Thực hành Matlab cơ bản - Worksheet 1: Cơ bản về toán học với Matlab
Mục đích:
Worksheet này giới thiệu về các nền tảng toán học trong MATLAB.
Yêu cầu:
- Sinh viên thực hành bằng phần mềm Matlab trên phòng máy, đọc kỹ phần luyện
tập trước khi làm bài tập.
- Kết quả được lưu lại trong thư mục MSSV_HoTen
- Thời gian thực hành: 4 tiết.
THỰC HÀNH MATLAB CƠ BẢN 1 Thái Duy Quý – thaiduyquy@gmail.com WORKSHEET 1: Cơ bản về toán học với MATLAB --Thái Duy Quý ITFac – thaiduyquy@gmail.com – Mục đích: Worksheet này giới thiệu về các nền tảng toán học trong MATLAB. Yêu cầu: - Sinh viên thực hành bằng phần mềm Matlab trên phòng máy, đọc kỹ phần luyện tập trước khi làm bài tập. - Kết quả được lưu lại trong thư mục MSSV_HoTen - Thời gian thực hành: 4 tiết. Luyện tập: Số học trong MATLAB MATLAB sử dụng các ký tự sau đây cho các toán tử số học: Ký tự Phép toán + Cộng - Trừ * Nhân / Chia ^ Lũy thừa MATLAB là dạng ứng dụng có hướng. Nó luôn được tính toán bằng cách sử dụng dấu chấm động, như bạn thấy trong ví dụ sau. Với các số lớn hay số bé nó đều sử dụng định dạng khoa học. Ví dụ, số 7.5505e+012 nghĩa là 7.5505 1012 và 1.56e-024 nghĩa là 1.56 10-24. Ví dụ: Trong ví dụ này bạn sẽ thấy làm thế nào để gõ các phép toán cơ bản. Từ khóa “ans” là viết tắt của từ “answer”, là câu trả lời cho phép toán cuối cùng. Ở đây, kết quả là 40.7143. THỰC HÀNH MATLAB CƠ BẢN 2 Thái Duy Quý – thaiduyquy@gmail.com Các toán hạng luôn được thực hiện theo thứ tự như sau: Biểu thức trong dấu ngoặc đơn thực hiện trước. Phép lũy thừa được thực hiện trước các phép nhân và phép chia (mặc dù chúng có độ ưu tiên như nhau). Các phép nhân, chia được thực hiện trước các phép cộng và trừ. Trong trường hợp không có dấu ngoặc, các phép toán được thực hiện theo độ ưu tiên từ trái qua phải. Ví dụ: 2*3/4/5^2 giống với ((2*3) /4) /(52) = (6/4)/25 = 6/100 = 3/50 = 0.0600. Phép gán được thực hiện bởi dấu (=). Ví dụ: lệnh a = 2 gán giá trị 2 cho biến a. Do vậy, nếu chúng ta gõ a, chương trình sẽ trả về giá trị 2, nếu ta gõ a^2, sẽ trả về 4. Nếu ta gõ a = a + 10, kết quả sẽ là 12. Chúng ta có thể gán lại a = 3. Chúng ta có thể tách biệt các đầu ra bằng cách sử dụng dấu chấm phẩy (;). Điều này thực sử hữu ích khi thực hiện giao dịch với đầu ra nhiều đối số, ví dụ như một vector. Ví dụ: THỰC HÀNH MATLAB CƠ BẢN 3 Thái Duy Quý – thaiduyquy@gmail.com MATLAB có tất cả các hàm toán học cơ bản. Sau đây là một số hàm cơ bản nhất: abs(x): absolute value sqrt(x): square root sin(x): sine cos(x): cosine tan(x): tangent cot(x): cotangent log(x): natural logarithm, ln(x) exp(x): exponential function, ex atan(x): inverse tangent, or arctan asin(x): inverse sine, or arcsin acos(x): inverse cosine, or arccos cosh(x): hyperbolic cosine sinh(x): hyperbolic sine Ví dụ: Hằng số biểu thị số pi. Nếu muốn hiễn thị thêm các chữ số thập phân, ta có thể sử dụng lệnh format long. Nếu gõ format short sẽ phục hồi về cách hiễn thị ban đầu. Cách hiễn thị số cũng có thể được điều chỉnh bằng cách click File\Preferences và thay đổi ở phần Numeric format. THỰC HÀNH MATLAB CƠ BẢN 4 Thái Duy Quý – thaiduyquy@gmail.com Cách đơn giản nhất (nhưng không tốt nhất) để đánh giá một hàm số trong MATLAB là sử dụng một chuỗi: một biểu thức có dạng ‘2*exp(3*t)*cos(t^2)’. Ví dụ: Bài tập Bài 1: Tính bằng tay các biểu thức sau, rồi thử lại bằng Matlab: a. 2 / 2 * 3 b. 6 – 2 / 5 + 7 ^ 2 – 1 c. 10 / 2 \ 5 – 3 + 2 * 4 d. 3 ^ 2 / 4 e. 3 ^ 2 ^ 2 f. 2 + round(6 / 9 + 3 * 2) / 2 – 3 g. 2 + floor(6 / 9 + 3 * 2) / 2 – 3 THỰC HÀNH MATLAB CƠ BẢN 5 Thái Duy Quý – thaiduyquy@gmail.com h. 2 + ceil(6 / 9 + 3 * 2) / 2 – 3 k. fix(4/9)+fix(3*(5/6)) Bài 2: Cho x = 2, y = 3. Dự đoán lần lượt các kết quả tiếp theo: z = x y = y +z x = y + x – z x + y – z Bài 3: Giải phương trình bậc hai sau bằng cách thực hiện từng bước, sau đó kiểm tra với hàm trong Matlab: 2 3 2x x =0; 2 2x x =0 Bài 4: Giải các phương trình sau 3 3 1 0x x 4 23 3 1 0x x x Bài 5: Tím toán hàm số sau đây: 2 3 1 x xx tại x = 3, x = -7. -- Hết --
File đính kèm:
- Thực hành Matlab cơ bản - Worksheet 1_Cơ bản về toán học với Matlab.pdf