cơ xuất huyết (CRUSADE < 80). 43 KẾT LUẬN 5. Chỉ nên phối hợp ức chế bơm proton (PPI) ở những BN viêm, loét tiêu hoá: • ≥ 65 tuổi • Hp(+) • Phối hợp thuốc: kháng đông, steroids. 6. Kháng KTTC đường tĩnh mạch (ức chế GPIIb/IIIa): • NMCT ST chênh lên: khuyến cáo IIa, IIb, III (cân nhăc,ko dùng thương quy) • HCVC không ST chênh: Ia, IIa ( tốt) • Bệnh ĐMV ổn định: IIb (cân nhắc) 7. Tầm soát gen và chức năng tiểu cầu: không khuyến cáo (IIIc), chỉ xét nghiệm trên BN nguy cơ cao. 44 XIN CẢM ƠN 45
File đính kèm:
- thuoc_khang_ket_tap_tieu_cau_trong_can_thiep_dong_mach_vanh.pdf